Đề thi thử Hoá học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 38
Bộ đề thi thử tham khảo môn hoá học THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Hoá học
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 – ĐỀ 79
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề
Cho biết nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, S = 32, K = 39, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108.
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18 . Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Trong ăn mòn hóa học, loại phản ứng hóa học xảy ra là phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng thế. B. Phản ứng oxid hóa- khử.
C. Phản ứng phân hủy. D. Phản ứng hóa hợp.
Câu 2: Muối nào sau đây không tan trong nước?
A. Na2SO4 B. MgSO4 C. BeSO4 D. BaSO4
Câu 3: Chất có thể trùng hợp tạo ra polymer là
A. CH3OH. B. CH2=CH2. C. CH3COOH. D. HCOOCH3
Câu 4: Phát biểu nào sau đây về liên kết kim loại là đúng?
A. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành từ lực hút tĩnh điện giữa các cation kim loại và các electron hóa trị tự do. Vì vậy, liên kết kim loại cũng chính là liên kết ion.
B. Liên kết kim loại được hình thành do giữa các nguyên tử kim loại có sự dùng chung các electron hóa trị tự do. Vì vậy, liên kết kim loại cũng chính là liên kết cộng hóa trị.
C. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành từ lực hút tĩnh điện giữa các cation kim loại và các electron hóa trị tự do trong tinh thể kim loại.
D. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do sự xen phủ các orbital chứa electron hóa trị tự do của các nguyên tử kim loại.
Câu 5: Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của ion R+ là 2p6. Nguyên tử R là
A. Ne. B. Na. C. K. D. Ca.
Câu 6: Cho các chất riêng biệt sau đây: Na2CO3 ; HCl ; NaOH, Ba(OH)2, Na3PO4. Số chất có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 1.
Câu 7: Túi nylon, nhựa là các polymer tổng hợp có nguồn gốc từ dầu mỏ, thời gian phân hủy trong môi trường lên đến hàng trăm năm, đang gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Sau khi học xong chương Polymer (hóa học lớp 12), giáo viên đưa ra chủ đề “Chất thải nhựa: Tác hại và hành động của chúng ta” cho lớp cùng thảo luận. Các bạn trong lớp đưa ra các ý kiến sau:
(1) Có thể tiêu hủy túi nylon và đồ nhựa bằng cách đem đốt chúng sẽ không gây nên sự ô nhiễm môi trường.
(2) Nếu đem đốt túi nylon và đồ làm từ nhựa có thể sinh ra chất độc, gây ô nhiễm: hydrochloric acid, sulfuric acid, dioxin ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng và làm hại tầng khí quyển.
(3) Túi nylon được làm từ nhựa PE, PP có thêm các chất phụ gia vào để làm túi nylon mềm, dẻo, dai, dễ bị thuỷ phân trong môi trường nên được khuyến khích sử dụng thay cho các loại túi nylon khác.
(4) Cần có các vật liệu an toàn, dễ tự phân hủy hoặc bị phân hủy sinh học, thí dụ túi làm bằng vật liệu sản xuất từ cellulose.
Có bao nhiêu ý kiến đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8: Hiện tượng phú dưỡng là một biểu hiện của ao, hồ do dư thừa các chất dinh dưỡng như nitrate và phosphate. Sự dư thừa dinh dưỡng chủ yếu do hàm lượng các ion nào sau đây vượt quá mức cho phép?
A. Na+, K+. B. Ca2+, Mg2+. C. NO3-, PO43-. D. Cl-, SO42-.
Câu 9: Hydrocarbon nào sau đây sẽ có phổ khối như phổ cho dưới đây?
A. CH4. B. C2H2. C. C2H4. D. C2H6.
Câu 10: Khi đun nóng ester X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch H2SO4 đặc thu được metanol. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOH. D. CH3COOC2H5.
Câu 11: Chất nào sau đây thuộc loại amine bậc ba và là chất khí ở điều kiện thường?
A. CH3NH2. B. (CH3)3N. C. CH3NHCH3. D. CH3CH2NHCH3.
Câu 12: Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử saccharose là
A. 45. B. 24. C. 22. D. 46.
Câu 13: Một hydrocarbon X mạch hở trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 85,714%. Trên phổ khối lượng của X có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 42. Công thức phù hợp với X là
A. CH2=CHCH3. B. CH3CH2CH3. C. CH3CH3. D. CH≡CH.
Câu 14: Tên gọi của ester có công thức cấu tạo thu gọn CH3COOCH(CH3)2 là
A. Propyl acetate. B. iso-propyl acetate. C. Sec-propyl acetate. D. Propyl formate.
Câu 15: ............................................
............................................
............................................
Câu 18: Sức điện động chuẩn của pin Galvani thiết lập từ hai cặp oxid hóa - khử trong số các cặp trên là 2,475 V. Hai cặp oxid hoá-khử hình thành pin lần lượt là
A. Al3+/Al và Ag+/Ag. B. Zn2+/Zn và Al3+/Al. C. Fe2+/Fe và Cu2+/Cu. D. Al3+/Al và Cu2+/Cu.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Trong công nghiệp, xút (sodium hydroxide) được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride có màng ngăn xốp. Bằng phương pháp này, người ta cũng thu được khí chlorine. Chất khí này được làm khô (loại hơi nước) rồi hoá lỏng để làm nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp chế biến và sản xuất hoá chất.
Từ quá trình điện phân nêu trên, một lượng chlorine và hydrogen sinh ra được tận dụng để sản xuất hydrochloric acid đặc thương phẩm (32%, D = 1,153 g/mL ở 30 °C).
Một nhà máy với quy mô sản xuất 200 tấn xút mỗi ngày thì đồng thời sản xuất được bao nhiêu m3 acid thương phẩm trên. Biết rằng, tại nhà máy này, 60% khối lượng chlorine sinh ra được dùng tổng hợp hydrochloric acid và hiệu suất của toàn bộ quá trình từ chlorine đến acid thương phẩm đạt 80% về khối lượng.
a) Có thể dùng sulfuric acid đặc làm khô khí chlorine thoát ra.
b) Trong thí nghiệm điện phân thì Cl2 sẽ thoát ra tại cực catode.
c) Phương trình điện phân của NaCl là 2NaCl + 2H2O2NaOH + H2 + Cl2.
d) Giá trị của m là 237 m3 (cho phép làm tròn đến hàng đơn vị).
Câu 2: Nấm men là chất xúc tác cho phản ứng lên men ethyl alcohol trong điều kiện không có khí oxygen. Quá trình lên men là một quá trình tỏa nhiệt.Từ 250 gam glucose, thực hiện quá trình lên men rượu trong phòng thí nghiệm, kết quả biểu diễn theo đồ thị sau:
Kết quả nghiên cứu nhận thấy:
• Tốc độ phản ứng tăng lên và dung dịch trở nên đặc và ấm hơn.
• Sau một thời gian từ ngày thứ 10 phản ứng hầu như dừng lại dù trong dung dịch vẫn còn glucose.
a) Phương trình lên men glucose là : C6H12O6 2C2H5OH + CO2
b) Trong quá trình lên men ngoại trừ ethyl alcohol thì còn có thể tạo thành một số sản phẩm như CH3CHO, CH3COOH, CH3COOC2H5.
c) Dung dịch trở nên đặc hơn là do khí CO2 bay ra làm khối lượng dung dịch tăng nên nồng độ dung dịch tăng lên.
d) Hiệu suất lên men của ngày thứ 10 là 78%.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................
Câu 4: Muối FeCl3 khan là những tinh thể có màu vàng nâu. Hoà tan một lượng muối này vào nước, thu được dung dịch có màu vàng nhạt (có chứa phức chất X). Lấy một ít dung dịch muối trên cho vào dung dịch KSCN thì thấy xuất hiện màu đỏ đặc trưng, để giải thích hiện tượng trên là do xảy ra sự tạo phức như sau:
Fe3+ + SCN- [Fe(SCN)]2+
a) Phức chất X là phức chất của Fe3+ và phối tử H2O.
b) Dung dịch chứa phức X có môi trường base.
c) Trong môi trường base thì phức [Fe(SCN)]2+ khó hình thành hơn vì ion Fe3+ sẽ tạo kết tủa Fe(OH)3 làm giảm nồng độ ion Fe3+
d) Phản ứng trên dùng nhận biết ion Fe3+ cũng như nhận biết ion SCN-.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .
Câu 1: Trong các nhà máy cung cấp nước sinh hoạt thì khâu cuối cùng của việc xử lí nước là khử trùng nước. Một trong các phương pháp khử trùng nước đang được sử dụng là dùng chlorine. Giả sử lượng chlorine được bơm vào nước trong bể để xử lí theo tỉ lệ 5 g/m³. Nếu mỗi người dùng trung bình 60 lít nước/ngày, thì các nhà máy cung cấp nước sinh hoạt cần dùng bao nhiêu tiền để mua chlorine cho việc xử lí nước mỗi ngày của 1 hộ gia đình trung bình 4 người( đơn vị VNĐ )? Cho biết 1 thùng chlorine 45 kg loại Nhật có giá 2.700.000 VNĐ.
Đáp án: 18
Câu 2: Đun nóng một loại mỡ động vật với dung dịch KOH , sản phẩm thu được có chứa muối potassium linoleate (C17H31COOK). Phân tử khối của potassium linoleate là bao nhiêu?
Đáp án: 318
Câu 3. Cho các phản ứng sau:
(a) 2C6H12O6⏟glucose +Cu(OH)2 →Cu(C6H11O6)2+2H2O
(b) C6H12O6⏟glucose +2AgNH32OH t° → CH2OH(CHOH)4COONH4+2Ag+3NH3+H2O
(c) C6H12O6⏟glucose +H2 t° →C6H14O6
(d) 2C6H12O6⏟glucose +Br2+H2O t° →CH2OH[CHOH]4COOH+2HBr
Có bao nhiêu phản ứng mà trong đó glucose thể thiện tính oxid hoá?
Đáp án; 1
Câu 4: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của amine ứng với công thức phân tử C4H11N tác dụng với dung dịch hỗn hợp HCl và NaNO2 sinh ra chất khí?
Câu 5. ............................................
............................................
............................................
Câu 6: Chất tẩy rửa thông dụng thường có chứa hydrochloric acid. Lấy 25 mL chất tẩy rửa pha thành 250 mL trong bình định mức.
Cho 20 mL dung dịch sodium carbonate 0,448M vào bình nón. Thêm chỉ thị methyl da cam vào bình và chuẩn độ bằng dung dịch tẩy rửa đã pha loãng bên trên. Tiến hành chuẩn độ đến khi nào chỉ thị từ màu vàng sang màu hồng, sau 3 lần chuẩn độ thì thể tích chất tẩy rửa trung ình đã dùng là 19,84 mL. Tính nồng độ hydrochloric acid trong chất tẩy rửa.