Đề thi thử Hoá học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 15
Bộ đề thi thử tham khảo môn hoá học THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Hoá học
ĐỀ SỐ 15 – ĐỀ THI THAM KHẢO
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử.
B. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
C. Ăn mòn hóa học có phát sinh dòng điện.
D. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
Câu 2. Dolomite là một trong những thành phần không thể thiếu được trong lĩnh vực chăn nuôi thủy sản, đặc biệt là nuôi tôm. Thành phần chính của dolomite bao gồm muối calcium carbonate và muối X. Tên gọi của muối X là
A. magnesium hydroxide. | B. magnesium carbonate. |
C. sodium carbonate. | D. calcium sulfate. |
Câu 3. Polymer nào sau đây được tổng hợp bằng phương pháp trùng ngưng?
A. Poly (ethylene terephtalate). | B. Polyethylene. |
C. Poly (vinyl chloride). | D. Polyacrylonitrile. |
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong mạng tinh thể kim loại, các electron hóa trị tự do chuyển động theo một chiều hướng xác định.
B. Khi áp một hiệu điện thế vào thanh kim loại thì các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại chuyển động thành dòng, có hướng từ cực âm sang cực dương.
C. Liên kết kim loại giống với liên kết cộng hóa trị ở số electron dùng chung.
D. Ở điều kiện thường, thủy ngân không có cấu trúc tinh thể nên không dẫn điện.
Câu 5. Nguyên tố X là nguyên tố thuộc nhóm kim loại kiềm thổ. Cấu hình của X có tổng số electron các phân lớp p là 12. Nguyên tố X là nguyên tố nào sau đây?
A. Mg. | B. Ba. | C. Be. | D. Ca. |
Câu 6. Chất nào sau đây không dùng để làm mềm nước cứng tạm thời?
A. ![]() | B. ![]() | C. ![]() | D. ![]() |
Câu 7. Trong tự nhiên, khí sulfur dioxide () được phát sinh từ nhiều nguồn như hoạt động của núi lửa, cháy rừng. Ngoài ra, tại các thành phố lớn với mật độ phương tiện giao thông cao, các khí
,
,... có thể phát ra đáng kể từ khói thải của các phương tiện này. Để hiểu rõ hơn về nồng độ
tại các khu vực khác nhau, một nghiên cứu đã được tiến hành để đo nồng độ khí
tại hai vùng A và B trong vòng 10 ngày. (Lưu ý: cả hai vùng này không có nhà máy công nghiệp đốt nhiên liệu hóa thạch và không ở vùng có núi lửa hoạt động).
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Vùng A có nhiều phương tiện giao thông hơn vùng B.
B. Ngày thứ 6 tại vùng B có thể đã xảy ra cháy rừng.
C. Trong suốt khoảng thời gian khảo sát, vùng A có mức nồng độ trung bình cao hơn vùng B.
D. Nguy cơ xuất hiện mưa acid ở vùng B lớn hơn vùng A.
Câu 8. Phân bón nào sau đây khi bón cho cây trồng có thể làm đất bị chua?
A. Potassium chloride. | B. Potassium carbonate. |
C. Potassium nitrate. | D. Urea. |
Câu 9. Phổ khối lượng (MS) là phương pháp hiện đại để xác định phân tử khối của các hợp chất hữu cơ. Kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là 74. Chất X có thể là
A. acetic acid. | B. methyl acetate. | C. acetone. | D. trimethylamine. |
Câu 10. Hợp chất Y có công thức phân tử . Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức
. Công thức cấu tạo của Y là
A. ![]() | B. ![]() | C. ![]() | D. ![]() |
Câu 11. Amine nào sau đây ở trạng thái lỏng nhiệt độ thường?
A. Methylamine. | B. Ethylamine. | C. Dimethylamine. | D. Aniline. |
Câu 12. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxygen trong 1 phân tử glucose là
A. 44,41%. | B. 53,33%. | C. 51,46%. | D. 49,38%. |
Câu 13. Phương trình hóa học cộng nước theo tỷ lệ 1 : 1 của prop-1-yne có xúc tác là
Phản ứng trên diễn ra theo 2 giai đoạn được mô tả như sau:
Giai đoạn 1.
Giai đoạn 2.
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Trong giai đoạn (1) sẽ bẻ gãy 2 liên kết π trong phân tử propyne.
B. Trong giai đoạn (1) sẽ hình thành liên kết π giữa C và O.
C. Trong giai đoạn (2) có sự hình thành liên kết giữa C với oxygen và hydrogen.
D. Giai đoạn 2 là giai đoạn chuyển liên kết C=C thành liên kết C=O.
Câu 14. Tên gọi của ester có công thức cấu tạo thu gọn là
A. vinyl acetate. | B. methyl formate. | C. methyl acrylate. | D. ethyl formate. |
Câu 15. ............................................
............................................
............................................
Câu 18. Sức điện động chuẩn của pin điện hóa Zn-Cu là
A. 0,920 V. | B. 1,443 V. | C. 0,423 V. | D. 1,103 V. |
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Nhúng thanh Cu tinh khiết có khối lượng là (gam) vào dung dịch ỉon (III) chloride, sau một thời gian, lấy nhanh Cu ra cân lại thấy khối lượng là
(gam). Cho các phát biểu sau:
a. Thí nghiệm trên có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
b. Giá trị của lớn hơn
.
c. Trên bề mặt thanh Cu có một lớp kim loại Fe bám vào.
d. Phương trình phản ứng xảy ra là: +
→
+
.
Câu 2. Salicin là một thuốc chống viêm được sản xuất từ vỏ cây liễu. Công thức cấu tạo của Salicin cho dưới đây:
Về mặt hóa học, sacilin có quan hệ gần gũi với aspirin và cũng có tác dụng tương tự trên cơ thể người, khi dùng, nó được chuyển hóa thành salicylic acid theo phản ứng sau:
Cho hiệu suất chuyển hóa chung là 80%.
Quá trình chuyển hóa aspirin (acetylsalicylic acid) thành salicylic acid cũng có hiệu suất tương ứng là 80%.
Cho các phát biểu sau:
a. Công thức phân tử của sacilin là .
b. Cấu tạo của đơn vị glucose trong sacilin là dạng -glucose.
c. Nếu dùng 143 mg salicin thì sẽ chuyển hóa thành 69 mg salicylic acid.
d. Việc dùng 143 mg salicin hoặc 72 mg aspirin (acetylsalicylic acid) thì đều thu được lượng salicylic acid như nhau.
Câu 3. ............................................
............................................
............................................
Câu 4. Hemoglobin (Hb) là một loại protein chiếm khoảng 35% trọng lượng của hồng cầu. Hb có nhiệm vụ nhận oxygen từ phổi và vận chuyển đi khắp cơ thể. Thành phần cấu tạo nên hemoglobin bao gồm nhân heme và globin. Hình vẽ dưới đây mô tả cấu trúc của nhân heme:
Cho các phát biểu sau:
a. Dạng hình học của phức chất trong nhân heme là bát diện.
b. Phức chất trong heme có số phối trí là 4 nhưng chỉ có 1 phối tử.
c. Trong nhân heme, nguyên tử trung tâm liên kết với phối tử qua các nguyên tử nitrogen.
d. Nguyên tử trung tâm trong phức chất ion là .
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1. Mạ điện là một trong những ứng dụng của điện phân dựa trên định luật Faraday. Sơ đồ bên dưới minh họa một bình điện phân được sử dụng để mạ bạc cho muỗng bằng đồng. Tính khối lượng kim loại bạc tạo thành để mạ bạc cho muỗng bằng đồng. Tính khối lượng kim loại mạ bạc tạo thành phủ lên muỗng bằng đồng khi dùng dòng điện 2,1 A trong 45 phút để mạ điện thìa đồng với hiệu suất là 80% (làm tròn đáp án đến hàng phần mười)
Câu 2. Hãy tính lượng NaOH dùng để xà phòng hóa 200 g dầu dừa, biết loại dầu dừa này có giá trị SAP là 250-260. Cho biết trong kỹ thuật công thức tính lượng NaOH dùng cho phản ứng xà phòng hóa là (làm tròn đáp án đến hàng phần mười)
Câu 3. Có 4 lọ mất nhãn (1), (2), (3), (4) chứa các dung dịch: ethanal, glucose, ethanol, saccharose. Biết rằng
+ dung dịch (1), (2) tác dụng với ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh thẫm.
+ dung dịch (2), (4) tác dụng với đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch.
Xác định thứ tự các chất ethanal, glucose, ethanol, saccharose.
Câu 4. Có bao nhiêu đồng phân arylamine ứng với công thức phân tử ?
............................................
............................................
............................................
Câu 6. Trong danh mục tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm có chỉ tiêu về dư lượng chlorine không vượt quá 1 mg/L (chlorine sử dụng trong quá trình sơ chế nguyên liệu để diệt vi sinh vật).
Phương pháp chuẩn độ iodine-thiosulfate được dùng để xác định dư lượng chlorine trong thực phẩm theo phương trình: →
.
- Lượng sau đó được nhận biết bằng hồ tinh bột,
bị khử bởi dung dịch chuẩn sodium thiosulfate theo phương trình:
→
.
Dựa vào thể tích dung dịch đã phản ứng, tính được dư lượng chlorine trong dung dịch mẫu.
Tiến hành chuẩn độ 100 mL dung dịch mẫu bằng dung dịch 0,01M thì thể tích
đã dùng trong các lần chuẩn độ lần lượt như sau:
Lần | 1 | 2 | 3 |
Thể tích | 12,65 | 12,6 | 12,6 |
(dụng cụ chứa dung dịch chuẩn là loại buret 25 mL, vạch chia 0,1 mL). Tính lượng
trong mẫu sản phẩm trên.