Đề thi thử Hoá học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 29
Bộ đề thi thử tham khảo môn hoá học THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Hoá học
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 – ĐỀ 70
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1: Hợp chất nào sau đây là ester ?
A. CH3CH2Cl. B. HCOOC6H5. C. CH3CH2NO2. D. HCOOH.
Câu 2: Hợp chất carbohydrate luôn có nhóm chức nào?
A. -CO-. B. -OH. C. -CHO. D. -COOH.
Câu 3: Trong các chất dưới đây, chất nào là amine bậc hai?
A. H2N[CH2]6NH2. B. (CH3)2CHNH2. C. CH3NHCH3. D. C6H5NH2.
Câu 4: Polymer nào sau đây thuộc loại polymer tổng hợp?
A. Tinh bột. B. Tơ tằm. C. Polyethylene. D. Cao su thiên nhiên.
Câu 5: Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá - khử nào được quy ước bằng 0 V?
A. Na+/Na. B. 2H+/H2. C. A13+/A1. D. Cl2/2Cl-
Câu 6: Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây?
A. Điện phân nóng chảy MgCl2. B. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2.
C. Điện phân dung dịch MgSO4. D. Cho kim loại K vào dung dịch Mg(NO3)2
Câu 7: Để tạo màu cho pháo hoa, người ta dùng một số muối hay oxide kim loại, trong đó có hợp chất kim loại nhóm IA, để tạo màu vàng thường người ta sẽ dùng muối nào?
A. lithium cacbonate. B. sodium nitrate. C. sodium hydroxide. D. potassium hydroxide.
Câu 8: Phức chất [Fe(CN)6]3- có số phối trí là bao nhiêu?
A. 4. B. 6. C. 2. D. 8.
Câu 9: Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2(màu nâu đỏ) N2O4 (không màu). Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có:
A. ΔH < 0, phản ứng toả nhiệt B. ΔH > 0, phản ứng toả nhiệt
C. ΔH < 0, phản ứng thu nhiệt D. ΔH > 0, phản ứng thu nhiệt
Câu 10: Chất nào sau đây có đồng phân hình học ?
A. B.
C. D.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ethyl acetate có công thức phân tử là C4H8O2.
B. Phân tử methyl methacrylate có một liên kết π trong phân tử.
C. Methyl acrylate có khả năng làm mất màu dung dịch Br2.
D. Ethyl formate có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 12: Ở pH >10, đặt dung dịch alanine trong một điện trường. Khi đó: alanine sẽ
A. di chuyển về phía cực âm của điện trường. B. di chuyển về phía cực dương của điện trường.
C. không di chuyển dưới tác dụng của điện trường. D. chuyển hoàn toàn về dạng phân tử trung hoà.
Câu 13: Tiến hành các thí nghiệm sau
(1) Ngâm lá Cupper trong dung dịch silver nitrate;
(2) Ngâm lá Zinc trong dung dịch HCl loãng;
(3) Ngâm lá Aluminum trong dung dịch NaOH;
(4) Ngâm lá Iron được cuốn dây copper trong dung dịch HCl;
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây về phức chất Na3[Co(NO2)6] là không đúng?
A. Có liên kết cho — nhận và liên kết ion trong phân tử.
B. Có anion [Co(NO2)6]3- cũng là một phức chất.
C. Có nguyên tử trung tâm là sodium và cobalt.
D. Nguyên từ trung tâm có số oxi hoá là +3.
Câu 15: ............................................
............................................
............................................
Câu 18: Cho sơ đồ:
Các chất X, A2, A3, A4, B1, B2, B3 là các hợp chất của kim loại kiềm thổ. Chất B3 được dùng làm chất cản quang trong y tế.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X là barium carbonate.
(b) Chất A2 là thành phần chính của núi đá vôi, các rặn san hô.
(c) Chất A1 và khí methane là các nguyên nhân chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính.
(d) Các chất A3 và B1 tác dụng mạnh với nước tạo dung dịch có tính kiềm.
(e) Từ A4 có thể điều chế trực tiếp A2 bằng một phản ứng hóa học.
(g) A1 tác dụng với A3 ở điều kiện thích hợp tạo A2.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Hợp chất hữu cơ X là dẫn xuất của benzene. Phân tích định lượng X thu được phần trăm khối lượng nguyên tố như sau: 81,81%C; 6,06%H; còn lại là oxygen. Phổ khối lượng và phổ IR của X được cho ở hình dưới:
a) (B) Công thức phân tử của chất X là : C9H8O.
b) (B) Phân tử chứa nhóm –CHO.
c) (H) 1 mol X tác dụng được với thuốc thử Tollens dư thu được 2 mol silver.
d) (VD) Biết X có đồng phân cis – trans, cấu tạo đúng của X là C6H5 – CH = CH – CHO.
Câu 2:............................................
............................................
............................................
Câu 3: Quá trình điện phân để mạ đồng lên một chiếc chìa khóa được mô tả trong hình sau:
a) (B) Trong quá trình điện phân, thanh kim loại đóng vai trò là cathode, chiếc chìa khóa đóng vai trò là anode và dung dịch điện phân là dung dịch CuSO4.
b) (B) Nếu sử dụng dòng điện xoay chiều vẫn mạ được đồng lên chìa khóa .
c) (H) Độ dày của lớp mạ tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua dung dịch điện phân và thời gian mạ.
d) (VD) Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 9,65 A. Khi thể tích khí thoát ra ở cả hai điện cực đều là 1,24 lít (đkc) thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại sinh ra bám vào cathode và thời gian điện phân là 3,2g và 2000s.
Câu 4: Năm 1965, trong quá trình tổng hợp thuốc chống loét dạ dày, nhà hóa học James M. Schlatter (Mỹ) đã vô tình phát hiện hợp chất X (một chất ngọt nhân tạo với tên thường gọi là “Aspartame”) có cấu tạo như hình dưới:
Aspartame ngọt hơn khoảng 200 lần so với đường ăn thông thường. Aspartame thường được sử dụng trong đồ uống và thực phẩm dành cho người ăn kiêng vì có ít calo hơn đường thông thường. Tổ chức Y tế thế giới (WHO) thông báo xếp chất làm ngọt nhân tạo aspartame vào danh sách các chất "có thể gây ung thư cho con người"
nhưng lưu ý chất này vẫn an toàn nếu được tiêu thụ trong giới hạn khuyến nghị hằng ngày. Hướng dẫn của WHO đã không thay đổi kể từ năm 1981: tối đa 40 miligam aspartame/mỗi kg trọng lượng cơ thể/ngày. Các khuyến nghị của Mỹ "hào phóng" hơn một chút: Vào năm 1983, FDA (Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ) đưa ra mức 50 miligam/mỗi kg trọng lượng cơ thể/ngày. Hiệp hội Đồ uống Mỹ cho biết soda dành cho người ăn kiêng thường chứa trung bình 100 miligam aspartame mỗi lon. Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) (H) Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxygen trong aspartame khoảng 27,21%.
b) (H) X là hợp chất hữu cơ tạp chức.
c) (VD) 1 mol X tác dụng tối đa với 4 mol NaOH.
d) (VD) Số lon soda mà một người nặng trung bình ở Mỹ là 83kg nên uống theo khuyến nghị về lượng aspartame giới hạn hằng ngày của WHO và FDA hơn kém nhau khoảng 10 lon.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1: (H) Cho các hiện tượng nổ sau : (a) Nổ cốc thí nghiệm khi cho lượng sodium quá lớn vào cốc thủy tính chứa nước, (b) nổ nồi hơi, (c) nổ thuốc súng (potassium, carbon và sulfur), (d) nổ bình khí nén, (e) nổ đường ống dẫn khí, (f) nổ thuốc nổ TNT (trinitrotoluene), (g) nổ khoang tàu chứa dầu đã hút cạn dầu. Số hiện tượng nổ hóa học là ?
Đáp án: 4
Câu 2: (H) Cho các phản ứng sau
(a) Poly(vinyl acetate) bị thủy phân trong môi trường kiềm thu được poly(vinyl alcohol).
(b) Polyisoprene tham gia phản ứng cộng với hydrogen chloride.
(c) Nhiệt phân polystyrene thu được styrene.
(d) Thủy phân cellulose trong môi trường acid thu được glucose.
(e) Quá trình lưu hóa cao su xảy ra khi đun nóng cao su với sulfur.
(f) Thủy phân tơ capron khi đun nóng có mặt chất xúc tác thu được 6-aminohexanoic acid.
Số phản ứng giữ nguyên mạch polymer là bao nhiêu?
Đáp án: 2
Câu 3: (VD) Phản ứng oxi hoá ethanol trước đây được dùng để kiểm tra nồng độ cồn của người điều khiển phương tiện giao thông: hơi thở của tài xế được thổi vào ống thuỷ tinh chứa hỗn hợp K2CrO7 và H2SO4 được tẩm trên các hạt silicagel (có màu đỏ cam). Nếu tài xế có sử dựng rượu bia, ống sẽ chuyển sang màu xanh lá cây của ion Cr3+, khoảng chuyển màu cho biết nồng độ cồn tương đối trong hơi thở. Phương trình phản ứng xảy ra như sau:
C2H5OH + K2Cr2O7 + H2SO4 ⟶ CH3COOH + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O
Một lái xe thổi 50ml khí thở vào máy đo nồng độ cồn, thấy tạo ra 0,0608 mg chất rắn màu lục tối. Vậy nồng độ cồn trong hơi thở của người lái xe là bao nhiêu mg/L? (Kết quả làm tròn hai chữ số sau dấu phẩy)
Đáp án: 0,29
Câu 4: (VD) Một vận động viên thể hình “gymer” cần luyện tập với cường độ cao và bổ sung dinh dưỡng đầy đủ hơn để thi đấu. Một trong các thực phẩm bổ sung không thể thiếu là omega-3 để hỗ trợ tim mạch trong quá trình tập luyện. Vận động viên trước đây kết hợp các thực phẩm giàu omega-3 kèm theo sử dụng 5 viên “Now Omega-3 Fish Oil” mỗi ngày tuy nhiên thương hiệu Now foods của Hoa Kì đã sản xuất một sản phẩm với hàm lượng EPA và DHA cao hơn đó là “Now Ultra Omega-3 Fish Oil” với hàm lượng và giá thành của hai sản phẩm như sau:
Vì lượng “body fat” (chỉ số mỡ trên cơ thể) của vận động viên tương đối cao nên thời gian luyện tập với cường độ cao và bổ sung dinh dưỡng đầy đủ suốt trong vòng 3 tháng (mỗi tháng coi như có 30 ngày). Nếu sử dụng viên uống dầu cá loại 2 thay cho loại 1 trong vòng 3 tháng thì vận động viên đó tiết kiệm được chi phí được bao nhiêu ngàn VNĐ? (biết nhà phân phối, cửa hàng không bán lẻ từng viên và tỉ lệ chênh lệch EPA : DHA giữa mỗi loại sản phẩm không quan trọng)
Đáp án: 600
Câu 5: ............................................
............................................
............................................
Câu 6: (VD) Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200 cm2, người ta dùng tấm sắt làm cathode của một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 và anode là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ I = 10 A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Tìm bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt (mm). Cho biết đồng có khối lượng riêng D = 8,9.103 kg/m3. (Kết quả làm tròn đến hàng phần nghìn)