Đề thi thử Hoá học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 27
Bộ đề thi thử tham khảo môn hoá học THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Hoá học
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 – ĐỀ 68
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề
Cho biết nguyên tử khối: H = 1, C = 12, O = 16, N = 14.
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: “Ăn mòn điện hóa là quá trình.(1)., trong đó các electron của.(2). chuyển từ một cực này sang một cực khác qua dây dẫn.” Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A. oxi hóa - khử, kim loại. B. khử, kim loại.
C. oxi hoá, ion kim loại. D. oxi hóa - khử, ion kim loại.
Câu 2: NH₄HCO₃ là một trong những chất được dùng làm bột nở trong sản xuất bánh bao. Tên của hợp chất này là
A. ammonium carbonate. B. ammonium hydrogencarbonate.
C. sodium carbonate. D. sodium hydrogencarbonate.
Câu 3: Polyethylene (PE) là chất dẻo mềm, được dùng chủ yếu để chế tạo chai đựng đồ uống, túi nhựa. Polyethylene có công thức là
A. (-CH2-CH2-)ₙ. B. (-CH2-CHCl)ₙ.
C. (-CH2-CH=CH-CH2-)ₙ. D. (-CH2-CCl=CH-CH2-)ₙ.
Câu 4: Tính chất dẫn điện của kim loại được giải thích bởi
A. sự chuyển động tự do của các electron hóa trị trong mạng tinh thể kim loại.
B. sự di chuyển của các ion dương trong tinh thể kim loại.
C. liên kết ion trong kim loại.
D. sự hình thành liên kết cộng hóa trị giữa các nguyên tử kim loại.
Câu 5: Nguyên tố clo (chlorine, Cl) có số hiệu nguyên tử là 17. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của ion Cl⁻ là
A. 1s² 2s² 2p⁶ 3s¹. B. 1s² 2s² 2p⁶ 3s². C. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁵. D. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶.
Câu 6: Nước có tính cứng tạm thời chứa chất nào sau đây?
A. CaCl2. B. MgSO4. C. MgCl2. D. Ca(HCO3)2.
Câu 7: Khí CO rất độc vì:
A. phản ứng với hemoglobin tạo hợp chất bền.
B. gây ra sự tích tụ khí trong máu.
C. phản ứng với nước tạo ra acid độc hại.
D. gây cháy nổ khi gặp lửa.
Câu 8: Cách làm nào sau đây là đúng trong việc khử chua bằng vôi và bón phân đạm cho lúa?
A. Bón đạm và vôi cùng lúc.
B. Bón đạm trước rồi vài ngày sau mới bón vôi khử chua.
C. Bón vôi khử chua trước rồi vài ngày sau mới bón đạm.
D. Bón vôi khử chua trước rồi bón đạm ngay sau khi bón vôi.
Câu 9: Phổ khối lượng (MS) là phương pháp hiện đại để xác định phân tử khối của các hợp chất hữu cơ. Kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của hợp chất hữu cơ Y là 60. Chất Y có thể là
A. Formaldehyde B. Ethylene glycol C. Acetone D. Acetic acid
Câu 10: Phản ứng chuyển hóa glucose thành ethanol trong điều kiện thiếu oxigen được gọi là
A. ester hóa. B. lên men. C. trùng hợp. D. trung hòa.
Câu 11: Công thức cấu tạo thu gọn của ethylamine là
A. CH3-CH2-NH2. B. CH3-NH-CH2-CH3. C. CH3-NH-CH3. D. NH2-CH2-CH2-CH3.
Câu 12: Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide?
A. Glucose. B. Saccharose. C. Fructose.D. Cellulose.
Câu 13: Phương trình hóa học của phản ứng cộng HBr vào propene để tạo ra 2-bromopropane là
CH3-CH=CH2 + HBr → CH3-CHBr-CH3
Giai đoạn (1) trong cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sau:
CH3-CH=CH2 + H⁺ → CH3-CH⁺-CH3
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Phản ứng cộng HBr vào propene là phản ứng cộng electrophilin.
B. Trong giai đoạn (1) có sự phân cắt liên kết π.
C. Trong giai đoạn (1) carboncation được hình thành.
D. Trong phân tử propene có 7 liên kết σ.
Câu 14: Tên gọi của hợp chất C2H5COOCH3 là
A. methyl butanoate. B. ethyl propanoate.
C. methyl propanoate. D. ethyl butanoate.
Câu 15: ............................................
............................................
............................................
Câu 18: Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử như sau:
Cặp oxi hóa – khử | Fe²⁺/Fe | Cu2+/Cu | Zn²⁺/Zn | Ag⁺/Ag | Pb²⁺/Pb |
Thế điện cực chuẩn (V) | -0,44 | +0,34 | -0,76 | +0,80 | -0,13 |
Pin Galvani thiết lập từ hai cặp oxi hóa – khử nào trong số các cặp trên có sức điện động chuẩn bằng 0,78 V?
A. Zn²⁺/Zn và Ag⁺/Ag. B. Fe²⁺/Fe và Cu²⁺/Cu.
C. Pb²⁺/Pb và Ag⁺/Ag. D. Cu²⁺/Cu và Zn²⁺/Zn.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Enzyme protease là một protein có khả năng xúc tác phân giải protein thành các peptide và amino acid. Enzyme này được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp thực phẩm, ví dụ như sản xuất nước mắm, ủ bia, hoặc làm mềm thịt. Một nhóm học sinh muốn nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ enzyme protease lên quá trình làm mềm thịt. Giả thuyết của nhóm là: “Nồng độ enzyme protease càng cao thì thời gian làm mềm thịt càng ngắn.”
Thí nghiệm thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị 4 miếng thịt có khối lượng bằng nhau, được cắt từ cùng một loại thịt.
Bước 2: Ngâm từng miếng thịt vào 100 mL dung dịch enzyme protease có nồng độ khác nhau lần lượt là 0%, 0,5%, 1,0%, 1,5%.
Bước 3: Đặt các cốc thịt vào bể điều nhiệt ở 37°C để giữ điều kiện ổn định.

Bước 4: Sau mỗi 30 phút, kiểm tra độ mềm của thịt bằng cách đo lực cần thiết để cắt qua miếng thịt (dụng cụ đo lực).
Nhóm học sinh ghi lại thời gian cần thiết để làm mềm hoàn toàn miếng thịt trong từng dung dịch và vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa nồng độ enzyme protease và thời gian làm mềm thịt.
Xác định các nhận định sau là đúng hay sai:
a) Miếng thịt ngâm trong dung dịch không chứa enzyme (0%) sẽ mất nhiều thời gian nhất để mềm hoàn toàn.
b) Theo số liệu thu được, ở nồng độ enzyme 1,0%, thời gian làm mềm thịt ngắn hơn so với nồng độ 0,5%.
c) Khi nồng độ enzyme vượt quá 1,5%, tốc độ làm mềm thịt không tăng nữa.
d) Kết quả thí nghiệm cho thấy thời gian làm mềm thịt giảm khi nồng độ enzyme tăng.
Câu 2: Polystyrene (PS) thường được dùng để sản xuất vỏ của các dụng cụ điện tử như tivi, tủ lạnh, điểu hoà. PS được điều chế từ styrene.
a) PS là polymer có tính dẻo và tính đàn hồi.
b) PS được điều chế từ monomer styrene bằng phản ứng trùng hợp.
c) Khi đốt cháy 1,2 mol styrene thì tạo ra 9,8 mol khí carbon dioxide.
d) Đốt cháy PS sẽ gây ra ô nhiễm môi trường không khí nên cần tiết giảm việc sử dụng và phân loại để tái chế rác thải từ các polymer nói chung.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................
Câu 4: Sau thí nghiệm, học sinh tiến hành phân tách sản phẩm và ghi phổ hồng ngoại của acetic acid, ethanol, và ethyl acetate. Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau:
CH₃COOH + C₂H₅OH CH₃COOC₂H₅ + H₂O
Liên kết | O-H (alcohol) | O-H (carboxylic acid) | C=O (ester, carboxylic acid) |
Số sóng (cm⁻¹) | 3650-3200 | 3300-2500 | 1780-1650 |
Xác định các nhận định sau là đúng hay sai:
a) Phản ứng tổng hợp trong thí nghiệm này là phản ứng este hóa giữa acetic acid và ethanol.
b) Phổ hồng ngoại có số sóng hấp thụ ở 3500 cm⁻¹ là phổ của ethanol.
c) Phổ hồng ngoại có số sóng hấp thụ ở 1730 cm⁻¹ và không có số sóng hấp thụ đặc trưng của liên kết O-H là phổ của ethyl acetate.
d) Dựa vào phổ hồng ngoại, phân biệt được acetic acid, ethanol, và ethyl acetate.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
Câu 1: Ứng với công thức phân tử C3H9N có bao nhiêu amine đồng phân cấu tạo khi tác dụng với dung dịch gồm acid HCl và NaNO2 ở nhiệt độ thường thu được alcohol và nitrogen ?
Đáp án: 2
Câu 2: Dầu chuối (hay isoamyl acetate) có mùi thơm đặc trưng của quả chuối chín. Để tạo ra dầu chuối, người ta đun nóng hỗn hợp gồm 7,2 gam acetic acid và 9,68 gam isoamyl alcohol với sự xúc tác của sulfuric acid đặc, sau phản ứng thu được 4,576 gam ester. Tính hiệu suất của phản ứng ester hóa trên. (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười).
Đáp án: 32
Câu 3: Trong các nguyên liệu sau: (1) CH3[CH2]16-COONa, (2) CH3[CH2]14-COOK, (3) ............................................
............................................
............................................
Câu 5: Sức điện động chuẩn của pin Cu2+/ Cu và Ag+/ Ag là = 0,46V; Biết
. Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử Ag+/ Ag là bao nhiêu V? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)
Câu 6: Trong quá trình sản xuất, người ta sử dụng oxygen để đốt các nguyên liệu như gas, xăng, dầu. Tuy nhiên, khi thể tích phần trăm oxygen vượt quá 23%, nguy cơ cháy nổ tăng cao do môi trường trở nên dễ cháy hơn. Giả sử dụng một phòng kín chứa 50 lít khí oxygen và 150 lít khí nitrogen. Để xét nguy cơ cháy nổ hãy tính phần trăm thể tích oxygen trong hỗn hợp khí trên là bao nhiêu %?