Đề thi thử Hoá học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Sở GD&ĐT Đắk Nông
Đề thi thử tham khảo môn hoá học THPTQG năm 2025 của Sở GD&ĐT Đắk Nông sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Hoá học
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK NÔNG (Đề thi có 04 trang) | KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ LỚP 12, NĂM HỌC 2024 - 2025 (Đợt 1) Môn thi: Hóa học Thời gian làm bài 50 phút (không kể thời gian giao đề) |
Họ và tên thí sinh: .................................................................... | Mã đề thi 0301 |
Số báo danh: ............................................................................ Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Ag=108; Al=27; S=32; Cl=35,5; K=39; Fe=56; Cu=64; Ca=40. |
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18 . Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Hiện tượng phú dưỡng là một biểu hiện của môi trường ao, hồ bị ô nhiễm do dư thừa các chất dinh dưỡng. Sự dư thừa dinh dưỡng chủ yếu do hàm lượng các ion nào sau đây vượt quá mức cho phép?
A. Nitrate, phosphate.
B. Chloride, sulfate.
C. Calcium, magnesium.
D. Sodium, potassium.
Câu 2: Cao su thiên nhiên được khai thác từ mủ cây cao su. Cao su thiên nhiên có thành phần chính là polymer của isoprene. Cao su thiên nhiên không dẫn điện, không thấm nước và khí, có tính đàn hồi tốt nhưng tính đàn hồi chỉ tồn tại trong một khoảng nhiệt độ hẹp. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Lưu hóa cao su sẽ làm tăng tính đàn hồi, chịu nhiệt....của cao su thiên nhiên.
B. Cao su có tính đàn hồi vì mạch phân tử có cấu hình cis.
C. Cao su thiên nhiên tan tốt được trong nước và trong xăng, dầu.
D. Phân hủy cao su thiên nhiên bởi nhiệt thu được isoprene.
Câu 3: Trimethylamine có công thức phân tử là
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 4: Phân tích một mẫu nước tự nhiên thấy chứa nhiều các ion: và
. Chất nào sau đây có thể làm mềm mẫu nước trên?
A. .
B. NaCl.
C. .
D. HC1.
Câu 5: Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Methylamine.
B. Alanine.
C. Lysine.
D. Ethylamine.
Câu 6: Ở điều kiện chuẩn, sức điện động của pin và pin
lần lượt đo được là
và 1,61 V . Sức điện động của pin
đo được ở điều kiện chuẩn là
A. .
B. .
C.
D. .
Câu 7: Trong cơ thể người, ion tham gia cấu trúc tế bào, tổng hợp protein và tổng hợp chất sinh năng lượng ATP. Tổng số hạt proton và electron của ion
là
A. 26.
B. 20.
C. 22.
D. 24.
Câu 8: Hình dưới đây là ký hiệu của 6 polymer nhiệt dẻo phổ biến có thể tái chế:
Các ký hiệu này thường được in trên bao bì, vỏ hộp, đồ dùng... để giúp nhận biết vật liệu polymer cũng như thuận lợi cho việc thu gom, tái chế. Polymer có ký hiệu số 5 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monomer nào dưới đây?
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 9: Công thức hoá học của hợp chất nào dưới đây thuộc loại chất béo?
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 10: Xét phản ứng giữa ethene với HBr :
Phản ứng xảy ra theo cơ chế cộng electrophile (tác nhân electrophile là các tiểu phân thiếu electron). Các giai đoạn của cơ chế diễn ra như sau:
Giai đoạn 1:
Giai đoạn 2:
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Tác nhân electrophile trong cơ chế trên là .
B. Phản ứng giữa alkene với HBr luôn cho ra một sản phẩm.
C. Giai đoạn 2 là quá trình kết hợp giữa carbocation (tiểu phân mang điện tích dương trên nguyên tử carbon) với .
D. Ở giai đoạn 1 có sự phá vỡ liên kết xích ma ( )
.
Câu 11: Geranyl acetate là hợp chất hữu cơ có trong tinh dầu hoa hồng và được sử dụng nhiều trong mĩ phẩm. Trong công nghiệp, geranyl acetate được điều chế theo sơ đồ sau:
Công thức phân tử của geranyl acetate là
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 12: Sodium chloride là hợp chất có sẵn trong tự nhiên và có nhiều ứng dụng quan trọng trong cuộc sống như làm gia vị thức ăn và trong công nghiệp như sản xuất sodium hydroxide, chlorine... Công thức của sodium chloride là
A. NaOH .
B. NaClO .
C. NaCl .
D. KCl .
Câu 13: Để các hợp kim: lâu ngày trong không khí ẩm. Số hợp kim mà trong đó Fe bị ăn mòn điện hoá là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 14: Khi điện phân dung dịch bằng dòng điện một chiều (với điện cực anode bằng Cu) thì ở anode xảy ra quá trình
A. oxi hoá thành
và
.
B. oxi hoá Cu thành .
C. khử thành Cu .
D. khử thành
và
.
Câu 15:............................................
............................................
............................................
Câu 18: Một chất hữu cơ X có công thức phân tử , trên phổ IR thấy có tín hiệu số sóng trong vùng
. Cho X vào dung dịch NaOH (loãng, dư), thấy hỗn hợp tách thành 2 lớp riêng biệt; Sau đó đun nhẹ vài phút thấy tạo thành dung dịch không màu, đồng nhất. Vậy X có thể là chất nào sau đây?
A. .
B. .
C. .
D. .
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý ), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 mL dầu dừa và 6 mL dung dịch .
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi rồi để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 7-10 mL dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.
a) Sau bước 2 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối sodium của acid béo nổi lên.
b) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl ở bước 3 là làm tăng tốc độ của phản ứng xà phòng hoá c) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 2 vẫn xảy ra tương tự.
d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.
Câu 2: Glutamic acid có vai trò quan trọng trong quá trình xây dựng cấu trúc tế bào của con người. Ngoài ra, muối monosodium glutamate còn được dùng chế biến gia vị thức ăn (bột ngọt hay mì chính). Glutamic acid có cấu trúc như hình sau:
Glutamic acid có điểm đẳng điện pI=3,2 ( pI là giá trị pH mà khi đó amino acid có nồng độ ion lưỡng cực là cực đại. Khi pH< pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng cation, còn khi pH>mpI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng anion).
a) Glutamic acid thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa hai loại nhóm chức.
b) Tên thay thế của glutamic acid là 2 -aminopentane-1,5-dioic acid.
c) Trong dung dịch pH=6, có thể tách hỗn hợp gồm glutamic acid và lysine (pl=9,7) bằng phương pháp điện di.
d) Bột ngọt (mì chính) là một loại gia vị được sản xuất từ dung dịch NaOH 40% và tinh thể glutamic acid (chứa 80% acid) bằng cách dùng dung dịch NaOH trung hòa dung dịch glutamic acid đến pH=6,8. Sau đó đem lọc, cô đặc và kết tinh dung dịch sản phẩm bằng phương pháp sấy chân không ở nhiệt độ thấp. Bột ngọt thu được có độ tinh khiết 99 %. Giả thiết hiệu suất của cả quá trình tính theo glutamic acid là 85%. Để thu được 2 tấn bột ngọt cần tối thiểu 2,52 tấn tinh thể glutamic acid.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................
Câu 4: Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7624: 2007, khi chế tạo gương, chiều dày lớp bạc phủ trên bề mặt tấm kính (quy ra tổng lượng bạc trên một đơn vị kính) phải đạt tối thiểu
. Một công ty cần sản xuất
gương có độ dày lớp bạc phủ ở mức
. Để tạo ra bạc, người ta tiến hành theo sơ đồ phản ứng như sau:
ứng
Saccharose Dung dịch A
Dung dịch
.
Biết hiệu suất cả quá trình sản xuất là 80 %.
a) Trong dung dịch A có hai monosaccharide.
b) Trong quá trình thủy phân saccharose có thể thay xúc tác acid bằng xúc tác base.
c) Lượng bạc được tráng lên gương với độ dày lớp bạc phủ ở mức
là 15 kg .
d) Cần dùng ít nhất 14,8 kg saccharose là đảm bảo để sản xuất lượng gương với độ phủ bạc như trên.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Để xác định độ tinh khiết của một mẫu quặng pyrite người ta cân chính xác 13 gam mẫu pyrite (thành phần chính là ) không tinh khiết, thực hiện hai giai đoạn phản ứng:
(1)
(2)
Sau khi kết thúc các phản ứng thu được 2,8 gam sắt. Biết hiệu suất toàn bộ quá trình là 75 %. Phần trăm khối lượng của FeS2 tinh khiết có trong mẫu ban đầu là a%. Tính giá trị của a. (coi các tạp chất không tham gia phản ứng). (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)
61,5
Câu 2: Cho các phát biểu sau:
(1) Dipeptide Gly-Ala có phản ứng màu biuret.
(2) Dung dịch glutamic acid đổi màu quỳ tím thành xanh.
(3) Methyl formate và glucose có cùng công thức đơn giản nhất.
(4) Methylamine có lực base mạnh hơn ammonia.
(5) Saccharose có phản ứng thủy phân trong môi trường acid.
(6) Methyl methacrylate làm mất màu nước bromine.
Phát biểu nào đúng? (Liệt kê theo số thứ tự tăng dần: vd: 1234,23, …. )
Câu 3: ............................................
............................................
............................................
Câu 5: Phương pháp trao đổi ion để làm mềm nước cứng dựa trên sự thay thế các ion và
trong nước cứng (kí hiệu chung là
) bằng các cation
có trong các gốc
hoặc
được gắn vào trong nhựa trao đổi ion. Khi nước cứng đi qua nhựa, các ion
sẽ được giữ lại và các ion H+, Na+ từ nhựa sẽ đi vào nước theo phản ứng:
là
hoặc
.
Một loại nhựa cationite có phần trăm khối lượng sulfur là 7,94% được sử dụng để loại bỏ các ion trong nước cứng. Nếu khối lượng nhựa cationite đó là 500 gam thì tổng số
tối đa có thể được loại bỏ là x mol. Giá trị của x là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
Câu 6: Calcium oxalate không tan trong nước. Tính chất này đã được sử dụng để phân lập và xác định lượng ion
trong máu. Calcium oxalate phân lập từ máu được hòa tan trong acid và được chuẩn độ bằng dung dịch
theo phản ứng:
Trong một thí nghiệm, người ta thấy rằng calcium oxalate được phân lập từ 10,0 mL một mẫu máu phản ứng vừa đủ với 24,2mL dung dịch KMnO4 0,001M. Tính số miligam calcium trong 10,0 mL mẫu máu trên.
2,42
--------------------------Hết --------------------------