Đề thi giữa kì 1 tin học 10 cánh diều (Đề số 6)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tin học 10 cánh diều Giữa kì 1 Đề số 6. Cấu trúc đề thi số 6 giữa kì 1 môn Tin học 10 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tin học 10 cánh diều (bản word)
| SỞ GD & ĐT ………………….. | Chữ kí GT1: ........................... |
| TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: TIN HỌC 10 - CÁNH DIỀU
NĂM HỌC:
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1: Chị G và chị V cùng sáng tác một bản nhạc. Sau khi hoàn thành, chị G tự ý công bố đó là tác phẩm của mình mà chưa có sự đồng ý của chị V. Hành vi của chị G sẽ bị xử phạt như thế nào theo Nghị định 131/2013/NĐ-CP về Quy định xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan?
A. Bị phạt từ 5 đến 10 triệu.
B. Bị phạt từ 3 đến 5 triệu.
C. Bị phạt từ 10 đến 20 triệu.
D. Bị phạt từ 15 đến 35 triệu.
Câu 2: Đâu KHÔNG PHẢI là mục tiêu của ứng dụng Internet vạn vật?
A. Con người không cần phải làm việc.
B. Thay đổi chất lượng cuộc sống.
C. Trao đổi thông tin, dữ liệu thuận lợi.
D. Nâng cao hiệu quả công việc.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây về các thiết bị trong hệ thống IoT là SAI?
A. Là những cảm biến được kết nối mạng với nhau thành một hệ thống.
B. Được trang bị Trí tuệ nhân tạo (AI) để có khả năng tự thực hiện công việc.
C. Được gắn cảm biến để tự cảm nhận môi trường xung quanh.
D. Được kết nối mạng Internet để phối hợp với nhau tạo thành một hệ thống tự động.
Câu 4: Chọn phương án SAI
Khi việc giao tiếp qua mạng trở nên phổ biến, sẽ có một số vấn đề nảy sinh:
A. Giao tiếp mặt đối mặt trong thực tế sẽ bị loại bỏ.
B. Đưa thông tin không phù hợp lên mạng.
C. Ứng xử thiếu văn hóa.
D. Phát tán thư điện tử, tin nhắn rác.
Câu 5: Đặc tính nào sau đây KHÔNG PHẢI của thiết bị số?
A. Có khả năng lưu trữ và xử lí cảm xúc.
B. Có khả năng lưu trữ dữ liệu với dung lượng lớn.
C. Có khả năng truyền tin với tốc độ nhanh.
D. Có khả năng xử lí thông tin nhanh và chính xác.
Câu 6: Chức năng nào KHÔNG PHẢI là chức năng cơ bản của điện thoại thông minh?
A. Nghe, gọi.
C. Truy cập Internet.
B. Chụp ảnh, quay phim.
D. Rút tiền mặt.
Câu 7: Để ngăn ngừa và diệt phần mềm độc hại, ta sử dụng phần mềm
A. Unikey. B. Norton Ghost. C. Kaspersky. D. Chrome.
Câu 8: Điều nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG khi nói về cơ chế phát tán của worm?
A. Chủ động phát tán qua thư điện tử và tin nhắn, lợi dụng sự bất cẩn của người dùng.
B. Lừa người sử dụng tải phần mềm.
C. Gán mình vào một tệp khác để khi tệp đó được sử dụng thì phát tán.
D. Tận dụng lỗ hổng bảo mật của hệ điều hành.
Câu 9: Chọn phương án SAI
Tác hại của việc chia sẻ và phổ biến thông tin cá nhân một cách bất cẩn là
A. dễ dàng nộp thuế thu nhập cá nhân qua ứng dụng của Tổng cục Thuế.
B. kẻ xấu lấy thông tin cá nhân của nạn nhân để vay tiền với lãi suất cao và nạn nhân trở thành “con nợ”.
C. kẻ xấu thu thập, đánh cắp thông tin cá nhân để tống tiền nạn nhân.
D. nạn nhân có thể bị những kẻ xấu giả danh để lừa đảo.
Câu 10: Kinh tế tri thức là gì?
A. Là nền kinh tế dựa trực tiếp vào sức lao động của con người để tạo ra của cải vật chất.
B. Là nền kinh tế tạo ra và sử dụng tri thức trong mọi lĩnh vực.
C. Là nền kinh tế dựa trực tiếp vào việc tạo ra, phân phối và sử dụng tri thức.
D. Là nền kinh tế dựa trực tiếp vào việc tạo ra, phân phối, sử dụng tri thức và thông tin.
Câu 11: Khi mang điện thoại vào lớp học, chúng ta nên đặt máy ở chế độ nào sau đây để hạn chế các mối nguy hiểm từ nó (bức xạ điện từ, sóng điện thoại,...)?
A. Chế độ máy bay.
B. Chế độ chuông (cài đặt âm lượng nhỏ).
C. Chế độ rung.
D. Chế độ im lặng hoặc chế độ rung.
Câu 12: Phát biểu nào ĐÚNG khi nói đến sự ưu việt của thiết bị số?
A. Có tính thẩm mỹ cao.
B. Tốc độ máy tính cỡ vài chục flops.
C. Lưu trữ một một lượng dữ liệu nhất định.
D. Có khả năng làm việc tự động và chính xác.
Câu 13: Khi bị bắt nạt trên mạng xã hội, em KHÔNG NÊN thực hiện:
A. Cần báo ngay cho chính quyền, công an nếu sự việc tiếp diễn hoặc gia tăng.
B. Lên mạng thanh minh, kêu gọi sự đồng cảm, tìm kiếm đồng minh.
C. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ thầy cô giáo, gia đình, bạn thân.
D. Huỷ kết bạn với những kẻ bắt nạt.
Câu 14: Có một truyện ngắn, tác giả để trên website để mọi người có thể đọc. Hành vi nào sau đây là VI PHẠM bản quyền?
A. Giới thiệu website và tên truyện để mọi người cùng đọc.
B. Ghi ra đĩa CD tặng cho các bạn.
C. Tải về máy của mình để đọc.
D. Đăng tải đường link trên trang Facebook của mình cho mọi người tìm đọc.
Câu 15: Đâu KHÔNG PHẢI là dịch vụ lưu trữ Điện toán đám mây?
A. DropBox. B. GoogleDrive. C. OneDrive. D. Hardisk.
Câu 16: Trong các câu sau, câu nào SAI?
Đều là mạng máy tính, LAN và Intemet có những điểm khác nhau như thế nào?
A. Internet là nguồn lây nhiễm virus, còn khi tham gia mạng nội bộ LAN thì sẽ không bị lây nhiễm virus.
B. Mạng LAN thuộc quyền sở hữu của một gia đình, một cơ quan hay tổ chức còn Internet không thuộc quyền sở hữu của cá nhân hay tổ chức nào.
C. Internet hay mạng LAN đều có thể cung cấp dịch vụ thư điện tử và dịch vụ chat.
D. Không có Internet thì mạng LAN vẫn hoạt động được.
Câu 17: Đâu KHÔNG PHẢI là cách đề phòng những tác hại khi tham gia các hoạt động trên Internet?
A. Sử dụng các phần mềm chống phần mềm độc hại.
B. Nâng cấp phần cứng máy tính.
C. Không mở các liên kết trong email hay tin nhắn mà không biết rõ có an toàn hay không.
D. Thận trọng khi sao chép các tệp chương trình từ mạng.
Câu 18:.............................................
.............................................
.............................................
Câu 24: Những điều em biết được sau khi đọc xong một cuốn sách là:
A. Dữ liệu nguồn.
B. Thông tin.
C. Dữ liệu.
D. Vừa là thông tin, vừa là dữ liệu.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Thế giới rộng lớn quanh ta với con người, sự vật, sự việc,... đa dạng là nguồn thông tin vô tận.
a) Xử lí thông tin là quá trình biến đổi dữ liệu thành thông tin.
b) Một văn bản thô (chưa qua phân tích, xử lí) được coi là thông tin..
c) Âm thanh, hình ảnh, chữ viết đều có thể coi là dạng biểu diễn của thông tin.
d) Chỉ có máy tính mới có thể xử lí thông tin.
Câu 2. Internet vạn vật (IoT) là việc kết nối các thiết bị thông minh với nhau thông qua mạng Internet.
a) IoT cho phép thu thập và xử lý dữ liệu tự động, tức thời trên diện rộng.
b) IoT không có vai trò gì trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
c) Các thiết bị thông minh không thể kết nối với nhau mà không có Internet.
d) IoT có thể được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như giao thông vận tải, y tế, nông nghiệp.
Câu 3. Điện toán đám mây là việc cung cấp các dịch vụ công nghệ thông tin (như lưu trữ dữ liệu, phần mềm, phần cứng) thông qua Internet.
a) Điện toán đám mây giúp người dùng tiết kiệm chi phí đầu tư.
b) Điện toán đám mây chỉ được sử dụng bởi các doanh nghiệp.
c) Điện toán đám mây không có bất kỳ rủi ro nào.
d) Điện toán đám mây không yêu cầu kết nối Internet.
Câu 4. .............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: TIN HỌC 10 - CÁNH DIỀU
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: TIN HỌC 10 - CÁNH DIỀU
| Năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
| PHẦN I | PHẦN II | |||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
| NLa (Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông) | 9 | 3 | 5 | 6 | 6 | 4 |
| NLb (Ứng xử phù hợp trong môi trường số) | 2 | 5 | ||||
| NLc (Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông) và GQVĐ&ST | ||||||
Tổng (số lệnh hỏi trong đề thi) | 11 | 8 | 5 | 6 | 6 | 4 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: TIN HỌC 10 - CÁNH DIỀU
| Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số lệnh hỏi | Câu hỏi | ||||
| NLa (Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông) | NLb (Ứng xử phù hợp trong môi trường số) | NLc (Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông) và GQVĐ&ST | TN nhiều đáp án | TN Đúng Sai | TN nhiều đáp án | TN Đúng Sai | ||
CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC TIN HỌC VÀ XỬ LÍ THÔNG TIN | ||||||||
Bài 1. Dữ liệu, thông tin và xử lí thông tin | Nhận biết | - Biết được thông tin là gì, dữ liệu là gì. - Biết được xử lí thông tin là gì. | ||||||
| Thông hiểu | - Phân biệt được thông tin và dữ liệu, nêu được ví dụ minh hoạ. | |||||||
| Vận dụng | ||||||||
Bài 2. Sự ưu việt của máy tính và những thành tựu của tin học | Nhận biết | - Nêu được sự ưu việt của việc lưu trữ, xử lí và truyền thông tin bằng thiết bị số. - Giới thiệu được các thành tựu nổi bật ở một số mốc thời gian để minh hoạ sự phát triển của ngành tin học. | ||||||
| Thông hiểu | ||||||||
| Vận dụng | - Chuyển đổi được giữa các đơn vị lưu trữ dữ liệu. | |||||||
Bài 3. Thực hành sử dụng thiết bị số | Nhận biết | |||||||
| Thông hiểu | ||||||||
| Vận dụng | - Biết được các thao tác sử dụng máy tính đúng cách và thực hiện được các thao tác đó. - Sử dụng được các chức năng cơ bản của điện thoại thông minh. | |||||||
Bài 4. Tin học Trong phát triển kinh tế – xã hội | Nhận biết | - Nhận biết được một vài thiết bị số thông dụng khác ngoài máy tính để bàn và máy tính xách tay, giải thích được các thiết bị đó cũng là những hệ thống xử lí thông tin. - Nêu được đặc trưng của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. | ||||||
| Thông hiểu | - Trình bày được những đóng góp cơ bản của tin học đối với xã hội, nêu được ví dụ minh hoạ. - Giải thích được vai trò của những thiết bị thông minh đối với sự phát triển của xã hội và cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. | |||||||
| Vận dụng | ||||||||
CHỦ ĐỀ B. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET INTERNET HÔM NAY VÀ NGÀY MAI | ||||||||
Bài 1. Mạng máy tính với cuộc sống | Nhận biết | - Nêu được những nguy cơ và tác hại mà Internet có thể gây ra. Trình bày được một số cách đề phòng những tác hại đó. Nêu được một vài cách phòng vệ khi bị bắt nạt trên mạng. Biết cách tự bảo vệ dữ liệu của cá nhân. | ||||||
| Thông hiểu | - Trình bày được những thay đổi về chất lượng cuộc sống, phương thức học tập và làm việc mà mạng máy tính đem lại. - Trình bày được sơ lược về phần mềm độc hại. Sử dụng được một số công cụ thông dụng để ngăn ngừa và diệt phần mềm độc hại. | |||||||
| Vận dụng | ||||||||
| Bài 2. Điện toán đám mây và Internet vạn vật | Nhận biết | - Nêu được một số dịch vụ cụ thể mà Điện toán đám mây cung cấp cho người dùng. - Nêu được khái niệm Internet vạn vật (Internet of Things – IoT). | ||||||
| Thông hiểu | - So sánh được mạng LAN và Internet. - Nêu được ví dụ cụ thể về thay đổi trong cuộc sống mà loT đem lại. Phát biểu được ý kiến cá nhân về ích lợi của IoT. | |||||||
| Vận dụng | ||||||||
Bài 3. Thực hành một số ứng dụng của mạng máy tính | Nhận biết | |||||||
| Thông hiểu | - Hiểu rõ hơn dịch vụ Điện toán đám mây thông qua việc sử dụng một dịch vụ đơn giản. | |||||||
| Vận dụng | - Sử dụng được một số chức năng xử lí thông tin trên máy tính cá nhân và thiết bị số, ví dụ, dịch tự động văn bản hay tiếng nói. - Khai thác được một số nguồn học liệu mở trên Internet. - Thực hiện được một số cách đề phòng tác hại từ Internet. - Thực hiện được một vài cách thông dụng để tự bảo vệ dữ liệu của cá nhân. - Sử dụng được một số công cụ thông dụng để ngăn ngừa và diệt phần mềm độc hại. | |||||||
CHỦ ĐỀ D. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HOÁ TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ NGHĨA VỤ TUÂN THỦ PHÁP LÍ TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ | ||||||||
| Bài 1. Tuân thủ pháp luật trong môi trường số | Nhận biết | - Nêu được một số vấn đề nảy sinh về pháp luật, đạo đức, văn hoá khi việc giao tiếp qua mạng trở nên phổ biến. - Nêu được ví dụ minh hoạ sự vi phạm bản quyền thông tin và sản phẩm số. Qua ví dụ đó giải thích được sự vi phạm đã diễn ra thế nào và có thể dẫn tới hậu quả gì. - Nêu được ví dụ về những tác hại của việc chia sẻ và phổ biến thông tin một cách cần. | ||||||
| Thông hiểu | - Trình bày và giải thích được một số nội dung cơ bản của Luật Công nghệ thông tin, Nghị định về quản lí, cung cấp, sử dụng các sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin, Luật An ninh mạng. Nêu được ví dụ minh hoạ. - Giải thích được một số khía cạnh pháp lí của vấn đề bản quyền, của việc sở hữu, sử dụng và trao đổi thông tin trong môi trường số. Nêu được ví dụ minh hoạ. | |||||||
| Vận dụng | ||||||||
| Bài 2. Thực hành vận dụng một số điều luật về chia sẻ thông tin trong môi trường số | Nhận biết | - Nêu được một vài biện pháp đơn giản và thông dụng để nâng cao tính an toàn và hợp pháp của việc chia sẻ thông tin trong môi trường số. | ||||||
| Thông hiểu | ||||||||
| Vận dụng | - Vận dụng được Luật và Nghị định về quản lí, cung cấp, sử dụng các sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin, Luật An ninh mạng để xác định được tính hợp pháp của một hành vi nào đó trong lĩnh vực quản lí, cung cấp, sử dụng các sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin. | |||||||