Đề thi thử Kinh tế pháp luật Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 14

Bộ đề thi thử tham khảo môn Giáo dục kinh tế pháp luật THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Giáo dục kinh tế và pháp luật

ĐỀ SỐ 14 – ĐỀ THI THAM KHẢO

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

Môn thi thành phần: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT

Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề

PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Quan hệ vay mượn giữa chủ thể cho vay vốn và chủ thể vay vốn theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn và lãi suất là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Bảo tức

B. Lợi tức

C. Bảo hiểm

D. Tín dụng

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai về vai trò của tín dụng?

A. Tín dụng là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước

B. Tín dụng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm

C. Tín dụng thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa

D. Tín dụng là công cụ điều tiết nền kinh tế, xã hội

Câu 3: Quá trình phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất khác nhau để tạo ra sản phẩm là một trong những nội dung của hoạt động nào sau đây?

A. Trao đổi

B. Phân phối

C. Tiêu dùng

D. Sản xuất

Câu 4: Phát biểu nào đây là sai về ưu điểm của cơ chế thị trường?

A. Cơ chế thị trường thúc đẩy liên kết hợp tác quốc tế

B. Cơ chế thị trường giúp cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất

C. Cơ chế thị trường làm gia tăng đói nghèo trong nền kinh tế

D. Cơ chế thị trường điều tiết sản xuất, lưu thông hàng hóa

Câu 5: Trong nền kinh tế hàng hóa, mô hình sản xuất kinh doanh do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động là:

A. Công ty cổ phần

B. Doanh nghiệp nhà nước

C. Doanh nghiệp tư nhân

D. Công ty hợp danh

Câu 6: Khoản tiền tăng thêm tính vào giá cả hàng hóa từ quá trình sản xuất, lưu thông mà người tiêu dùng phải chịu là loại thuế nào sau đây?

A. Thuế giá trị gia tăng

B. Thuế thu nhập cá nhân

C. Thuế thu nhập doanh nghiệp

D. Thuế bảo vệ môi trường

Câu 7: Các khoản thu, chi được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước được gọi là: 

A. Tín dụng nhà nước

B. Doanh nghiệp nhà nước

C. Kho bạc nhà nước

D. Ngân sách nhà nước

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai về vai trò của ngân sách nhà nước?

A. Ngân sách nhà nước đảm bảo nền kinh tế phát triển ổn định, bền vững

B. Ngân sách nhà nước cung cấp tài chính duy trì hoạt động của nhà nước

C. Ngân sách nhà nước điều tiết thị trường, bình ổn giá cả hàng hóa

D. Ngân sách nhà nước trả lương cho lao động trong doanh nghiệp tư nhân

Câu 9: Trong các hoạt động kinh tế, hoạt động nào sau đây đóng vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội?

A. Hoạt động sản xuất

B. Hoạt động phân phối

C. Hoạt động trao đổi

D. Hoạt động tiêu dùng

Câu 10: Trong nền kinh tế hàng hóa, hoạt động trao đổi đóng vai trò là:

A. Yếu tố quyết định chất lượng hàng hóa

B. Mục đích của sản xuất kinh doanh

C. Trung gian giữa sản xuất với tiêu dùng

D. Cơ sở để nhà nước xác định mức thuế

Câu 11: Nơi diễn ra các hoạt động trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hóa là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Thị trường 

B. Ngân sách

C. Chứng khoán

D. Tín dụng

Câu 12: Thị trường không có chức năng nào sau đây?

A. Điều tiết sản xuất

B. Cấp phép kinh doanh

C. Cung cấp thông tin

D. Thừa nhận giá trị

Câu 13: Cơ chế thị trường có ưu điểm nào sau đây?

A. Tăng số người lao động thất nghiệp

B. Gây suy thoái môi trường tự nhiên

C. Tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng kinh tế

D. Tạo động lực cho các chủ thể kinh tế

Câu 14: Giá cả thị trường không có chức năng nào sau đây?

A. Cất trữ tài sản

B. Phân bố các nguồn lực

C. Cung cấp thông tin

D. Điều tiết nền kinh tế

Câu 15: Việc làm nào sau đây của các chủ thể không thể hiện vai trò của hoạt động sản xuất kinh doanh?

A. Trồng hồ tiêu cung cấp cho doanh nghiệp

B. Mở xương chế biến gỗ tạo việc làm cho lao động

C. Kinh doanh hải sản tạo thu nhập cho cá nhân

D. Nuôi gia cầm làm thực phẩm cho gia đình mình

Câu 16: Việc làm nào sau đây là phù hợp với mô hình kinh tế hợp tác xã? 

A. Chia rẽ nội bộ hợp tác xã

B. Độc quyền trong quản lí sản xuất

C. Tự nguyện góp vốn thành lập

D. Thiên vị trong phân phối lợi ích

Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 17, 18, 19, 20:

Trước tình hình khó khăn của nền kinh tế, Chính phủ đã có nhiều giải pháp nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp. Năm 2020, tổng giá trị gói hỗ trợ cho doanh nghiệp và người dân khoảng 129.000 tỷ đồng; trong đó, số tiền thuế, phí, lệ phí và tiền thuê đất được gia hạn khoảng 97.500 tỷ đồng; số được miễn, giảm khoảng 31.500 tỷ đồng. Để đảm bảo nguồn vốn đầu tư các dự án hạ tầng trọng điểm, Chính phủ đã phát hành công phiếu, trái phiếu để huy động vốn, đảm bảo đủ nguồn lực cho các dự án hạ tầng trọng điểm quốc gia như đầu tư xây dụng hệ thống đường cao tốc, xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành. Năm 2022, với sự hỗ trợ của Nhà nước và sự nỗ lực từ doanh nghiệp, nền kinh tế đã phục hồi tốt, tổng mức thu ngân sách từ ngành thuế năm 2022 đạt khoảng 1.460.100 tỷ đồng.

Câu 17: Nhà nước thực hiện gia hạn, giảm thuế, phí trong thông tin trên thể hiện chức năng nào sau đây của thuế?

A. Điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội

B. Xóa bỏ cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường

C. Kiềm chế lợi nhuận trong sản xuất kinh doanh

D. Bảo vệ vị thế độc quyền của kinh tế tư nhân

Câu 18: ............................................

............................................

............................................

Câu 24:  Nội dung nào sau đây không thể hiện tầm quan trọng về việc lập kế hoạch tài chính cá nhân của sinh viên trong thông tin nêu trên?

A. Chủ động về tài chính của bản thân

C. Cân đổi được các khoản chi cần thiết

B. Dự phòng tài chính giúp tự chủ trong cuộc sống

D. Cắt các khoản chi thiết yếu để đầu tư cho học tập

PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1: Đọc đoạn thông tin sau:

Một doanh nghiệp đến hạn phải thanh toán khoản nợ với số tiền 1,2 tỷ đồng cho đối tác kinh doanh. Giám đốc doanh nghiệp đã dùng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn liền với đất đảm bảo cho khoản vay ngân hàng để trả số nợ trên. Tuy đã được ngân hàng giải ngân nhưng vẫn còn thiểu 200 triệu đồng, giám đốc doanh nghiệp quyết định dùng tiền tiết kiệm cá nhân để thanh toán số tiền còn lại cho đối tác.

a. Doanh nghiệp trong thông tin thuộc mô hình kinh tế hộ gia đình

b. Quan hệ tín dụng giữa doanh nghiệp và ngân hàng là tín dụng thương mại

c. Hình thức tín dụng ngân hàng mà doanh nghiệp tham gia là cho vay thế chấp

d. Việc lập kế hoạch tài chính cá nhân rất cần thiết để đảm bảo an toàn tài chính

Câu 2: Đọc đoạn thông tin sau:

Nhận thấy nhu cầu du lịch cộng đồng tăng cao, một gia đình đã vay ngân hàng 2 tỷ đồng để đầu tư kinh doanh. Hoạt động kinh doanh của gia đình trên tiến triển thuận lợi giúp cải thiện điều kiện kinh tế và nộp thuế đúng quy định cho nhà nước. Một thời gian sau, do ảnh hưởng của dịch bệnh, lượng du khách ngày càng giảm, công việc kinh doanh bị thua lỗ nên gia đình trên đã chủ động cắt giảm nhân viên và vay tiền từ bạn bè để trả cho ngân hàng đúng kỳ hạn. Nhờ có những giải pháp tiết giảm chi phí, hoạt động kinh doanh của gia đình được duy trì, vượt qua khó khăn và ngày càng phát triển.

a. Gia đình đã vận dụng chức năng thông tin của thị trường và sử dụng vốn vay có trách nhiệm trongkinh doanh

b. Mô hình kinh doanh của gia đình trên là loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

c. Khoản thuế mà gia đình nộp cho nhà nước là loại thuế trực thu

d. Việc huy động tiền từ các nguồn hợp pháp khác nhau để trả nợ ngân hàng trong tình huống là không phù hợp

Câu 3: Đọc đoạn thông tin sau:

Sản phẩm thời trang của một doanh nghiệp được đông đảo người tiêu dùng đón nhận do mẫu mã đẹp, chất lượng tốt. Trước sự cạnh tranh gay gắt của các hãng thời trang khác, doanh nghiệp đã chủ động tiết giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm nhưng vẫn gặp nhiều khó khăn nên chưa thực hiện đúng nghĩa vụ nộp thuế theo quy định. Nhằm duy trì hoạt động, doanh nghiệp đã sử dụng nhãn mác của một thương hiệu thời trang nổi tiếng khác gắn vào sản phẩm của mình và đưa ra thị trường tiêu thụ.

a. Doanh nghiệp trên là chủ thể trung gian trong nền kinh tế đã thực hiện đúng nghĩa vụ kinh doanh dồi với nhà nước

b. Sản phẩm của doanh nghiệp được đông đảo người tiêu dùng đón nhận là thể hiện chức năng thừa nhận của thị trường

c. Việc doanh nghiệp sử dụng nhãn mác của thương hiệu nổi tiếng gắn vào sản phẩm của mình trong thông tin là phù hợp

d. Để giải quyết tình trạng khó khăn trong bối cảnh trên, doanh nghiệp cần tiến hành mở rộng quy mô sản xuất

Câu 4: ............................................

............................................

............................................

ĐÁP ÁN

............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Giáo dục kinh tế và pháp luật - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay