Đề thi thử Hoá học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 20
Bộ đề thi thử tham khảo môn hoá học THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Hoá học
ĐỀ SỐ 20 – ĐỀ THI THAM KHẢO
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion?
A. ![]() | B. ![]() | C. ![]() | D. ![]() |
Câu 2. Trong công nghiệp sản xuất đường, saccharose người ta đã sử dụng phương pháp saccharose ra khỏi dung dịch nước mía?
A. Chưng cất. | B. Sắc kí. | C. Kết tinh. | D. Chiết. |
Câu 3. Đốt mẩu kim loại Na trên ngọn lửa đèn khí thì ngọn lửa có màu
A. đỏ tía. | B. xanh. | C. tím. | D. vàng. |
Câu 4. Trong công nghiệp, người ta dùng phản ứng nào sau đây để chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn?
A. Thủy phân. | B. Oxi hóa. | C. Cộng ![]() | D. Cộng ![]() |
Câu 5. Hợp chất có trong sáp ong thuộc loại hợp chất nào sau đây?
A. Protein. | B. Chất béo. | C. Ester. | D. Carbohydrate. |
Câu 6. Khói thuốc lá có chứa các thành phần như nicotine, carbon monoxide, benzene, formaldehyde,... là những chất tác động trực tiếp lên não, thần kinh, tim mạch, hệ hô hấp và nguy cơ dẫn đến ung thư. Công thức phân tử của nicotine (có cấu tạo như hình bên dưới là)
A. ![]() | B. ![]() | C. ![]() | D. ![]() |
Câu 7. Hợp chất amino acid có cấu tạo như hình bên có tên thay thế là
A. glutamic acid. | B. ![]() |
C. 2-aminopentane-1,5-dioic acid. | D. 4-aminopentane-1,5-dioic acid. |
Câu 8. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và ánh kim của kim loại đều do thành phần nào sau đây gây ra?
A. Cation kim loại. | B. Hạt proton tự do. |
C. Hạt neutron tự do. | D. Hạt electron tự do. |
Câu 9. Ở nhiệt độ thường, có thể dùng thùng phuy bằng thép để đựng dung dịch nào sau đây?
A. HCl đặc. | B. ![]() | C. ![]() | D. ![]() |
Câu 10. Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất là các nguyên tố có số hiệu nguyên tử
A. từ 11 đến 18. | B. từ 21 đến 29. | C. từ 31 đến 39. | D. từ 38 đến 48. |
Câu 11. Cho khối lượng riêng của các chất:
Chất | Li | Na | K | Ca | Dầu hỏa |
Khối lượng riêng (g/ | 0,53 | 0,97 | 0,86 | 1,54 | 0,80 |
Để bảo quản kim loại mạnh, người ta ngâm chìm các kim loại đó vào trong dầu hòa. Hãy cho biết kim loại nào không bảo quản được bằng cách cho vào dầu hỏa?
A. Na. | B. Li. | C. Ca. | D. K. |
Câu 12. Cho sơ đồ chuyển hóa:
(màu trắng) (màu xanh) (màu xanh nhạt) (màu xanh lam)
Từ sơ đồ trên, hãy cho biết phát biểu nào sau đây sai.
A. Các phức chất trên sơ đồ đều có nguyên tử trung tâm là đồng (copper).
B. Phức chất có dạng hình học là tứ diện.
C. Trong các phức chất trong sơ đồ, bền nhất.
D. Màu của phức chất trong sơ đồ phụ thuộc vào phối tử.
Câu 13. Thực hiện phản ứng điều chế ethyl acetate: Lấy 12 gam acetic acid và 13,8 gam ethyl alcohol vào bình cầu, tiếp thêm 5 mL đặc rồi tiến hành phản ứng ester hóa, thu được 9,68 gam ester. Hiệu suất phản ứng ester hóa trong thí nghiệm trên bằng bao nhiêu?
A. 50,0%. | B. 55,0%. | C. 37,5%. | D. 66,6%. |
Câu 14. Sodium bicarbonate () được dùng để làm thuốc đau dạ dày do thừa acid. Sau khi sử dụng thuốc sẽ xảy ra phản ứng trung hòa acid dạ dày:
→
Trong phản ứng trên thể hiện tính chất
A. acid. | B. base. | C. lưỡng tính. | D. trung tính. |
Câu 15. Trong chế biến sữa chua, rau, quả muối chua, quá trình lên men lactic tạo ra lactic acid ............................................
............................................
............................................
Câu 18. Phèn chua được được sử dụng nhiều trong công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm máu trong ngành nhuộm vải, chất làm nóng nước,... thường lẫn tạp chất. Để xác định độ định khiết của một mẫu phèn chua công nghiệp người ta tiến hành thí nghiệm: Cân 100 gam phèn chua công nghiệp rồi hòa tan vào nước nóng, lọc nóng thu được 160 gam dung dịch chưa bão hòa. Làm lạnh 160 gam dung dịch đó đến 20℃ thì thấy tách ra 75,84 gam tinh thể . Biết độ tan của
ở 20℃ là 14 gam. Hàm lượng
trong mẫu phèn chua công nghiệp trên là
A. 98,5%. | B. 94,8%. | C. 90,0%. | D. 95,8%. |
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Glucose là loại monosaccharide phổ biến và có nhiều ứng dụng. Glucose tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng là -glucose và
-glucose. Trong dung dịch, hai mạch vòng này có thể chuyển hóa lẫn nhau thông qua dạng mạch hở như hình sau:
a. Dạng -glucose và
-glucose khác nhau vị trí trong không gian của nhóm -OH hemiacetal.
b. Khi phản ứng với (dư) trong HCl thì cả 5 nhóm -OH của glucose đều bị ether hóa.
c. Dạng -glucose và
-glucose đều phản ứng trực tiếp với thuốc thử Tollens.
d. Khi phản ứng với ở nhiệt độ thường và
đun nóng thì glucose đều bị oxi hóa.
Câu 2. Trong công nghiệp hiện nay, để hạn chế chất thải ra môi trường và làm tăng hiệu suất của quá trình sản xuất PVC từ ethylene, người ta thực hiện quy trình sản xuất khép kín ứng với các phản ứng (1), (2), (3), (4) theo sơ đồ sau:
a. Phản ứng (1) thuộc loại phản ứng cộng, phản ứng (2) thuộc loại phản ứng tách.
b. Phản ứng (3) giúp hạn chế ô nhiễm môi trường và làm tăng hiệu quả của quá trình sản xuất.
c. Đốt cháy là phương pháp xử lí chất thải nhựa PVC không làm ô nhiễm môi trường.
d. Để sản xuất 1 tấn PVC theo chu trình khép kín như sơ đồ trên thì cần 576 kg chlorine biết lượng chlorine bị thất thoát mất 1,4%.
Câu 3. ............................................
............................................
............................................
Câu 4. Để xác định hàm lượng trong một lọ muối Mohr (có công thức
người ta tiến hành thí nghiệm như sau:
Cân 5,00 gam muối rồi hòa tan vào nước, thêm tiếp 5 mL dung dịch 20% rồi cho nước cất vào để được 100 mL dung dịch (kí hiệu là dung dịch X). Lấy 10 mL dung dịch X đem chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn
0,02 M thì thấy hết 10 mL.
a. Phương trình phản ứng chuẩn độ là:
→
+
b. Thời điểm kết thúc chuẩn độ là lúc dung dịch xuất hiện màu hồng và tồn tại khoảng 20 giây.
c. Khi để trong không khí lâu ngày thì hàm lượng trong muối Mohr sẽ thay đổi.
d. Hàm lượng trong mẫu muối Mohr đem phân tích ở trên là 1,12%.
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1. Khi thủy phân không hoàn toàn hexapeptide Gly-Tyr-Val-Ala-Gly-Ala thì có thể thu được tối đa bao nhiêu dipeptide?
Câu 2. Linoleic acid (có cấu tạo như hình bên) thuộc nhóm omega-n (n là số thứ tự vị trí của liên kết đôi đầu tiên tính từ đầu nhóm ) là một trong những acid béo có lợi cho sức khỏe tim mạch, ngăn ngừa các bệnh về tim, động mạch vành.
Giá trị của n là bao nhiêu?
Câu 3. Cho các chất: ,
,
,
,
,
. Có bao nhiêu chất được sử dụng để khử chua đất nông nghiệp?
Câu 4. Cho các phát biểu sau:
(1) Do ở trạng thái lỏng nên thủy ngân (Hg) được sử dụng để làm nhiệt kế.
(2) Phương pháp điện phân được dùng để tinh luyện kim loại đồng
(3) Tất cả các kim loại đều bị oxi hóa bởi oxygen trong không khí.
(4) Việc tái chế thép giảm lượng thải ra môi trường so với sản xuất từ quặng.
(5) Khi nhiệt độ tăng, độ dẫn điện của kim loại sẽ tăng là do tốc độ di chuyển của electron tăng.
Liệt kê các phát biểu đúng theo số thứ tự tăng dần.
Câu 5. ............................................
............................................
............................................
Câu 6. Thuốc Ritalin là chất kích thích hệ thần kinh trung ương được sử dụng phổ biến nhất trong điều trị rối loạn tăng động giảm chú ý và chứng ngủ rũ.
Mỗi viên thuốc ritalin chứa 10 mg muối methylphenidate hydrochloride (có cấu tạo như hình bên dưới). Để sản xuất 1000 hộp thuộc loại 30 viên/hộp thì cần dùng tối thiểu bao nhiêu gam methylphenidate hydrochloride?
(Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)