Đề thi thử Hoá học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 26

Bộ đề thi thử tham khảo môn hoá học THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Hoá học

ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 – ĐỀ 67

MÔN: HÓA HỌC

Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1:    Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do

            A. các electron tự do chuyển động quanh vị trí cân bằng giữa nguyên tử kim loại và ion dương kim loại ở các nút mạng.

            B. sự cho và nhận electron giữa các nguyên tử kim loại.

            C. sự góp chung electron giữa các nguyên tử kim loại. 

    D. lực hút tĩnh điện của ion dương kim loại này với nguyên tử kim loại.Tính chất nào sau đây không phải là tính chất chung của kim loại?

Câu 2:            Lactic acid là một chất có một trong nhiều thực phẩm. Khi tập luyện thể thao quá độ, cơ thể sản sinh ra Lactic acid gây đau nhức cơ bắp. Công thức cấu tạo của lactic acid như hình bên. Trong phân tử lactic acid có các nhóm chức nào sau đây?Tech12h

            A. Alcohol và carboxylic.               B. Ester và alcohol.  

            C. Ketone và alcohol.                      D. Alcohol và aldehyde.

Câu 3:    Cho sơ đồ mô tả cơ chế giặt rửa của xà phòng như sau:

Tech12h

Phát biểu nào sau đây là đúng?

            A. Phần 1 là phần kị nước, phần 2 là phần ưa nước.

            B. Nếu sử dụng xà phòng với nước cứng (chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+) thì cũng không ảnh hưởng đến chất 

            lượng vải, đồng thời làm tăng tác dụng giặt rửa của xà phòng.

            C. Phân tử xà phòng có khả năng xâm nhập vào vết bám dầu mỡ nhờ gốc kị nước.

            D. Xà phòng bị thủy phân trong môi trường kiềm.

Câu 4:    Cho các phát biểu sau: 

       (a) Có thể dùng nước bromine để phân biệt glucose và fructose. 

       (b) Trong môi trường acid, glucose và fructose có thể chuyển hoá lẫn nhau. 

       (c) Có thể phân biệt glucose và fructose bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3

       (d) Trong dung dịch, glucose và fructose đều hoà tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. 

Số phát biểu đúng là :     

                               A. 5.               B. 2.                            C. 4.                           D. 3.

Câu 5:    Cho hai nguyên tử X và Y có số hiệu nguyên tử (Z) lần lượt là 9 và 20. Chọn phát biểu đúng :

            A. X và Y liên kết với nhau bằng liên kết ion, tạo ra phân tử XY2.

            B. X và Y liên kết với nhau bằng liên kết ion, tạo ra phân tử X2Y.

            C. X và Y liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, tạo ra phân tử XY2.

            D. X và Y liên kết với nhau bằng liên kết kim loại, tạo ra phân tử X2Y.

Câu 6:    Polymer nào sau đây không được dùng làm chất dẻo?

            A. Polyisoprene.       B. Poly(vinyl chloride).      

            C. Polystyrene          D. Poly(phenol formaldehyde).

Câu 7:    Phân tử saccharose được cấu tạo gồm     

A. 1 đơn vị α-glucose và 1 đơn vị β-glucose liên kết với nhau bằng liên kết 1,2-glycoside.

B. 2 đơn vị α-glucose liên kết với nhau bằng liên kết 1,2-glycoside.

C. 1 đơn vị α-glucose và 1 đơn vị β-fructose liên kết với nhau bằng liên kết 1,4-glycoside.   

D. 1 đơn vị α-glucose và 1 đơn vị β-fructose liên kết với nhau bằng liên kết 1,2-glycoside.

Câu 8:    Công thức cấu tạo thu gọn của ethylmethylamine là

            A. CH3NHCH3.          B. CH3CH2NHCH2CH3.         C. CH3NHCH2CH2CH3.         D. CH3CH2NHCH3.

Câu 9:    Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide?

            A. Glucose.   B. Saccharose.          C. Maltose.    D. Cellulose.

Câu 10:         Thành phần chính của xà phòng là

            A. muối của acid béo.                      B. muối của acid vô cơ.

            C. muối sodium hoặc potassium của acid béo.    D. muối sodium hoặc potassium của acid.

Câu 11: Chọn phát biểu sai :

A. Các α-amino acid tạo nên các loại protein cho cơ thể sống.

B. Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức.

C. Các dung dịch amino acid đều làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

D. Amino acid có tính chất lưỡng tính.

Câu 12:   Một thí nghiệm được mô tả như hình dưới đây:

Tech12h        Tech12h

Thứ tự các amino acid ứng các vệt được đánh dấu (1), (2), (3) là

A. Glu, Ala, Lys.           B. Lys, Ala, Glu.      C. Ala, Lys, Glu.      D. Lys, Glu, Ala.

Câu 13:         Dãy gồm các chất đều không tan trong nước ở 20oC là

A. BaCO3, CaCO3, SrCO3.           B. MgSO4, CaSO4, SrSO4.    

C. MgCl2, CaCl2, SrCl2.    D. Mg(NO3)2, Ca(NO3)2, Sr(NO3)2.

Câu 14:         Một số loại thực vật chỉ phát triển tốt ở môi trường có pH phù hợp, việc nghiên cứu pH của đất rất quan trọng trong nông nghiệp. Một số loại cây trồng phù hợp với đất có giá trị pH cho trong bảng sau:

Cây trồng

Cải thảo

Hành tây

Cây chè

Thanh long

pH của đất 

6,5 – 7,0

6,4 – 7,9

4,5 – 5,5

4,0 – 6,0

Phân đạm NH4NO3 thích hợp để bón liên tục trong thời gian dài cho đất trồng các loại cây nào sau đây?

       A. Cải thảo và hành tây.                              B. Chè và thanh long.

       C. Cải thảo, hành tây và chè.                      D. Cải thảo, hành tây, chè và thanh long.

Câu 15: ............................................

............................................

............................................

Câu 18:   Cho hai kim loại X và Y với thế điện cực chuẩn là EoX2+/X  = -1,18 V và EoY2+/Y  = -0,25 V.

Cho các phát biểu :

(a)   Tính oxi hóa của X2+ < Y2+;

(b)  Tính khử X > Y;

(c)    Có thể xảy ra phản ứng :  X  +   Y2+ →  X2+ +  Y;

(d)  Pin điện hóa X-Y có anode là điện cực làm bằng kim loại X.

Số phát biểu đúng 

            A. 3.                B. 4.                C. 5.    D.  6.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

- Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 mL dung dịch NaOH 4%.

- Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.

- Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 – 20 mL dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên.

a) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glycerol.

b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối sodium của acid béo ra khỏi hỗn hợp.

c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất thì hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.

d) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glycerol.

Câu 2: Poly(methyl methacrylate) được viết tắt là PMMA, là một loại nhựa nhiệt dẻo trong suốt thường được sử dụng ở dạng tấm, miếng như một vật liệu nhẹ, khó bể vỡ để thay thế cho thủy tinh. 

a) Đun nóng methyl methacrylate với dung dịch NaOH thu được muối và alcohol.

b) Một phân tử methyl methacrylate có 2 liên kết pi (π).

c) PMMA được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

d) Để sản xuất được 10 tấn PMMA bằng phản ứng trùng hợp methyl methacrylate cần sử dụng 12,5 tấn 

nguyên liệu methyl methacrylate? Biết hiệu suất của phản ứng là 80%.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Câu 4: Các chất AgCl và Cr(OH)3 không tan trong nước, nhưng trong dung dịch ammonia lại tạo ra những phức chất tan. 

a) Trạng thái số oxi hóa thường gặp của chronium là +3, +6.

b) Biết số hiệu nguyên tử của Cr là 24. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử Cr có 6 electron độc thân.

c) Phức chất tạo bởi Cr(OH)3 và NH3 có công thức hóa học là [Cr(NH3)6](OH)3.

d) Trong phức chất [Ag(NH3)2]Cl, liên kết giữa NH3 và Ag+ là liên kết cho nhận.

PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1: Điện phân nóng chảy hỗn hợp gồm Al2O3 (10%) và cryolite (90%) với anode là than cốc và cathode là than chì. Sau thời gian điện phân thu được 5,4 tấn A1 tại cathode và hỗn hợp khí tại anode gồm CO2 (80% theo thể tích) và CO (20% theo thể tích). Giả thiết không có thêm sản phẩm nào được sinh ra trong quá trình điện phân. Tính khối lượng carbon (theo tấn) đã bị oxi hoá tại anode. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Đáp án: 2

Câu 2: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam triglyceride cần vừa đủ dung dịch hòa tan 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch, sau phản ứng thu được khối lượng muối là bao nhiêu gam? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

Đáp án: 17,8

Câu 3:   Ứng với công thức phân tử là C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức, mạch hở, có phản ứng với dung dịch NaOH tạo muối?

Đáp án: 6

Câu 4: Cho các thí nghiệm sau :

(1) Cho aniline tác dụng nước bromine

(2) Cho dung dịch methyl amine tác dụng Cu(OH)2 rắn.

(3) Đun nóng Gly-Gly-Ala với dung dịch HCl lấy dư

(4) Cho hexamethylenediamine tác dụng với adipic acid để điều chế nylon-6,6.

Gán số thứ tự của các phản ứng xảy ra trong các quá trình trên theo tên gọi : thủy phân, thế, tạo phức, trùng ngưng và sắp xếp theo trình tự dãy 4 số (ví dụ : 2314 hoặc 1342…).

Đáp án: 3124

Câu 5: Ở điều kiện chuẩn, cần phải đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam khí CH4 để cung cấp nhiệt cho phản ứng nhiệt phân CaCOtạo thành 56 gam CaO? Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%. Phương trình nhiệt của phản ứng nhiệt phân CaCO3 và phản ứng đốt cháy CH4 như sau:

(1) Tech12h

(2) Tech12h

Câu 6:............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Hoá học - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay