Đề thi thử Hoá học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 46
Bộ đề thi thử tham khảo môn hoá học THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Hoá học
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 – ĐỀ 87
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1: Kim loại có mạng tinh thể lập phương tâm khối là
A. Cu. | B. Al. | C. Na. | D. Ag. |
Câu 2: Khi nung CaCO3 ở nhiệt độ khoảng 1000°C, thu được chất rắn E thường dùng để khử chua đất trong nông nghiệp. Chất E là
A. CaO. B. CaC2. C. CO2. D. Ca.
Câu 3: Polymer nào sau đây có chứa nguyên tố chlorine?
A. Poly(methyl methacrylate). B. Polyethylene.
C. Polybutadien. D. Poly(vinyl chloride).
Câu 4: Duralumin là hợp kim của nhôm (Aluminium) có thành phần chính là
A. nhôm (Aluminium) và đồng (Copper). B. nhôm (Aluminium) và sắt (Iron).
C. nhôm (Aluminium) và carbon. D. nhôm (Aluminium)và thuỷ ngân (Mercury).
Câu 5: ............................................
............................................
............................................
Câu 8: Phản ứng chuyển hóa hydrogen sulfide trong khí thiên nhiên thành sulfur được thực hiện theo sơ đồ phản ứng: H2S + SO2 S + H2O. . Khối lượng sulfur tối đa tạo ra khi chuyển hóa 1000 m3 khí thiên nhiên (đkc) (chứa 5 mg H2S/m3) là
A. 10,0 g. B. 5,0 g. C. 7,06 g. D. 100,0 g.
Câu 9: Trên phổ hồng ngoại của hợp chất hữu cơ X chỉ có hấp thụ đặc trưng ở 1715 cm-1. Chất X có thể là chất nào trong các chất dưới đây?
A. CH3COCH3. B. CH3CH2OH. C. CH3CH2CHO. D. C6H5CH2OH.
Câu 10: Tên gọi của ester CH3COOC2H5 là
A. ethyl formate. B. ethyl acetate. C. methyl acetate. D. methyl formate.
Câu 11: Cho dãy các chất: H2, H2NCH2COOH, C6H5NH2, C2H5NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng với NaOH trong dung dịch là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 12: Chất nào sau đây có nhiều trong mật ong?
A. Tristearin. B. Cellulose. C. Fructose. D. Tinh bột.
Câu 13: Ở điều kiện thích hợp (nhiệt độ, áp suất, chất xúc tác), benzene tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?
A. HCl, HNO3, Cl2, H2. B. HNO3, H2, Cl2, H2O.
C. HNO3, Cl2, KMnO4, Br2. D. HNO3, H2, Cl2, O2.
Câu 14: Số đồng phân ester có công thức phân tử C4H8O2 là
A. 2. B. 8. C. 6. D. 4.
Câu 15: Chất nào sau đây là amine bậc 2?
A. H2N-CH2-NH2. B. (CH3)2CH-NH2. C. CH3-NH-CH3. D. (CH3)3N.
Câu 16: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại dưới bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Dung dịch I2 | Có màu xanh tím |
Y | Cu(OH)2 trong môi trường kiềm | Có màu tím |
Z | Dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 đun nóng | Kết tủa Ag trắngsáng |
T | Nước Br2 | Kết tủa trắng |
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucose, aniline.
B. Hồ tinh bột, aniline, lòng trắng trứng, glucose.
C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucose, aniline.
D. Hồ tinh bột; lòng trắng trứng; aniline; glucose.
Câu 17: Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2Cr + 3Sn2+ → 2Cr3+ + 3Sn.
Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?
A. Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hóa. B. Cr là chất oxi hóa, Sn2+ là chất khử.
C. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa. D. Cr3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa.
Câu 18: Trong công nghiệp, phương pháp điện phân dung dịch được sử dụng để sản xuất một lượng đáng kể kim loại nào sau đây?
A. Zn. B. Al. C. Fe. D. Mg.
PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Xét quá trình hoạt động của một pin điện hoá Cu – Ag được thiết lập ở các điều kiện như hình vẽ bên. Cho thế điện cực chuẩn của các cặp Cu2+/Cu và Ag+/Ag lần lượt là +0,340 V vả +0,799 V.
a. Giá trị sức điện động chuẩn của pin điện hoá trên là 0,459 V.
b. Ở anode xảy ra quá trình oxi hoá Cu, ở cathode xảy ra quá trình khử Ag+.
c. Điện cực Cu tăng khối lượng, điện cực Ag giảm khối lượng.
d. Phản ứng hoá học xảy ra trong pin: Cu + 2Ag+® Cu2+ + 2Ag.
Câu 2: Khi hoà tan một lượng phèn nhôm - kali vào nước thì có các quá trình cơ bản sau diễn ra:
Al3+(aq) + 6H2O(l) [Al(OH2)6]3+(aq) (1)
[Al(OH2)6]3+(aq) + 3H2O(l) ⇌ [Al(OH)3(H2O)3](s) + 3H3O+(aq) (2)
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. Quá trình (1) là quá trình tạo phức chất aqua của cation Al3+. Quá trình này diễn ra rất thuận lợi.
b. Các quá trình (1) và (2) giúp giải thích vì sao cation Al3+ là một base trong dung dịch nước theo Bronsted – Lowry.
c. Ở quá trình (2), các phân tử nước đóng vai trò là dung môi.
d. Để thu được nhiều kết tủa keo thì cần hoà tan lượng nhỏ phèn trong lượng lớn nước.
Câu 3:............................................
............................................
............................................
Câu 4: Tinh bột là polymer thiên nhiên gồm amylose và amylopectin. Tinh bột có công thức phân tử là (C6H10O5)n. Một học sinh tiến hành thí nghiệm đối với tinh bột theo các bước sau:
Bước 1: Cho khoảng 5 mL dung dịch hồ tinh bột vào ống nghiệm. Sau đó thêm khoảng 1 mL dung dịch HCl 1 M vào, lắc đều.
Bước 2: Đặt ống nghiệm trong một cốc thuỷ tinh chứa nước nóng, đun cách thuỷ trong 10 phút. Sau đó để nguội.
Bước 3: Thêm từ từ sodium hydrogencarbonate vào ống nghiệm đến khi ngừng sủi bọt khí.
Bước 4: Cho khoảng 2 mL dung dịch thu được vào ống nghiệm chứa copper (II) hydroxide (được điều chế bằng cách cho 0,5mL dung dịch copper (II) sulfate vào 2 mL dung dịch sodium hydroxide, lắc nhẹ). Sau đó đặt ống nghiệm trong cốc thuỷ tinh chứa nước nóng khoảng 5 phút.
a. Sau bước 1, thu được hai loại monosaccharide.
b. Trong bước 2 đã xảy ra phản ứng thủy phân tinh bột tạo glucose.
c. Trong bước 3, sodium hydrogencarbonate được thêm vào nhằm mục đích làm tăng tốc độ phản ứng thủy phân ở bước 2.
d. Sau bước 4, thu được dung dịch màu xanh lam.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Ion Ca2+cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium permanganate trong môi trường acid theo sơ đồ phản ứng sau:
KMnO4 + CaC2O4 + H2SO4 CaSO4 + K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O
Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu một người tác dụng vừa hết với 2,05 mL dung dịch potassium permanganate (KMnO4) 4,88.10-4M. Xác định nồng độ ion calcium trong máu người đó bằng đơn vị mg Ca2+/100 mL máu.
Đáp án: 10
Câu 2: Có 5 dung dịch riêng biệt là CuCl2, FeCl3, AgNO3, HCl và HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là bao nhiêu?
Đáp án: 3
Câu 3: Một ruột phích có diện tích bề mặt là 0,35 m2. Để tráng được 2000 ruột phích như trên với độ dày lớp bạc (Silver) là 0,1 thì cần dùng m gam glucose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Biết hiệu suất phản ứng tráng bạc là 70% và khối lượng riêng của bạc (Silver) là 10,49 g/cm3. Giá trị của m bằng bao nhiêu? Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.
Đáp án: 874
Câu 4: ............................................
............................................
............................................
Câu 5: Cho dãy các chất sau: tripanmitin, aminoacetic acid, Ala-Gly-Glu, ethyl propionate. Có bao nhiêu chất trong dãy có phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng)?
Câu 6: Nhiễm độc chì luôn luôn đáng lo ngại. Trong cơ thể con người, mức độ độc hại của chì có thể được giảm bớt bằng cách sử dụng phối tử EDTA4- để tạo phức [Pb(EDTA)]2- rất bền (hằng số bền β(Pb) = 1018,0 và được thận bài tiết. Phối tử EDTA4- được cung cấp bằng cách tiêm truyền dd Na2[Ca(EDTA)]. Biết phức [Ca(EDTA)]2- tương đối kém bền (hằng số bền β(Ca) = 1010,7), sự trao đổi canxi với chì chủ yếu diễn ra trong mạch máu. Hàm lượng chì trong máu của một bệnh nhân là 0,828 μg/mL. Tính nồng độ chì theo μmol/L trong máu của bệnh nhân này.