Kênh giáo viên » Tin học 10 » Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 10 cánh diều

Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 10 cánh diều

Tin học 10 cánh diều. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 10 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 10 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 10 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 10 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 10 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 10 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 10 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 10 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 10 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 10 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 10 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 10 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 10 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 10 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 10 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 10 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 10 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 10 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 10 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 10 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 10 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 10 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 10 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 10 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 10 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 10 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 10 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 10 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 10 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 10 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 10 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 10 cánh diều

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

Trường:…………..

Giáo viên:

Bộ môn: Tin học 10 cánh diều

PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD TIN HỌC 10 CÁNH DIỀU

BÀI 2. ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY VÀ INTERNET VẠN VẬT (2 TIẾT)

  1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • So sánh được mạng LAN và Internet
  • Nêu được một số dịch vụ cụ thể mà Điện toán đám mây cung cấp cho người dùng.
  • Nêu được khái niệm Internet vạn vật (Internet of Thing – IoT)
  • Nêu được ví dụ cụ thể về thay đổi trong cuộc sống mà IoT đem lại. Phát biểu được ý kiến cá nhân về lợi ích của IoT.
  1. Năng lực

 - Năng lực chung:

  • Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
  • Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.
  • Tự chủ và tự học, chủ động tìm hiểu, đọc và tìm kiếm thêm các tài liệu liên quan đến nội dung bài học.

- Năng lực riêng:

  • Năng lực sử dụng một số dịch vụ điện toán đám mây vào cuộc sống
  • Năng lực nhận định, so sánh để phân biệt được mạng LAN và mạng Internet trong cuộc sống.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

  1. Đối với GV:
  • SGK, giáo án, máy chiếu...
  • Hình ảnh, video liên quan đến bài học: Mạng LAN, Internet, giao thông thông minh, y tế thông minh, nhà ở thông minh, sản xuất nông nghiệp thông minh...
  • Thông tin, tài liệu liên quan để mở rộng kiến thức
  1. Đối với HS: SGK, vở ghi, tài liệu học tập liên quan đến bài học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu: HS được tạo tâm thế vào bài học mới, gợi mở về bài học liên quan đến mạng internet.
  3. b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS xung phong trả lời.
  4. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, thái độ học tập chăm chỉ, hứng thú.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV đọc hoạt động mở đầu, yêu cầu HS đưa ra câu trả lời: Một công ty có các máy tính nối mạng Internet, mọi dịch vụ thông tin hằng ngày như: gửi email, duyệt web... đều thông qua Internet. Khi đường cáp quang ở biển xảy ra sự cố khiến mạng Internet không thể truy cập được nữa thì công ty cũng không thể sử dụng được bất kì dịch vụ mạng nào, dù chỉ là gửi file cho nhau qua mạng. Theo em, trong công ty đó có mạng LAN (mạng nội bộ) hay không?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS đọc kĩ nội dung, suy nghĩ, đưa ra câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận nhiệm vụ

GV mời một số HS đứng dậy chia sẻ câu trả lời dựa trên sự hiểu biết của bản thân.

Gợi ý: Trong công ty đó không có mạng LAN (mạng nội bộ). Vì nếu có mạng LAN thì khi có sự cố về internet xảy ra, các dịch vụ thông tin trong mạng LAN của công ty vẫn diễn ra bình thường: vẫn có thể gửi email, file, …

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV nhận xét, phân tích thêm cho HS hiểu: Ngày nay, dù mạng Internet rất phát triển và được sử dụng phổ biến nhưng sự tồn tại một cách tương đối độc lập của mạng LAN vẫn là cần thiết. Chẳng hạn một vài dữ liệu công việc nên có bản sao lưu lại tại máy của cơ quan. 

- GV dẫn dắt HS vào tìm hiểu nội dung bài mới: Bài 2. Điện toán đám mây và internet vạn vật.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: So sánh mạng LAN và Internet

  1. Mục tiêu: HĐ này giúp HS phân biệt và so sánh được mạng LAN và Internet dựa trên các tiêu chí quy mô, phương thức kết nối, sự sở hữu và tính ổn định.
  2. Nội dung: GV tổ chức cho HS khai thác kênh hình và kênh chữ, thảo luận, giải quyết vấn đề.
  3. Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi để hình thành kiến thức.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4HS thảo luận và hoàn thành bảng so sánh sau:

Nội dung

Mạng LAN

Internet

Về quy mô địa lí

 

 

Về phương thức kết nối

 

 

Về sự sở hữu

 

 

Về tính ổn định

 

 

Sau khi hoàn thành bảng, GV giải thích thêm cho HS hiểu:

- Về tiêu chí “sự sở hữu” tuy internet không thực sự thuộc sở hữu của cá nhân hay tổ chức nào nhưng vẫn được quản lí và giám sát một cách khoa học bởi các tổ chức quốc tế như:

+ Tổ chức quản lí tên miền trên toàn thế giới (ICANN): Phụ trách cấp phát và quản lí tên miền.

+ Tổ chức đặc nhiệm kĩ thuật Internet (IETF) và hiệp hội Internet (ISOC): phụ trách thúc đẩy sự phát triển về công nghệ mạng.

- Về tính ổn định, Internet không có tính ổn định cao, chứng minh rõ ràng nhất là những sự cố đứt cáp quang biển xảy ra với nước ta -> kết nối internet không hoàn toàn chắc chắn. Do đó, nếu cơ quan phụ thuộc hoàn toàn vào internet thì sẽ chịu ảnh hưởng xấu mỗi khi kết nối Internet bị hỏng.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

 - HS hình thành nhóm, thảo luận và hoàn thành bảng.

- HS lắng nghe và tiếp thu thông tin

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- GV mời HS lên bảng hoàn thành bảng so sánh.

- GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá và bổ sung (nếu có).

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức.

1. So sánh mạng LAN và Internet

*Mạng Lan:

●       Kết nối các máy tính trong phạm vi nhỏ như: Tòa nhà, văn phòng…

●       Có đường truyền riêng

●       Thuộc quyền sở hữu của một tổ chức

●       Độ ổn định cao.

*Mạng Internet:

●       Kết nối các máy tính trên toàn thế giới

●       Phải thuê bao dịch vụ đường truyền băng thông rộng.

●       Không thuộc quyền sở hữu của bất kì ai

●       Độ ổn định thấ

--------------- Còn tiếp ---------------

PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT TIN HỌC 10 CÁNH DIỀU

Xin chào các em học sinh! Chào mừng các em đến với bài học mới hôm nay

BÀI 3: THỰC HÀNH LÀM QUEN VÀ KHÁM PHÁ PYTHON

NỘI DUNG BÀI HỌC

Tính toán cùng Python

Làm quen với Python

Tập viết câu lệnh

HĐ 1. TÍNH TỔNG BÌNH PHƯƠNG BA SỐ

Em hãy gán giá trị số nguyên cho ba biến tương ứng a, b, c mỗi giá trị có thể là dương, âm hoặc bằng 0 và có số chữ số tùy ý. Hãy viết chương trình đưa ra màn hình tổng và tổng bình phương ba số đó.

Bài toán trên có thể giải theo chế độ đối thoại (cửa sổ Shell) hoặc chế độ soạn thảo (cửa sổ Code).

Để giải được ở chế độ soạn thảo em làm như sau:

Khởi động, chọn mục File

Chọn New file

Bắt đầu soạn thảo chương trình

  • Sau khi soạn thảo xong chương trình cho bài giải, ta cần lưu lại chương trình vừa soạn.
  • Vào mục Run, chọn Run module để thực hiện chương trình.

HĐ 2. CỬA SỔ LÀM VIỆC CỦA PYTHON

  • Tìm lượng số bi
  • Có hai hộp đựng các viên bi. Hộp thứ nhất được dán nhãn bên ngoài là A, trong hộp có 20 viên bi. Hộp thứ hai được dán nhãn bên ngoài là B, trong hộp có 100 viên bi. Thực hiện thao tác sau: Bỏ 5 viên bi ra khỏi hộp A, sau đó bỏ khỏi hộp B số bi bằng số bi còn lại trong hộp A.
  • Hãy cho biết số bi trong hộp B sau khi thực hiện thao tác trên.

Yêu cầu

Yêu cầu a:

Trong cửa sổ Shell, viết chương trình để máy thực hiện mỗi câu lệnh ngay sau khi gõ câu lệnh đó vào

Yêu cầu b:

Trong cửa sổ Code viết chương trình và lưu tệp chương trình với tên là “Tim-so-bi.py”. Chạy thử chương trình đó để so sánh với kết quả ở yêu cầu a.

--------------- Còn tiếp ---------------

PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM

1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM TIN HỌC 10 CÁNH DIỀU

Bộ trắc nghiệm Tin học 10 cánh diều tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao

CHỦ ĐỀ A: MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC

TIN HỌC VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN

BÀI 1: DỮ LIỆU, THÔNG TIN VÀ XỬ LÍ THÔNG TIN

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT 

Câu 1:  Thông tin là gì?

A. Hiểu biết của con người về một thực thể, sự vật, khái niệm, hiện tượng nào đó

B. Các văn bản và số liệu

C. Văn bản, Hình ảnh, âm thanh

D. Hình ảnh, âm thanh

 

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Dữ liệu chỉ có ở trong máy tính.

B. Dữ liệu là những giá trị số do con người nghĩ ra.

C. Dữ liệu được thể hiện dưới dạng con số, văn bản, hình ảnh, âm thanh.

D. Dữ liệu chỉ có thể được hiểu bởi những người có trình độ cao

 

Câu 3: Thông tin khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung đó là:

A. Dãy bit

B. Hình ảnh

C. Âm thanh

D. Văn bản

 

Câu 4: Giả sử em là lớp trưởng của lớp. Theo em, thông tin nào không phải là thông tin cần xử lí (thông tin vào) để xếp loại các tổ cuối tuần?

A. Số bạn bị cô giáo nhắc nhở.

B. Số lượng bạn ăn bán trú.

C. Số các bạn bị ghi tên vì đi muộn.

D. Số bạn không mặc áo đồng phục.

 

Câu 5: Hãy chọn phương án ghép đúng : mã hóa thông tin thành dữ liệu là quá trình

A. Chuyển thông tin bên ngoài thành thông tin bên trong máy tính  

B. Chuyển thông tin về dạng mà máy tính có thể xử lí được

C. Chuyển thông tin về dạng mã ASCII  

D. Thay đổi hình thức biểu diễn để người khác không hiểu được

 

Câu 6: Mã hoá thông tin là quá trình:

A. Chuyển dãy hệ nhị phân về hệ đếm khác

B. Nhận dạng thông tin

C. Chuyển thông tin về bit nhị phân

D. Đưa thông tin vào máy tính

 

Câu 7: Mắt thường không thể tiếp nhận những thông tin nào dưới đây?

A. Rác bẩn vứt ngoài hành lang lớp học.

B. Đàn kiến đang “tấn công” lọ đường quên đậy nắp.

CNhững con vi trùng gây bệnh lị lẫn trong thức ăn bị ôi thiu.

D. Bạn Phương quên không đeo khăn quàng đỏ.

 

Câu 8: Cho tình huống: Em đang ngồi trong lớp chờ giờ học bắt đầu, em thấy thầy giáo (cô giáo) bước vào lớp. Hãy cho biết thông tin em vừa nhận được là gì?

A. Thầy giáo (cô giáo) bước vào lớp.

B. Đứng dậy chào thầy giáo (cô giáo).

C. Em đang ngồi trong lớp.

D. Giờ học bắt đầu.

 

Câu 9: Thông tin có thể giúp con người:

A. Nắm được quy luật của tự nhiên và do đó trở nên mạnh mẽ hơn. 

B. Hiểu biết về cuộc sống và xã hội xung quanh. 

C. Biết được các tin tức và sự kiện xảy ra trong xã hội

D. Tất cả các khẳng định trên đều đúng

 

Câu 10:  Đặc trưng của mô hình dữ liệu:

A. Mô hình dữ liệu đơn giản.

B. Tính ổn định, tính đơn giản, cần phải kiểm tra dư thừa , đối xứng và có cơ sở lý thuyết vững chắc.

C. Biểu diễn dữ liệu đơn giản và không cấu trúc.

D. Người sử dụng có quyền truy nhập tại mọi lúc, mọi nơi.

 

Câu 11: Một quyển sách A gồm 200 trang nếu lưu trữ trên đĩa chiếm khoảng 5MB. Hỏi 1 đĩa cứng 40GB thì có thể chứa khoảng bao nhiêu cuốn sách có dung lượng thông tin xấp xỉ cuốn sách A?

A. 8192

B. 8000

C. 8129

D. 8291

 

Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng về lợi ích của thông tin?

A. Đem lại hiểu biết và giúp con người có những lựa chọn tốt.

B. Có độ tin cậy cao, không phụ thuộc vào dữ liệu.

C. Có độ tin cậy cao, đem lại hiểu biết cho con người.

D. Đem lại hiểu biết cho con người, không phụ thuộc vào dữ liệu.

 

Câu 13: Tai người bình thường có thể tiếp nhận thông tin nào dưới đây:

A. Đi học mang theo áo mưa.

B. Ăn sáng trước khi đến trường.

C. Tiếng chim hót.

D. Hẹn bạn Hương cùng đi học.

 

Câu 14: Tại sao phải mã hóa thông tin?

A. Nắm được quy luật của tự nhiên và do đó trở nên mạnh mẽ hơn.

B. Hiểu biết về cuộc sống và xã hội xung quanh.

C. Biết được các tin tức và sự kiện xảy ra trong xã hội.

D. Tất cả các khẳng định trên đều đúng

 

Câu 15: Máy tính gồm mấy thành phần để có thể thực hiện được các hoạt động xử lí thông tin?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

 

 

2. THÔNG HIỂU

Câu 1: Chọn phương án ghép đúng nói về thuật ngữ tin học trong các câu sau: Tin học là

A. Ngành khoa học về xử lý thông tin tự động dựa trên máy tính điện tử

B. Áp dụng máy tính trong các hoạt động xử lý thông tin

C. Máy tính và các công việc liên quan đến máy tính điện tử

D. Lập chương trình cho máy tính

 

Câu 2: Hãy chọn phương án ghép đúng nhất: Máy tính trở thành công cụ lao động không thể thiếu được trong xã hội hiện đại vì:

A. Máy tính giúp cho con người giải tất cả các bài toán khó

B. Máy tính là công cụ soạn thảo văn bản và cho ta truy cập vào Internet để tìm kiếm thông tin

C. Máy tính cho ta khả năng lưu trữ và xử lý thông tin

D. Máy tính tính toán cực kì nhanh và chính xác

 

Câu 3: Nền văn minh thông tin gắn liền với loại công cụ nào?

A.  Máy tính điện tử

B. Động cơ hơi nước

C. Máy điện thoại

D. Máy phát điện

 

Câu 4:  Hãy chọn phương án ghép đúng: Tin học là một ngành khoa học vì đó là ngành

A. Nghiên cứu máy tính điện tử

B. Có nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu riêng

C. Sử dụng máy tính điện tử

D. Được sinh ra trong nền văn minh thông tin

 

Câu 5: Đặc điểm nổi bật của xã hội hiện nay là gì?

A. Sự ra đời của các phương tiện giao thông

B. Sự ra đời của máy tính điện tử

C. Sự ra đời của máy bay

D. Sự ra đời của máy cơ khí

 

Câu 6: Đặc thù của ngành tin học là gì?

A. Quá trình nghiên cứu và xử lí thông tin

B. Quá trình nghiên cứu và xử lí thông tin một cách tự động

C. Quá trình nghiên cứu và ứng dụng các công cụ tính toán

D. Quá trình nghiên cứu và triển khai các ứng dụng không tách rời việc phát triển và sử dụng máy tính điện tử

 

Câu 7: Những ưu việt của máy tính điện tử là gì?

A. Máy tính có thể lưu trữ một lượng lớn thông tin trong một không gian rất hạn chế

B. Các máy tính có thể liên kết với nhau thành một mạng và các mạng máy tính tạo ra khả năng thu thập và xử lí thông tin rất tốt

C. Cả A và B đều đúng

D. Máy tính có thể làm việc đến 7/24 giờ

 

Câu 8: Trong những tình huống nào sau đây, máy tính thực thi công việc tốt hơn con người?

A. Khi thực hiện một phép toán phức tạp

B. Khi phân tích tâm lí một con người

C. Khi chuẩn đoán bệnh

D. Khi dịch một tài liệu.

 

Câu 9: Phát biểu nào dưới đây về khả năng của máy tính là phù hợp nhất?

A. Giải trí

B. Công cụ xử lí thông tin

C. Lập trình và soạn thảo văn bản

D. A, B, C đều đúng

--------------- Còn tiếp ---------------

2. TRỌN BỘ ĐỀ THI TIN HỌC 10 CÁNH DIỀU

Bộ đề Tin học 10 cánh diều biên soạn đầy đủ gồm: đề thi+ đáp án + bảng ma trận và bảng đặc tả

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN: TIN 10 – CÁNH DIỀU

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Câu 1. Máy tính thực hiện mấy bước để xử lí thông tin?

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 2. Trung bình 1 ảnh có dung lượng khoảng 585KB.Một thẻ nhớ 16 GB có thể chứa được bao nhiêu ảnh?

A. 17000

B. 20000

C. 25000

D. 28000

Câu 3. Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. 1MB = 1024KB

B. 1B = 1024 bit

C. 1KB = 1024MB

D. 1 Bit = 1024B

Câu 4. E-Govermment là:

A. Chính phủ điện tử

B. Doanh nghiệp số.

C. Ngân hàng số.

D. Y tế số

Câu 5. Đâu là thiết bị thông minh?

A. Máy hút bụi

B. Robot trong dây chuyền tự động hoá

C. Robot hút bụi

D. Đèn năng lượng mặt trời

Câu 6. Đâu là trang web học liệu mở?

A. https://igiaoduc.vn.

B. https://dantri.com.

C. http://thanhnien.net.

D. https://24h.com.vn.

Câu 7. Ứng dụng nào sau đây của Internet không cùng loại với những ứng dụng còn lại?

A. Nguồn học liệu mở.

B. E-Learning.

C. E-Government.

D. OpenCourseWare.

Câu 8. Chúng ta nên làm gì để tự bảo vệ bản thân khi sử dụng mạng xã hội?

A. Cẩn thận khi cung cấp thông tin cá nhân trên mạng xã hội.

B. Luôn đăng xuất tài khoản sau khi sử dụng.

C. Cân nhắc trước khi chia sẻ hình ảnh, video clip hay thông tin trên mạng xã hội.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây về các thiết bị trong hệ thống IoT là sai?

A. Là những cảm biến được kết nối mạng với nhau tạo thành một hệ thống.

B. Được trang bị Trí tuệ nhân tạo (AI) để có khả năng tự thực hiện công việc.

C. Được kết nối mạng Internet để phối hợp với nhau tạo thành một hệ thống tự động.

D. Được gắn cảm biến để tự cảm nhận môi trường xung quanh.

Câu 10. Trong các dịch vụ sau, dịch vụ nào không là dịch vụ đám mây:

A. Dịch vụ SMS.

B. Thư điện tử Gmail.

C. Google Drive.

D. Zoom Cloud Meeting.

Câu 11. Chọn phát biểu sai về mạng LAN?

A. Mạng LAN chỉ kết nối những máy tính trong phạm vi nội bộ.

B. Mạng LAN kết nối những máy tính trong một phạm vi nhỏ như tòa nhà, cơ quan, trường học, nhà riêng.

C. Mạng LAN kết nối các mạng máy tính trên toàn thế giới với nhau.

D. Mạng LAN là mạng trong phạm vi nội bộ của một tổ chức và thuộc quyền sử hữu của tổ chức này.

Câu 12. Trong các hành vi sau, hành vi nào vi phạm bản quyền?

A. Tải một bản nhạc miễn phí để nghe.

B. Không mua quyền sử dụng phần mềm đối với các phần mềm phải trả tiền.

C. Thay đổi mật khẩu cho thư điện tử cá nhân.

D. Sử dụng một phần mềm diệt virus đã mua bản quyền.

Câu 13. Trên các đồ dùng đã được công nhận bản quyền sẽ có kí hiệu nào?

A. ®

B. ©

C. Ф

D. @

Câu 14. Theo em, biện pháp nào không giúp chia sẻ thông tin một cách an toàn trong môi trường số?

A. Không tùy tiện tiết lộ thông tin cá nhân của bản thân hay của người khác trên mạng xã hội.

B. Đặt và sử dụng mật khẩu mạnh cho các tài khoản mạng.

C. Thay đổi mật khẩu các tài khoản mạng sau một thời gian sử dụng.

D. Tin tưởng hoàn toàn các địa chỉ bắt đầu bằng https://...

Câu 15. Trong các hành vi sau, những hành vi nào là vi phạm bản quyền?

A. Sao chép các đĩa cài đặt phần mềm.

B. Crack các phần mềm ứng dụng trả phí cần dùng.

C. Phá khóa phần mềm chỉ để thử khả năng phá khóa chứ không dùng.

D. Cả ba đáp án A,B và C

Câu 16. Lệnh nào sau đây không phải là lệnh làm việc với tệp ảnh?

A. Mở tệp ảnh mới.

B. Lưu ảnh trong một tệp với định dạng mặc định.

C. Xuất ảnh sang định dạng chuẩn.

D. Sao chép ảnh từ một lớp ảnh này sang một lớp ảnh khác.

Câu 17. Chất lượng của một ảnh không phụ thuộc vào tham số nào sau đây?

A. Kích thước ảnh.

B. Độ phân giải.

C. Mật độ điểm ảnh.

D. Màu nền.

Câu 18. Biểu tượng IMG_256 trong phần mềm thiết kế đồ họa GIMP có tác dụng gì?

A. Tạo lớp bản sao

B. Tạo lớp ảnh mới

C. Tắt hoặc mở chế độ hiển thị lớp ảnh

D. Thay đổi thứ tự các vị trí của các lớp ảnh

Câu 19. Kĩ thuật thiết kế trên lớp bản sao không được ứng dụng trong những tình huống nào sau đây?

A. Tạo hình bóng đổ cho một ảnh.

B. Chỉnh sửa ảnh trên một lớp.

C. Tạo một dãy hình giống nhau.

D. Giữ lại lớp gốc trước khi thiết kế thử.

Câu 20. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về kênh alpha?

Kênh alpha là:

A. Một lớp ảnh có nền trong suốt.

B. Một lớp ảnh đặc biệt được tự động tạo ra khi mở một ảnh mới.

C. Kênh chứa độ trong suốt của tất cả các điểm ảnh của một lớp ảnh.

D. Kênh chứa thông tin về không gian màu của một ảnh.

Câu 21. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Độ trong suốt của ảnh tỉ lệ thuận với mức độ nhìn rõ ảnh.

B. Độ trong suốt của ảnh tỉ lệ nghịch với mức độ nhìn rõ ảnh.

C. Độ trong suốt của ảnh không liên quan tới mức độ nhìn rõ ảnh.

D. Độ trong suốt của điểm ảnh không thể hiện mức độ rõ nét của nó.

Câu 22. Trong các câu sau, câu nào đúng?

A. Chỉ ngôn ngữ lập trình mới mô tả được thuật toán.

B. Chỉ ngôn ngữ lập trình mới tạo ra được chương trình điều khiển máy tính.

C. Chỉ dùng ngôn ngữ lập trình bậc cao mới tạo ra được chương trình cho máy tính thực hiện.

D. Chỉ ngôn ngữ Python là ngôn ngữ lập trình bậc cao.

Câu 23. Cửa sổ nào của Python có thể thực hiện ngay từng câu lệnh và thấy được kết quả

A. Cửa sổ Shell

B. Cửa sổ Code

C. Cửa sổ Start

D. Cửa sổ IDLE

Câu 24. Trong phép toán số học với số nguyên, phép toán chia lấy phần nguyên trong Python là:

A. %

B. //

C. **

D. div

Câu 25. Trong Python, các biến đều phải đặt tên theo quy tắc nào?

A. Không trùng từ khóa của Python.

B. Bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu “_”.

C. Chỉ chứa chữ cái, chữ số và dấu “_”.

D. Cả A, B và C.

Câu 26. Câu lệnh dùng để nhập số nguyên p từ bàn phím là:

A. p=input(“Nhập số nguyên p: ”)

B. p=int(“Nhập số nguyên p: ”)

C. p=int(input(“Nhập số nguyên p: ”))

D. p=interger(input(“Nhập số nguyên p:”))

Câu 27. Kết quả của đoạn chương trình sau là:

x = 8.5

print (type(x))

A. int

B. float

C. str

D. bool

Câu 28. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về Hằng?

A. Hằng là đại lượng thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.

B. Hằng là các đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.

C. Hằng là đại lượng bất kì.

D. Hằng không bao gồm số học.

II. Tự luận (3 điểm)

Câu 1 (1 điểm): Em hãy nêu một số biện pháp giúp chia sẻ thông tin một cách an toàn trong môi trường số?

Câu 2 (1 điểm): Người ta mắc dãy bóng đèn xung quanh một bảng hiệu hình chữ nhật có chiều dài a dm, chiều rộng b dm, hai bóng đèn liên tiếp cách nhau 5 cm. Em hãy viết chương trình để đưa ra màn hình số lượng bóng đèn cần mắc. Trong chương trình có gán giá trị các biến a và b bằng các giá trị cụ thể ở đầu chương trình, hãy thử nghiệm chương trình với a = 2, b = 1.

IMG_257

Câu 3 (1 điểm): Một trận đấu bóng giữa hai đội sẽ diễn ra trên sân vận động gồm hai loại chỗ ngồi: ghế ở hàng trước có giá là 500 nghìn đồng, ghế ở hàng sau có giá là 300 nghìn đồng. Ban tổ chức đã bán được x vé cho ghế hàng trước và y vé cho ghế hàng sau. Em hãy hoàn thiện chương trình dưới đây để nhập vào các biến x, y và đưa ra tổng số vé bán ra và tổng số tiền bán vé.

IMG_258

…………………….. Hết ………………………

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN: TIN HỌC 10 – CÁNH DIỀU

I. Phần trắc nghiệm (7 điểm)

(Mỗi câu đúng là 0,25 điểm)

1. A

2. D

3. A

4. A

5. C

6. A

7. C

8. D

9. A

10. A

11. C

12. B

13. B

14. D

15. D

16. D

17. D

18. C

19. B

20. C

21. B

22. B

23. A

24. B

25. D

26. C

27. B

28. B

II. Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1:

Một số biện pháp giúp chia sẻ thông tin một cách an toàn trong môi trường số:

- Không tùy tiện tiết lộ thông tin cá nhân của bản thân hay người khác trên mạng xã hội.

- Trên mạng xã hội, đặt những thông tin cá nhân ở chế độ Ẩn.

- Hạn chế đăng nhập trên máy tính lạ hoặc thông qua mạng Wifi không đáng tin cậy.

- Đặt và sử dụng mật khẩu mạnh cho các tài khoản mạng.

- Thường xuyên thay đổi mật khẩu sau một thời gian sử dụng.

--------------- Còn tiếp ---------------

Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 10 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 10 cánh diều

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án tin học 10 cánh diều (bản word)

Xem thêm tài liệu:


Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 10 cánh diều, soạn giáo án word và powerpoint Tin học 10 cánh diều, soạn Tin học 10 cánh diều

Tài liệu giảng dạy môn Tin học THPT

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay