Đề thi thử Hoá học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 16
Bộ đề thi thử tham khảo môn hoá học THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Hoá học
ĐỀ SỐ 16 – ĐỀ THI THAM KHẢO
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Tiến hành thí nghiệm (như hình vẽ): cho dung dịch NaCl bão hòa vào cốc 1, cốc 2, cốc 3; cho dầu nhờn vào cốc 4. Thêm vào cốc 1 và cốc 4 một đinh sắt sạch, cho vào cốc 2 đinh sắt sạch được quấn bởi dây Zn, cho vào cốc 3 đinh sắt sạch được quấn bởi dây Cu. Để 4 cốc trong không khí khoảng 5 ngày.
Cho các phát biểu về hiện tượng quan sát được trong 4 cốc như sau:
(1). Ở cốc 4, đinh sắt không bị gỉ (không bị ăn mòn).
(2). Ở cốc 2, đinh sắt không bị gỉ, dây Zn bị ăn mòn và có khí thoát ra.
(3). Ở cốc 3, đinh sắt bị gỉ nhiều nhất và dây đồng không bị ăn mòn.
(4) Ở cốc (1), đinh sắt bị gỉ và dung dịch có màu vàng của .
Số phát biểu đúng là
A. 1. | B. 2. | C. 3. | D. 4. |
Câu 2. Ở một quốc gia, khoáng vật trona là nguyên liệu chính để sản xuất soda. Thành phần hóa học chính của trona là
A. ![]() | B. ![]() |
C. ![]() | D. ![]() |
Câu 3. Hình dưới đây là ký hiệu của 6 polymer nhiệt dẻo phổ biến có thể tái chế:
Các ký hiệu này thường được in trên bao bì, vỏ hộp, đồ dùng,... để giúp nhận biết vật liệu polymer cũng như thuận lợi cho việc thu gom, tái chế. Polymer có ký hiệu số 5 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monomer nào dưới đây?
A. ![]() | B. ![]() | C. ![]() | D. ![]() |
Câu 4. Hình dưới đây mô tả tính chất vật lí nào của kim loại? (hình tròn to mô tra ion kim loại, hình tròn nhỏ mô tả electron tự do)
A. Tính dẻo. | B. Tính dẫn điện. | C. Tính dẫn nhiệt. | D. Tính cứng. |
Câu 5. X và Y là các hợp chất vô cơ của một kim loại kiềm, có nhiều ứng dụng trong thực tế và khi đốt nóng ở nhiệt độ cao trên đèn khí cho ngọn lửa màu vàng.
Cho các thông tin sau:
+ X tác dụng NaOH sẽ tạo thành Y và ;
+ Nung nóng X thì thu được sản phẩm là Y, chất khí và
Công thức của hợp chất Y là
A. ![]() | B. ![]() | C. ![]() | D. ![]() |
Câu 6. Cách nào sau đây không sử dụng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
A. Dùng dung dịch ![]() | B. Đun sôi nước. |
C. Dùng dung dịch ![]() | D. Dùng phương pháp trao đổi ion. |
Câu 7. Điểm chớp cháy là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất của khí quyển mà một chất lỏng hoặc vật liệu dễ bay hơi tạo thành lượng hơi đủ để bốc cháy trong không khí khi tiếp xúc nguồn lửa.
- Điểm chớp cháy được sử dụng để phân biệt chất lỏng dễ cháy với chất lỏng có thể gây cháy:
+ Chất lỏng có điểm chớp cháy <37,8℃ gọi là chất lỏng dễ cháy.
+ Chất lỏng có điểm chớp cháy >37,8℃ gọi là chất lỏng có thể gây cháy.
Cho bảng số liệu sau:
Nhiên liệu | Điểm chớp cháy (℃) | Nhiên liệu | Điểm chớp cháy (℃) |
Propane | -105 | Ethylene glycol | 111 |
Pentane | -49 | Diethyl ether | -45 |
n-Hexane | -22 | Acetaldehyde | -39 |
Ethanol | 13 | Stearic acid | 196 |
Methanol | 11 | Trimethylamine | -7 |
Số chất lỏng dễ cháy trong bảng trên là
A. 6. | B. 7. | C. 8. | D. 9. |
Câu 8. Trong nông nghiệp, nếu bón nhiều phân superphosphate đơn sẽ làm đất chai cứng. Chất nào sau đây trong phân superphosphate đơn là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng chai cứng đất?
A. ![]() | B. ![]() ![]() |
C. ![]() | D. ![]() |
Câu 9. Cho biểu đồ nhiệt độ sôi (℃) của một số chất như sau:
Số chất tồn tại dạng khí ở điều kiện chuẩn (25℃, 1 bar) là
A. 1. | B. 2. | C. 4. | D. 5. |
Câu 10. Heptanoic acid được ứng dụng trong mỹ phẩm, nước hoa và các ứng dụng tạo mùi thơm. Phổ hồng ngoại của heptanoic acid như sau:
A. peak 3300-2500 ![]() | B. peak 2950-2850 ![]() |
C. peak 1715 ![]() | D. peak 1408 ![]() |
Câu 11. Palmitic acid là một acid béo bão hòa phổ biến trong động vật và thực vật. Công thức của palmitic acid là
A. ![]() | B. ![]() | C. ![]() | D. ![]() |
Câu 12. Trong y học, dung dịch glucose 5% (G-5) là dịch truyền tĩnh mạch cho những trường hợp bệnh nhân thiếu nước và năng lượng theo chỉ định của bác sĩ. Một chai chứa 600 gam dịch truyền G-5 cung cấp được tối đa m (kJ) năng lượng. Giá trị của m là (Biết 1 gam glucose có thể cung cấp 10 kJ năng lượng).
A. 500. | B. 300. | C. 400. | D. 200. |
Câu 13. Ethylene là một trong những hóa chất quan trọng, có nhiều ứng dụng trong đời sống: kích thích quả mau chín, điều chế nhựa làm sản phẩm gia dụng,... Phản ứng hóa học của ethylene với dung dịch như sau:
Cơ chế của phản ứng xảy ra như sau:
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng cộng.
B. Giai đoạn 1, liên kết đôi phản ứng với tác nhân tạo thành phần tử mang điện dương.
C. Giai đoạn 2, phần tử mang điện dương kết hợp với anion tạo thành sản phẩm.
D. Hiện tượng của phản ứng là dung dịch bromine bị mất màu.
Câu 14. Ester X được tạo bởi methyl alcohol và acetic acid. Công thức của X là
A. ![]() | b. ![]() | C. ![]() | D. ![]() |
Câu 15. ............................................
............................................
............................................
Câu 18. Điện phân dung dịch với điện cực Pt. Theo thời gian, màu xanh của dung dịch
nhạt dần và mất hẳn, đồng thời có khí thoát ra ở hai điện cực. Khí thoát ra ở cathode và anode lần lượt là
A. ![]() ![]() | B. ![]() ![]() | C. ![]() ![]() | D. ![]() ![]() |
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Thí nghiệm điện phân dung dịch copper(II) sulfate với các điện cực trơ (graphite) được mô phỏng như hình vẽ sau đây:
a) Tại anode, xuất hiện bọt khí hydrogen trên bề mặt điện cực.
b) Tại cathode, trước tiên xảy ra sự oxi hóa nước sau đó xảy ra liên tiếp sự oxi hóa .
c) Dung dịch sau điện phân có giá trị pH tăng lên.
d) Nếu tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,15 mol copper(II) sulfate trong thời gian 38 phút 36 giây với cường độ dòng điện 10 A thì khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 9,6 gam.
Câu 2. Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7624 : 2007, khi chế tạo gương, chiều dày lớp bạc (silver) phủ trên bề mặt tấm kính (quy ra tổng lượng bạc trên một đơn vị kính) phải đạt tối thiểu 0,7 g.
. Một công ty cần sản xuất 30000
gương có độ dày lớp bạc (silver) phủ ở mức 0,72 g.
. Để tạo ra bạc (silver), người ta tiến hành theo sơ đồ phản ứng sau:
Biết hiệu suất cả quá trình là 80%.
Cho các phát biểu sau:
a. Lượng bạc được tráng lên 30000 gương với độ dày lớp bạc (siliver) phủ ở mức 0,72 g.
là 21,6 kg.
b. Trong dung dịch A có hai loại monosaccharide.
c. Trong quá trình thủy phân saccharose có thể thay xúc tác acid bằng base.
d. Để sản xuất lượng gương với độ phủ bạc như trên . công ty đó cần sử dụng lượng saccharose ít nhất là 21,375 kg.
Câu 3. ............................................
............................................
............................................
Câu 4. Hai ống nghiệm (1) và (2) đều chứa 1 mL dung dịch copper(II) sulfate 0,5% màu xanh nhạt. Tiến hành thí nghiệm sau ở 20℃:
Thí nghiệm 1: Thêm từ từ cho đến hết 2 mL dung dịch hydrochloric acid đặc (nồng độ khoảng 11 M) không màu vào ống nghiệm (1) thu được dung dịch có màu vàng chanh, do có quá trình:
(aq) +
(aq) ⇌
(aq) +
(l)
Thí nghiệm 2: Thêm từ từ cho đến hết 2 mL dung dịch sodium chloride bão hòa (nồng độ khoảng 5,3 M) không màu vào ống nghiệm (2) thu được dung dịch có màu xanh nhạt hơn so với ban đầu.
Cho các phát biểu sau:
a. Trong thí nghiệm 1, phức chất bền hơn phức chất
.
b. Khi cho dung dịch HCl có nồng độ khoảng 5,3 M vào dung dịch copper(II) sulfate 0,5% thì không quan sát thấy dấu hiệu của phản ứng phức chất .
c. Biểu thức tính hằng số cân bằng của phản ứng ở thí nghiệm 1 là:
d. Trong thí nghiệm 2, không có dấu hiệu của phản ứng hình thành phức chất.
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1. Một chiếc khuyên tai dạng đĩa tròn mỏng có đường kính 5,00 cm được mạ với phủ lớp Au dày 0,02 mm từ dung dịch .
Cho: - Khối lượng riêng của Au là D = 19,7 g/, π = 3,14.
- F = 96500 C/mol; I = 0,10 A.
Thời gian để mạ vàng cho chiếc khuyên tai là bao nhiêu giờ (làm tròn đến hàng phần trăm)
Câu 2. Chất béo triolein là chất béo thường ở thể lỏng vì trong phân tử chất béo chứa nhiều gốc acid béo không no. Vậy trong chất béo triolein có chứa mấy liên kết π trong phân tử.
Câu 3. Cho carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose và maltose. Có bao nhiêu carbohydrate có khả năng mở vòng trong dung môi nước?
Câu 4. Hợp chất hữu cơ X tác dụng với dung dịch NaOh dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối disodium glutamate và alcohol. X có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn?
Câu 5. Các muối carbonate của kim loại nhóm IIA đều bị phân hủy bởi nhiệt:............................................
............................................
............................................
Câu 6. Để xác định hàm lượng muối Fe(II) trong 1 mẫu dung dịch A có thể dùng dung dịch thuốc tím , phương trình ion như sau:
+
+
→
+
+
.
+ Người ta lấy 25,00 mL dung dịch A cho vào bình định mức, thêm nước cất cho đủ 100 mL, dung dịch thu được gọi là dung dịch X.
+ Lấy 10,00 mL từ dung dịch X chuyển vào bình tam giác. Thêm khoảng 5 mL dung dịch 2M.
+ Tiến hành chuẩn độ 3 lần bằng dung dịch 0,02 M.
Kết quả thể tích sau 3 lần chuẩn độ lần lượt là 20,50 mL; 20,55 mL; 20,55 mL.
Tính hàm lượng muối (g/L) trong dung dịch A