Đề thi thử Hoá học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 35
Bộ đề thi thử tham khảo môn hoá học THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Hoá học
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 – ĐỀ 76
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề
Cho biết nguyên tử khối: H = 1, C = 12,N= 14, O = 16, Al = 27, S = 32, K = 39; Fe = 56.
Phần I. (4,5 điểm) Có 18 câu, mỗi câu 0,25 điểm, gồm các câu hỏi ở dạng thức trắc nghiệm nhiều lựa chọn cho 04 phương án chọn 01 đáp án đúng.
Câu 1: Gang là hợp kim của
A. và
. B.
và
.
C. và
. D.
và
.
Câu 2: Trong y học, sodium hydrogencarbonate được sử dụng để làm giảm chứng đau dạ dày do dư acid, điều trị các triệu chứng viêm loét dạ dày hoặc tá tràng, hợp chất trên có công thức hóa học là:
A. NaHCO3. B. NaCl. C. NaOH. D.Na2CO3.
Câu 3: PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với acid, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa, ... PVC được tổng hợp trực tiếp từ monomer nào sau đây?
A. Acrylonitrile. B. Vinyl chloride.
C. Vinyl acetate. D. Propylene.
Câu 4: Kim loại có các tính chất vật lý chung là
A. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.
B. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi.
C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim.
D. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng.
Câu 5: Cấu hình electron của nguyên tử P (Z=15)
A. 1s22s22p63s23p4. B. 1s22s22p63s23p3.
C. 1s22s22p63s23p2. D. 1s22s22p63s23p1.
Câu 6: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3–, Cl–, SO42–. Chất được dùng để làm mềm nước cứng trên là
A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. HCl. D. H2SO4.
Câu 7: Điểm chớp cháy được áp dụng trong các quy định an toàn về vận chuyển. Cục Hàng không Việt Nam đã có quy định: Tinh dầu là hàng hóa nguy hiểm nếu có điểm chớp cháy nhỏ hơn 60oC. Quan sát Bảng 1, các hãng hàng không có thể vận chuyển loại tinh dầu nào?
Bảng 1: Điểm chớp cháy của một số loại tinh dầu

A. Tinh dầu cam. B. Tinh dầu đinh hương.
C. Tinh dầu dứa. D. Tinh dầu sả chanh.
Câu 8: Một nông dân đang sử dụng phân bón hóa học để tăng năng suất cây trồng. Sau khi bón phân ure (CO(NH₂)₂) vào đất, để tránh mất đạm do bay hơi, người nông dân nên thực hiện biện pháp nào sau đây?
A. Phơi đất khô sau khi bón phân.
B. Tưới nước ngay sau khi bón phân.
C. Trộn phân ure với phân lân trước khi bón.
D. Bón phân ure vào lúc nhiệt độ thấp nhất trong ngày.
Câu 9: Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ X thu được như hình vẽ sau:

Phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là
A. 66. B. 93. C. 100. D. 78.
Câu 10: Điền vào chỗ trống nội dung phù hợp để hoàn thành câu dưới đây:
Acid béo là các carboxylic acid …(1)… thường có mạch hở, …(2)….và có số nguyên tử carbon chẵn ( khoảng từ 12– 24 nguyên tử carbon )
A. (1) hữu cơ, (2) phân nhánh.
B. (1) đa chức, (2) không phân nhánh.
C. (1) đơn chức, (2) không phân nhánh.
D. (1) vô cơ, (2) phân nhánh.
Câu 11: Công thức cấu tạo thu gọn của dimethylamine là
A. CH3–NH2. B. CH3–NH–CH3.
C. CH3–NH–CH2–CH3. D. CH3–CH2–NH2.
Câu 12: Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide?
A. Glucose. B. Saccharose. C. Fructose. D. Cellulose.
Câu 13: Khí biogas (giả thiết chỉ chứa methane) và khí gas (chứa 40% propane và 60% butane về thể tích) được dùng phổ biến làm nhiên liệu và đun nấu. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol các chất được ghi lại ở bảng dưới đây:
Chất | CH4 | C3H8 | C4H10 |
Nhiệt lượng tỏa ra (kJ) | 890 | 2220 | 2850 |
Nếu nhu cầu về năng lượng không đổi, hiệu suất sử dụng các loại nhiên liệu là như nhau, khi dùng khí biogas để thay thế cho khí gas làm nhiên liệu đốt cháy thì lượng khí CO2 thải ra ngoài môi trường thay đổi như thế nào?
A. Giảm 23,3%. B. Tăng 23,3%. C. Tăng 18,9%. D. Giảm 18,9%.
Câu 14: Tên gọi của ester HCOOC2H5 là
A. ethyl acetate. B. methyl propionate. C. ethyl formate. D. methyl acetate.
Câu 15: ............................................
............................................
............................................
Câu 18: Một pin điện hóa Zn – H2 được thiết lập ở các điều kiện như hình vẽ sau (vôn kế có điện trở rất lớn).

(1) Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa/ khử Zn2+/Zn là 0,762 V.
(2) Quá trình khử xảy ra ở cathode là 2H+ + 2e→ H2.
(3) Chất điện li trong cầu muối là KCl.
(4) Phản ứng hóa học xảy ra trong pin là Zn(s)+ 2H+(aq) → Zn2+(aq) + H2(g).
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Phần II. (4,0 điểm) Có 4 câu, gồm các câu hỏi ở dạng thức trắc nghiệm dạng Đúng/Sai. Mỗi câu hỏi có 04 ý, tại mỗi ý thí sinh lựa chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Để điều chế methyl acetate trong phòng thí nghiệm, một nhóm học sinh đã lắp dụng cụ như hình vẽ sau:

Phương trình hóa học : CH3COOH + CH3OH CH3COOCH3 + H2O
Biết methyl acetate sôi ở 56,9°C, methanol sôi ở 64,7°C và acid acetic ở 118°C. Các học sinh trong nhóm đưa ra những nhận định về thí nghiệm này như sau:
a) Đây là bộ dụng cụ thu ester bằng phương pháp chưng cất, vì ester có nhiệt độ sôi thấp hơn acid và alcohol nên trong bình hứng sẽ thu được methyl acetate trước.
b) Dù có phân tử khối lớn hơn nhưng methyl acetate có nhiệt độ sôi thấp hơn so với methanol là do methyl acetate có chứa liên kết hydrogen trong phân tử.
c) Trong phản ứng trên, H2SO4 đóng vai trò là chất xúc tác, đồng thời H2SO4 sẽ hút nước làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
d) Methyl acetate sẽ chuyển thành hơn muộn hơn và ít hơn do nhiệt độ sôi của methyl acetate là thấp nhất trong hỗn hợp.
Câu 2: Tinh bột bị thủy phân hoàn toàn tạo glucose trong cơ thể:
a) Enzyme amylase trong nước bọt giúp thủy phân tinh bột thành glucose.
b) Tinh bột khi vào ruột sẽ tiếp tục bị thủy phân thành maltose nhờ enzyme maltase.
c) Glucose là nguồn năng lượng chính cho hoạt động của cơ thể.
d) Một người bệnh tiểu đường muốn kiểm soát lượng đường trong máu nên ăn gạo lứt thay vì gạo trắng.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................
Câu 4: Cho các quá trình tạo phức chất sau:
Fe3+(aq) + 6H2O(l) [Fe(OH2)6]3+(aq) (I)
[Fe(OH2)6]3+(aq) + SCN– (aq) [Fe(OH2)5(SCN)]2+(aq) + H2O(l); (II)
[Fe(OH2)6]3+(aq) + F– (l) [Fe(OH2)5F]2+ (aq) + H2O(l); (III)
Biết dung dịch [Fe(OH2)6]3+ màu vàng nâu, dung dịch [Fe(OH2)5(SCN)]2+ có màu đỏ, dung dịch [Fe(OH2)5F]2+ và các anion SCN– , F– đều không có màu.
a) Trong quá trình (I) phức chất aqua được tạo thành có phối tử là Fe3+.
b) Các phức chất tạo thành từ quá trình (I), II, III đều là phức chất bát diện.
c) Khi cho từ từ dung dịch KSCN vào dung dịch ở quá trình (III) thì dung dịch này sẽ có màu.
d) Trong các quá trình (I), (II) và (III), mỗi phân tử H2O hoặc anion SCN– hay anion F– đều sử dụng số cặp electron hoá trị riêng như nhau để cho vào orbital trống của cation Fe3+.
Phần III. (01,5 điểm) Có 6 câu, mỗi câu 0,25 điểm, gồm các câu hỏi ở dạng thức trắc nghiệm dạng trả lời ngắn. Thí sinh tô vào các ô tương ứng với đáp án của mình.
Câu 1: Để mạ 5,0 g bạc lên một đĩa sắt khi điện phân dung dịch chứa [Ag(NH3)2]+ với dòng điện có cường độ 1,5A không đổi cần thời gian t phút. Cho biết quá trình khử tại cathode:
[Ag(NH3)2]+ + 1e → Ag + 2NH3.
Giá trị của t là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến phần mười)
Đáp án: 49,6
Câu 2: Triglyceride X có vai trò là chất chống oxi hóa có trong quả seaberry (hắc mai biển). Cho công thức cấu tạo của X:

Khi thực hiện phản ứng hydrogen hóa 1 mol triglyceride X cần dùng vừa đủ a mol H2 (xt, t0) thu được triglyceride Y. Giá trị của a là bao nhiêu?
Đáp án: 3
Câu 3: Saccharose, glucose và fructose được hòa tan vào Cu(OH)2 trong môi trường kiềm đun nóng. Có bao nhiêu chất trong số này tạo kết tủa đỏ gạch?
Đáp án: 3
Câu 4: Cho dung dịch methylamine lần lượt tác dụng với các dung dịch sau: HCl, Cu(OH)2/NaOH, FeCl3, Br2.
Có bao nhiêu phản ứng hóa học xảy ra?
Câu 5: ............................................
............................................
............................................
Câu 6: Hemoglobin là thành phần cấu tạo nên hồng cầu trong các mạch máu. Mỗi phân tử hemoglobin chứa 4 heme B. Mỗi heme B là phức chất với nguyên tử trung tâm là sắt (iron). Heme B kết hợp thêm một phân tử oxygen thông qua đường hô hấp để vận chuyển dưỡng khí đến mô.
Để vận chuyển hoàn toàn lượng oxygen có trong 10 lít khí thở (ở điều kiện chuẩn và oxygen chiếm 20% về thể tích không khí) thì cần bao nhiêu mol hemoglobin? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)