Đề thi giữa kì 2 tiếng việt 4 cánh diều (Đề số 7)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra tiếng việt 4 cánh diều kì 2 đề số 7. Cấu trúc đề thi số 7 giữa kì 2 tiếng việt 4 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng việt 4 cánh diều
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 4 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
- TIẾNG VIỆT (5,0 điểm)
- Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:
CÁNH ĐỒNG QUÊ EM
Bé theo mẹ ra đồng
Vầng dương lên rực đỏ
Muôn vàn kim cương nhỏ
Lấp lánh ngọn cỏ hoa.
Nắng ban mai hiền hoà
Tung lụa tơ vàng óng
Trải lên muôn con sóng
Dập dờn đồng lúa xanh.
Đàn chiền chiện bay quanh
Hót tích ri tích rích
Lũ châu chấu tinh nghịch
Đu cỏ uống sương rơi.
Sóng xanh cuộn chân trời
Cánh đồng như tranh vẽ
Bé ngân nga hát khẽ
Trong hương lúa mênh mông.
(Bùi Minh Huế)
Câu 1 (0,5 điểm). Trong bài thơ, bé nhìn thấy vầng dương đẹp như thế nào?
- Bé nhìn thấy vầng dương ánh vàng.
- Bé nhìn thấy vầng dương rực đỏ.
- Bé nhìn thấy ánh dương sáng.
Câu 2 (0,5 điểm). Nắng ban mai được tả như thế nào?
- Nắng ban mai hiền hòa như những dải lụa tơ vàng óng dập dờn trên đồng lúa xanh.
- Nắng ban mai ấm áp như mặt trời nhỏ sắp tỉnh giấc.
- Nắng ban mai dịu nhẹ như mặt trời sau cơn mưa.
Câu 3 (0,5 điểm). Theo em, vì sao bé ngân nga hát giữa cánh đồng?
- Vì bé cảm thấy cánh đồng quê hương thật là đẹp, bé cảm thấy hạnh phúc trong lòng.
- Vì bé yêu quê hương của mình.
- Vì bé thích đi ngắm cảnh quê hương mình.
Câu 4 (0,5 điểm). Ý nghĩa của bài thơ là gì?
- Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên.
- Nói lên vẻ đẹp của con người.
- Nói lên vẻ đẹp của cánh đồng lúa, cùng là vẻ đẹp của làng quê Việt Nam.
- Luyện từ và câu (3,0 điểm)
Câu 5 (1,0 điểm). Tìm trạng ngữ của mỗi câu trong đoạn văn dưới đây:
Đến I-xtan-bun, du khách được chiêm ngưỡng thánh đường xanh lừng lững trầm mặc, cung điện tráng lệ cổ kính, bảo tàng lịch sử lộng lẫy. Nơi đây còn có “cung điện ngầm” huyền bí vững chãi hàng thế kỉ yên bình cạnh những tòa nhà chọc trời, những trung tâm mua sắm tập nập, hiện đại,… Thỉnh thoảng, du khách bắt gặp những nhóm nghệ sĩ đường phố có cả già lẫn trẻ, người tóc vàng mắt xanh, người tóc đen mắt đen,… chơi nhiều nhạc cụ khác nhau.
(Theo Mai Hà Linh)
Câu 6 (1,0 điểm). Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau:
- Chú Nam và bố tôi là hai anh em kết nghĩa.
- Máy tính không truy cập được vì chưa kết nối mạng.
- Chúng tôi kết thân với nhau sau những ngày ở trại hè.
- Thành phố I-xtan-bun là cố đô của Thổ Nhĩ Kỳ.
Câu 7 (1,0 điểm). Nêu công dụng của dấu gạch ngang trong đoạn dưới đây:
Vùng quế Trà My – Trà Bồng (Quảng Nam – Quảng Ngãi) là một trong bốn vùng trồng quế có diện tích lớn và lâu đời ở Việt Nam.
- TẬP LÀM VĂN (5,0 điểm)
Câu 8. Viết bài văn (4,0 điểm)
Đề bài: Viết bài văn tả một con vật được nuôi ở nhà em (hoặc ở trường em, ở vườn thú).
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CÁNH DIỀU
Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 2 | 2 | 4 | 0 | 2,0 | ||||
Luyện từ và câu | 1 | 2 | 0 | 3 | 3,0 | ||||
Luyện viết bài văn | 1 | 0 | 1 | 5,0 | |||||
Tổng số câu TN/TL | 2 | 1 | 2 | 2 |
| 1 | 4 | 4 | 8 câu/10đ |
Điểm số | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 2,0 |
| 5,0 | 2,0 | 8,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 2,0 20% | 3,0 30% | 5,0 60% | 10,0 100% | 10,0 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CÁNH DIỀU
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 4 |
| 4 |
|
| ||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Xác định được các chi tiết trong bài. | 2 |
| C1, 2 | |
Kết nối | - Liên hệ kiến thức về từ loại để xác định từ loại trong câu văn. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra các thông tin từ bài học. | 2 |
| C3, 4 | ||
CÂU 5 – CÂU 6 – CÂU 7 | 4 |
|
|
| ||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Nhận diện được thành phần chính của câu. | 0,5 | C6 | ||
Kết nối | - Xác định được trạng ngữ trong câu. - Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu. - Phân tích được công dụng của dấu gạch ngang. | 2,5 | C5, C6, C7 |
| ||
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 8 | 1 |
|
|
| ||
2. Luyện viết bài văn | Vận dụng | - Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài). - Tả được con vật yêu thích. - Bày tỏ được suy nghĩ, tình cảm đối với con vật. - Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. |
|
| C8 |
|