Đề thi thử Hoá học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 17
Bộ đề thi thử tham khảo môn hoá học THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Hoá học
ĐỀ SỐ 17 – ĐỀ THI THAM KHẢO
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
A. Au. | B. Ca. | C. Na. | D. Mg. |
Câu 2. Đun nước lâu ngày thấy xuất hiện lớp cặn bám vào đáy ấm đun nước. Để loại bỏ lớp cặn có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Cồn. | B. Giấm ăn. | C. Nước vôi. | D. Muối ăn. |
Câu 3. Loại polymer nào sau đây có chứa nguyên tố nitrogen?
A. Polystyrene. | B. Poly(vinyl chloride). |
C. Polyisoprene. | D. Nylon-6,6. |
Câu 4. Kim loại tungsten (W) được sử dụng làm dây tốc bóng điện. Ứng dụng này được dựa trên cơ sở tính chất vật lí nào sau đây của tungsten?
A. Tính dẫn nhiệt. | B. Tỉ trọng nhỏ. | C. Tính dẻo. | D. Nhiệt độ nóng chảy. |
Câu 5. Thành phần dịch vị dạ dày gồm 95% là nước, enzym và hydrochloric acid. Sự có mặt của hydrochloric acid làm cho pH của dịch vị trong khoản từ 2 - 3. Khi độ acid trong dịch vị dạ dày thì dễ bị ợ chua, ợ hơi, ói mửa, buồn nôn, loét dạ dày, tá tràng. Để làm giảm bớt lượng acid due trong dịch vị dạ dày người ta thường uống thuốc muối dạ dày “Nabica” từng lượng nhỏ và cách quãng. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Công thức hóa học của thuốc muối “Nabica” là .
B. Khi uống từng lượng nhỏ và cách quãng thuốc muối “Nabica” thì pH của dịch vị dạ dày sẽ tăng từ từ.
C. Khi uống thuốc muối “Nabica” thì sẽ sinh ra khí carbon dioxide.
D. Nếu có 10 mL dịch vị dạ dày và coi PH của dạ dày hoàn toàn do hydrochloric acid gây ra, để nâng pH của dạ dày từ pH = 1 lên pH = 2 ta cần dùng hết 0,0756 gam thuốc muối Nabica (với giả thiết Nabica là nguyên chất).
Câu 6. Một mẫu nước được thử nghiệm định tính để xác định sự có mặt của một số ion. Mẫu nước được cho vào 4 ống nghiệm, sau đó nhỏ mỗi loại thuốc thử vào mỗi ống nghiệm và ghi nhận hiện tượng như bảng dưới đây:
Ống | Thuốc thử | Hiện tượng |
1 | Sodium carbonate ![]() | Xuất hiện kết tủa |
2 | Barium chloride ![]() | Xuất hiện kết tủa |
3 | Sodium hydroxide (NaOH) | Xuất hiện kết tủa |
4 | Nitric acid ![]() | Sủi bọt khí |
Mẫu nước trên có thể chứa những ion nào trong số các ion sau đây: (1) ; (2)
; (3)
; (4)
; (5)
?
A. (1), (2), (3). | B. (2), (3), (4). | C. (3), (4), (5). | D. (2), (3), (5). |
Câu 7. Hai monosaccharide liên kết với nhau bởi liên kết nào sau đây?
A. Liên kết peptide. | B. Liên kết glycoside. |
C. Liên kết hydrogen. | D. Liên kết phosphodiester. |
Câu 8. Có bao nhiêu loại phối tử có trong phân tử phức chất cho sau đây?
A. 1. | B. 2. | C. 3. | D. 4. |
Câu 9. Hiện tượng phú dưỡng là một biểu hiện của môi trường ao, hồ bị ô nhiễm do dư thừa các chất dinh dưỡng. Sự dư thừa chủ yếu do hàm lượng ion nào sau đây vượt quá mức cho phép?
A. Sodium, potassium. | B. Calcium, magnesium. |
C. Nitrate, phosphate. | D. Chloride, sulfate. |
Câu 10. Cho từ từ dung dịch ethylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch nitrous acid (hoặc dung dịch hỗn hợp acid +
) ở nhiệt độ thường. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là
A. có kết tủa màu trắng. | B. có bọt khí không màu thoát ra. |
C. có kết tủa màu vàng. | D. có khí màu nâu thoát ra. |
Câu 11. Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
A. ![]() | B. ![]() | C. ![]() | D. ![]() |
Câu 12. Thủy phân saccharose, thu được hai monosaccharide X và Y. Chất X có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y không tan trong nước. | B. X không có phản ứng tráng bạc. |
C. Y có phân tử khối bằng 342 amu. | D. X có tính chất của alcohol đa chức. |
Câu 13. Linalyl acetate là một trong những tinh dầu của cam và mùi thơm của hoa oải hương. Cho công thức khung phân tử của linalyl acetate như sau:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Linalyl acetate là ester no, đơn chức.
B. Linalyl acetate có đồng phân hình học.
C. Linalyl acetate có vùng hấp thụ trong phổ hồng ngoại (IR) ở khoảng sóng với peak đặc trưng với số sóng có giá trị từ 3650 - 3200 .
D. Hydrogen hóa linalyl acetate bằng (xt,
, p) thu được ester có công thức phân tử
.
Câu 14. Phản ứng Wurtz là một trong những phản ứng thuộc phương pháp làm tăng ............................................
............................................
............................................
Câu 17. Cho biết: = -0,440 V;
= +0,340 V. Sức điện động chuẩn của pin điện hóa Fe-Cu là
A. 0,920 V. | B. 1,660 V. | C. 0,100 V. | D. 0,7. |
Câu 18. Cho các phản ứng sau:
→
(2)
+
→
+
Sự sắp xếp đúng với chiều tăng dần tính oxi hóa của các cation là
A. ![]() ![]() ![]() | B. ![]() ![]() ![]() | C. ![]() ![]() ![]() | D. ![]() ![]() ![]() |
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Cho sơ đồ (1) biểu diễn sự điện phân dung dịch (aq) với điện cực trơ, sơ đồ (2) biểu diễn quá trình tinh luyện đồng (Cu) bằng phương pháp điện phân. Trong sơ đồ (2), khối đồng có độ tinh khiết thấp được gắn với một điện cực của nguồn điện, thanh đồng mỏng có độ tinh khiết cao được gắn với một điện cực của nguồn điện. Dung dịch điện phân là dung dịch
.
a. Khi điện phân xảy ra ở sơ đồ (2), nồng độ ion trong dung dịch sẽ giảm dần theo thời gian.
b. Khi điện phân xảy ra ở sơ (1), thì ban đầu ở cực âm xảy ra quá trình khử ion và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa
.
c. Trong sơ đồ (1), điện cực âm được gọi là cathode và điện cực dương gọi là anode.
d. Muốn tinh luyện Cu như sơ đồ (2) thì khối Cu không tinh khiết phải được nối vào anode, còn thanh Cu tinh khiết được nối vào cathode, khi đó khối lượng Cu tan ra từ anode bằng khối lượng Cu bám vào cathode.
Câu 2. ............................................
............................................
............................................
Câu 3. Hợp chất E được điều chế từ alcohol X và carboxylic acid Y (biết Y là hợp chất tạp chức chứa vòng benzene). E có trong thành phần của một số thuốc giảm đau, xoa bóp, cao dán,... dùng để điều trị đau lưng, căng cơ, bong gân,...
Thành phần về khối lượng các nguyên tổ trong E như sau: 63,16% C, 5,26% H và 31,58% O. Phân tích E bằng phổ IR của E cho kết quả sau:
+ peak đặc trưng của liên kết C = 0 (số sóng 1750 - 1735 ),
+ liên kết C-O (số sóng 1300 - 1000 )
+ peak đặc trưng của liên kết O-H (số sóng 3650 - 3200 )
Từ phổ MS, xác định được E có phân tử khối là 152 amu.
Cho các phát biểu sau:
a. X là methyl alcohol.
b. Tổng số nguyên tử trong phân tử E là 20.
c. Y có nhóm -OH và -COOH.
4. Nếu lấy 1 mol Y tác dụng NaOH thì số mol NaOH cần để phản ứng vừa đủ là 2 mol.
Câu 4. Cho các quá trình tạo phức chất bát diện sau:
(aq) +
(l) →
(aq) (I)
(aq) +
(aq) ⇄
(aq) +
(l)
(II)
(aq) +
(l) ⇄
(aq) +
(l)
(III)
Biết dung dịch có màu vàng nâu, dung dịch
có màu đỏ, dung dịch
và các anion
,
đều không có màu.
Cho các phát biểu:
a. Quá trình (I) xảy ra khi hòa tan iron(III) chloride trong nước. Kết thúc quá trình này thu được dung dịch có chứa lượng lớn cation và phức chất aqua
.
b. So với anion , anion
dễ thay thế phối tử
trong
hơn.
c. Khi cho từ từ dung dịch KSCN vào dung dịch ở quá trình (III) thì dung dịch này sẽ có màu.
d. Trong các quá trình (I), (II), (III), mỗi phân tử hoặc anion
hay anion
đều sử dụng số cặp electron hóa trị riêng như nhau để cho vào orbital trống của cation
.
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1. Một sinh viên thực hiện điện phân theo sơ đồ như hình bên.
- Bình (1) chứa 100 ml dung dịch 1M.
- Bình (2) chứa 100 ml dung dịch 1M.
Sau thời gian t giây, sinh viên quan sát thấy ở cathode bình (2) bắt đầu xuất hiện khí. Biết trong hệ điện phân nối tiếp, số điện tử truyền dẫn trong các bình như nhau. Nguyên tử khối của Cu và Ag lần lượt là 64 và 108 đvC.
Coi như nhiệt độ ở 2 bình là không thay đổi và bỏ qua các quá trình phụ. Tính số gam Cu bám lên điện cực trong bình (1) tại thời điểm t giây.
Câu 2. Trong công nghiệp cellulose triacetat và cellulose diacetat được dùng hỗn hợp hoặc riêng rẽ để sản xuất phim ảnh và tơ acetat. Hòa tan hai ester trên trong hỗn hợp aceton và ethanol rồi bơm dung dịch thu được qua những lỗ nhỏ thành chùm tia đồng thời thổi không khí nóng (55 - 70℃) qua chùm tia đó để làm bay hơi acetone sẽ thu được những sợi mảnh khảnh gọi là tơ acetate. Tơ acetate có tính đàn hồi, bền bỉ và đẹp. Vải acetate cũng được dùng để tạo nhiều sản phẩm khác như là khăn trải giường, rèm cửa, áo phủ xe hơi,..
Cho cellulose phản ứng với anhydride acetic với
đặc thu được 6,6 gam acetic acid và 11,1 gam hỗn hợp X gồm cellulose triacetate và cellulose diacetate.
Tính % khối lượng cellulose triacetate trong hỗn hợp. (làm tròn đáp án đến hàng phần mười).
Câu 3. ............................................
............................................
............................................
Câu 5. Nescafe đã sản xuất thành công lon coffee tự làm nóng. Để làm nóng coffee, chỉ cần ấn nút (trên lon) để trộn nguyên liệu gồm dung dịch KOH hoặc NaOH rất loãng và CaO; 210 mL coffee trong lon sẽ được hâm nóng đến khoảng 40℃. Giả sử nhiệt dung riêng của coffee là 4,18 J/g.K (Nhiệt dung riêng là nhiệt lượng cần cung cấp để 1 gam chất tăng lên 1℃). Cho (kJ.
) của CaO,
,
lần lượt là -635; -286; -985; các giá trị này không đổi trong khoảng nhiệt đang xét. Nhiệt tỏa ra từ phản ứng thất thoát vào sản phẩm, vỏ hộp và môi trường là 20%).
Tính khối lượng CaO cần cung cấp để làm nóng 210 mL coffee từ 10℃ đến 40℃ (d = 1,0 g/ml). (làm tròn đến phần nguyên).
Câu 6. Cyanide là một loại chất độc hại được tìm thấy trong nước thải của các công ty khai thác quặng kim loại, Cyanide có khả năng tạo phức mạnh với kim loại, các công ty khai thác mỏ đã kiếm được lợi nhuận khổng lồ từ việc sử dụng cyanide để chiết xuất Au từ quặng của nó.
Hàm lượng ion cyanide có thể xác định bằng phương pháp chuẩn độ Liebig: dùng dung dịch 0,1 M làm chất chuẩn.
Phương trình chuẩn độ: +
⇄
Tại điểm tương đương: +
⇄
Thực hiện xác định độ tinh khiết của 0,4723 gam mẫu KCN với dung dịch 0,1 M. Chuẩn độ 3 lần thì cho kết quả như sau:
Lần chuẩn độ | 1 | 2 | 3 |
Thể tích chất chuẩn đã dùng | 34,9 | 35 | 34,9 |
Xác định độ tinh khiết của mẫu KCN trên. (làm tròn đáp án đến hàng phần mười)