Đề thi thử Hoá học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 21
Bộ đề thi thử tham khảo môn hoá học THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Hoá học
ĐỀ SỐ 21 – ĐỀ THI THAM KHẢO
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Nước Javel là dung dịch chứa hỗn hợp NaCl và NaClO. Nước Javel có tác dụng khử trùng,... Số oxi hóa của chlorine (Cl) trong muối NaClO là
A. +1. | B. -1. |
C. +3. | D. 0. |
Câu 2. Chất hữu cơ nào sau đây không phải alcohol?
A. ![]() | B. ![]() | C. ![]() | D. ![]() |
Câu 3. Cho phản ứng thuận nghịch sau: (g) +
(g) ⇌
(g). Biểu thức hằng số cân bằng nồng độ
của phản ứng là:
A. ![]() | B. ![]() |
C. ![]() | D. ![]() |
Câu 4. Số nhóm chức ester trong mỗi phân tử chất béo là
A. 3. | B. 2. | C. 1. | D. 4. |
Câu 5. Trong chất giặt rửa tổng hợp , phần ưa nước có thể là nhóm nào sau đây?
A. ![]() | B. ![]() | C. ![]() | D. ![]() |
Câu 6. Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide?
A. Glucose. | B. Maltose. | C. Cellulose. | D. Fructose. |
Câu 7. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Số phản ứng có thể được xúc tác bởi các enzyme là
A. 3. | B. 2. | C. 4. | D. 1. |
Câu 8. Trong công nghiệp chế biến đường từ mía sẽ tạo ra sản phẩm phụ, gọi là rỉ đường hay rỉ mật (chứa 90% saccharose). Người ta sử dụng rỉ đường để lên men tạo ra ethanol trong điều kiện thích hợp với hiệu suất cả quá trình là 40%.
saccharose glucose fructose
glucose/fructose ethanol
Khối lượng ethanol thu được từ 1 tấn rỉ đường mía theo 2 phương trình trên là:
A. 193,7 kg. | B. 124,5 kg. | C. 184,2 kg. | D. 238,0 kg. |
Câu 9. Dung dịch amino acid nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Glycine. | B. Alanine. | C. Lysine. | D. Glutamic acid. |
Câu 10. Ống nhựa PVC có thể sử dụng nhiệt để hàn, nối ống nhựa PVC thành đường ống dài hơn. Phương pháp hàn nhiệt đó dựa trên tính chất nào sau đây của PVC?
A. Tính dẫn điện. | B. Tính dẻo. | C. Tính đàn hồi. | D. Tính cứng. |
Câu 11. Polymer X được dùng để sản xuất một loại chất dẻo an toàn thực phẩm được sử dụng để chế tạo chai lọ đựng nước, bao bì đựng thực phẩm. Cho cấu tạo của một đoạn mạch trong phân tử polymer X như sau:
Tên của X là
A. polyisoprene. | B. poly(2,3-dimethylbutane). |
C. polyisopentane. | D. polypropylene (PP). |
Câu 12. Kim loại tungsten (W) được sử dụng làm dây tóc bóng điện. Ứng dụng này được dựa trên cơ sở tính chất vật lí nào sau đây của tungsten?
A. Tính dẫn nhiệt. | B. Tỉ trọng nhỏ. |
C. Tính dẻo. | D. Nhiệt độ nóng chảy cao. |
Câu 13. Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl?
A. Cu. | B. Mg. | C. Al. | D. Zn. |
Câu 14. Trong phức chất , nhóm nguyên tử đóng vai trò phối tử là
A. ![]() | B. ![]() | C. ![]() | D. ![]() |
Câu 15. ............................................
............................................
............................................
Câu 18. Cho các phát biểu sau:
(a) Phức chất có thể mang điện tích hoặc không mang điện tích.
(b) Các phức chất mà nguyên tử trung tâm tạo được 4 liên kết sigma () với các phối tử luôn có dạng hình học tứ diện.
(c) Giống như phân tử amonia (), phân tử methylamine (
) cũng có thể đóng vai trò phối tử do có cặp electron hóa trị riêng.
(d) Các anion ,
,
đều có thể trở thành phối tử trong các phức chất vì đều có cặp electron hóa trị riêng.
Số phát biểu đúng là
A. 1. | B. 2. | C. 3. | D. 4. |
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Methyl cinnamate (ester của cinnamic acid) là chất rắn có mùi thơm nồng. Nó được tìm thấy trong nhiều loại thực vật như dâu tây, húng quế, bạch đàn trắng,...
Methyl cinnamate
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. Methyl cinnamate là ester đơn chức.
b. Methyl cinnamate có thể cộng hợp với trong
theo tỉ lệ mol 1 : 4.
c. Trong phân tử methyl cinnamate, phần trăm theo khối lượng của carbon là 74,1 %.
d. Thủy phân hoàn toàn methyl cinnamate trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được methanol và sodium cinnamate.
Câu 2. Trong cây thuốc lá có nicotine. Đây là một hợp chất gây nghiện. Công thức cấu tạo của nicotine được cho ở hình bên dưới. Ở điều kiện thường, nicotine là chất lỏng nhờn, không màu đến nâu vàng, hút ẩm, dễ hòa tan trong ethyl alcohol, ether hoặc dầu nhẹ.
a. Nicotine là amine hai chức.
b. Bậc amine của nguyên tử nitrogen số 1 là bậc hai.
c. Thành phần phần trăm theo khối lượng nitrogen trong nicotine là 17,3%.
d. Nicotine phản ứng được với HCl trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1: 2.
Câu 3. ............................................
............................................
............................................
Câu 4. Thực hiện thí nghiệm sau:
Bước 1. Rót vào ống nghiệm thứ nhất (khoảng ¾ ống), ống nghiệm thứ hai và thứ ba khoảng 5 mL nước, thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein vào mỗi ống nghiệm và đặt vào giá ống nghiệm.
Bước 2. Bỏ vào ống nghiệm thứ nhất một mẫu sodium (Na) nhỏ bằng hạt gạo; ống thứ hai một mẩu kim loại magnesium (Mg) và ống thứ ba một mẩu kim loại aluminium (Al) vừa cạo sạch lớp vỏ oxide.
Bước 3. Đun nóng ống nghiệm thứ hai và thứ ba.
a. Ở bước 2, mẩu sodium trong ống nghiệm (thứ nhất nổi trên mặt nước và tan dần, dung dịch chuyển sang màu hồng.
b. Sau bước 2, các mẩu magnesium và aluminium trong các ống nghiệm đều chìm xuống đáy ống nghiệm.
c. Sau bước 3, ống nghiệm thứ hai và thứ ba đều có màu hồng.
d. Các thí nghiệm trên chứng tỏ khả năng phản ứng của sodium > magnesium > aluminium.
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1. Aspirine (acetylsalicylic acid) được dùng làm thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm và trong một số bệnh lí về tim mạch như: đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim,...
Từ 1,0 tấn salicylic acid điều chế được 1,1 tấn aspirine. Xác định hiệu suất (%) của quá trình điều chế. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Câu 2. Một peptide có công thức cấu tạo như sau:
Có bao nhiêu liên kết peptide có trong phân tử peptide trên?
Câu 3. Poly(vinyl chloride) được điều chế từ khí ethylene và chlorine theo sơ đồ sau:
Biết hiệu suất của quá trình điều chế đạt 80%. Tính khối lượng PVC (theo tấn) thu được từ 5,6 tấn ethylene ban đầu. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Câu 4. ............................................
............................................
............................................
Câu 5. Phức chất có cấu tạo như hình bên dưới. Có bao nhiêu liên kết sigma (
) có trong phức chất đó?
Câu 6. Để xác định hàm lượng magnesium oxide trong một phụ gia có trong dược phẩm người ta tiến hành như sau: Lấy 1,8005 g mẫu hòa tan hết vào dung dịch HCl. Thêm dần dung dịch vào cho đến khi có môi trường base yếu, thêm tiếp lượng dư
để kết tủa hết
dưới dạng kết tủa
. Lọc lấy kết tủa và rửa sạch bằng dung dịch
. Nung kết tủa ở 1000℃, để thực hiện phản ứng:
(s)
(s) +
(g) +
(g) (1)
Sau khi phản ứng (1) xảy ra hoàn toàn thu được 0,1532 g chất rắn. Xác định % khối lượng của MgO trong mẫu. (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)