Đề thi thử Kinh tế pháp luật Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 27
Bộ đề thi thử tham khảo môn Giáo dục kinh tế pháp luật THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Giáo dục kinh tế và pháp luật
ĐỀ SỐ 38 – ĐỀ THI THAM KHẢO
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: Giáo dục kinh tế và pháp luật
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. Thí sinh lưu ý từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Hoạt động nào dưới đây được coi như là đơn hàng của xã hội đối với sản xuất?
A. Sản xuất.
B. Lao động.
C. Phân phối.
D. tiêu dùng
Câu 2: Các nhân tố cơ bản của thị trường là
A. hàng hoá, giá cả, địa điểm mua bán.
B. hàng hoá, tiền tệ, giá cả.
C. hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán.
D. tiền tệ, người mua, người bán.
Câu 3: Những người có thu nhập cao trong doanh nghiệp phải trích một khoản tiền từ phần thu nhập để nộp vào ngân sách nhà nước theo loại thuế gì?
A. Thuế giá trị gia tăng.
B. Thuế thu nhập cá nhân
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
D. Thuế nhập khẩu
Câu 4: Nội dung nào đúng về mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn từ 2 thành viên trở lên?
A. Có từ 2 đến 40 thành viên là tổ chức cá nhân.
B. Có từ 2 đến 60 thành viên là tổ chức cá nhân.
C. Có từ 2 đến 30 thành viên là tổ chức cá nhân.
D. Có từ 2 đến 50 thành viên là tổ chức cá nhân.
Câu 5: Sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất, tiêu thụ hàng hoá, qua đó thu được lợi ích tối đa thể hiện nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Cạnh tranh
B. Đấu tranh
C. Sản xuất
D. Kinh doanh
Câu 6. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cung nhỏ hơn cầu, giá cả tăng, các doanh nghiệp thường
A. thu hẹp quy mô sản xuất.
B. đồng loạt tăng giá sản phẩm.
C. mở rộng quy mô sản xuất.
D. đồng loạt tuyển dụng công nhân.
Câu 7. Sự tăng mức giá chung các hàng hóa, dịch vụ của nền kinh tế (thường tính bằng chỉ số giá tiêu dùng CPI) một cách liên tục trong một thời gian nhất định được gọi là:
A. tăng trưởng.
B. lạm phát.
C. khủng hoảng.
D. suy thoái.
Câu 8. Tình trạng thất nghiệp xuất hiện khi người lao động thay đổi công việc hoặc chỗ ở, chưa tìm được việc làm mới được gọi là
A. thất nghiệp tạm thời.
B. thất nghiệp cơ cấu.
C. thất nghiệp chu kì.
D. thất nghiệp tự nguyện.
Câu 9. Hậu quả của thất nghiệp đối với mỗi cá nhân?
A. Thu nhập giảm hoặc không có, đời sống gặp nhiều khó khăn
B. Lợi nhuận giảm hoặc thua lỗ, buộc phải thu hẹp quy mô sản xuất
C. Lãng phí nguồn lực, làm cho nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái
D. Phát sinh nhiều tệ nạn xã hội; trật tự, an ninh xã hội không ổn định
Câu 10. Nơi diễn ra sự thỏa thuận, xác lập hợp đồng làm việc giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc được gọi là
A. thị trường việc làm.
B. thị trường lao động.
C. trung tâm giới thiệu việc làm.
D. trung tâm môi giới việc làm.
Câu 11: Những suy nghĩ, hành động sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh được gọi là
A. ý tưởng kinh doanh.
B. lợi thế nội tại.
C. cơ hội kinh doanh.
D. cơ hội bên ngoài.
Câu 12: Đạo đức kinh doanh được hiểu là
A. những chuẩn mực đạo đức cơ bản được biểu hiện cụ thể trong các lĩnh vực kinh doanh.
B. tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức mà bất kì cá nhân nào trong xã hội cũng có.
C. trách nhiệm của công dân đối với sự phát triển kinh tế - chính trị - xã hội của đất nước.
D. yêu cầu cần có về kiến thức – kĩ năng – thái độ và năng lực của mỗi công dân trong xã hội.
Câu 13: Tăng trưởng kinh tế được đo lường bằng chỉ tiêu nào dưới đây?
A. Tỷ lệ thất nghiệp
B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
C. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
D. Mức tăng trưởng dân số
Câu 14: Việc làm nào dưới đây góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của đất nước?
A. Sản xuất hàng giả, hàng nhái
B. Ứng dụng công nghệ 4.0 vào sản xuất
C. Nợ lương của người lao động
D. Gian lận thuế, nợ thuế, trốn thuế
Câu 15: Một trong những mục tiêu của hội nhập kinh tế quốc tế là gì?
A. Tăng cường cạnh tranh giữa các quốc gia.
B. Giảm thu hút đầu tư.
C. Thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế.
D Tạo ra khó khăn cho người tiêu dùng.
Câu 16: Hoạt động dịch vụ tài chính, trong đó người tham gia bảo hiểm đóng một khoản phí cho tổ chức bảo hiểm để nhận bồi thường hoặc chi trả bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, được gọi là gì?
A. Bảo tức
B. Tín dụng
C. Bảo hiểm
D. Tài chính
Câu 17:............................................
............................................
............................................
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 23, 24
Anh Hoàng và chị Lan đã kết hôn và chung sống với nhau được 10 năm. Tuy nhiên, thời gian gần đây, anh Hoàng thường xuyên quyết định sử dụng tài sản chung của gia đình mà không hỏi ý kiến của chị Lan, gây ra mâu thuẫn và bất hòa. Anh Hoàng cũng có hành vi coi nhẹ quyền và nghĩa vụ chăm sóc con cái, thường xuyên bỏ bê con và không hỗ trợ chị Lan trong việc nuôi dưỡng con cái. Những hành vi này làm chị Lan cảm thấy mệt mỏi và suy nghĩ về khả năng ly hôn để bảo vệ quyền lợi cho bản thân và con.
Câu 23: Trong tình huống trên, anh Hoàng đã vi phạm quyền và nghĩa vụ nào trong hôn nhân?
A. Quyền và nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng con cái.
B. Quyền và nghĩa vụ tôn trọng tài sản riêng của nhau.
C. Quyền và nghĩa vụ giúp đỡ lẫn nhau trong công việc.
D. Quyền và nghĩa vụ tạo điều kiện phát triển cho vợ chồng.
Câu 24: Hành vi tự ý quyết định tài sản chung mà không hỏi ý kiến của chị Lan của anh Hoàng là biểu hiện của điều gì?
A. Sự tôn trọng quyền và nghĩa vụ của vợ chồng.
B. Vi phạm quyền sở hữu tài sản của vợ chồng.
C. Sự hợp tác trong đời sống gia đình.
D. Quyền thừa kế tài sản của nhau.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a,b,c,d
Câu 1: Đọc thông tin sau:
Việt Nam đang tích cực phát huy vai trò của mình trong việc tham gia vào quá trình liên kết khu vực và toàn cầu. Từ khi gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào năm 1995, Việt Nam đã tham gia tích cực vào việc xây dựng Cộng đồng ASEAN và các tổ chức, diễn đàn quốc tế khác như Diễn đàn An ninh khu vực (ARF), Cộng đồng kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC), Diễn đàn cấp cao Đông Á (EAS), Cộng đồng Pháp ngữ, và Phong trào không liên kết. Việt Nam cũng đã tham gia nhiều hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương và khu vực, và đang đàm phán các FTA thế hệ mới như Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) và Hiệp định Đối tác hợp tác kinh tế khu vực (RCEP).
Câu hỏi: Đánh giá Đúng/Sai cho từng nhận định sau về vai trò của Việt Nam trong các tổ chức khu vực và quốc tế:
a) Việt Nam tham gia các diễn đàn APEC và EAS để thúc đẩy hợp tác kinh tế.
b) Thông tin trên cho thấy Việt Nam không chỉ quan tâm đến lợi ích kinh tế mà còn chú trọng đến sự phát triển bền vững và ổn định chính trị trong khu vực.
c) Thông tin trên thể hiện đường lối hội nhập chủ động, linh hoạt và mang tính chiến lược của Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa và khu vực hóa hiện nay.
d) Việc đóng góp vào xây dựng Cộng đồng ASEAN cho thấy Việt Nam mong muốn thúc đẩy hợp tác chỉ trong lĩnh vực kinh tế.
Câu 2: Đọc đoạn thông tin sau: Anh A sau khi tốt nghiệp đại học đã đi làm thuê cho một doanh nghiệp chuyên sản xuất nội thất. Sau 5 năm làm thuê, anh A đã tích góp đủ số tiền để mở một phân xưởng nhỏ, chuyên sản xuất bàn ghế cho học sinh. Với sự nỗ lực cố gắng của bản thân, anh luôn tìm kiếm cơ hội quảng bá sản phẩm của phân xưởng đến thị trường trong và ngoài nước, anh đã tìm được đối tác đầu tư kinh doanh mặt hàng gỗ. Anh đã từng bước tìm hiểu thị trường và xây dựng thành công công ty liên doanh hoạt động trong lĩnh vực chế biến và xuất khẩu các sản phẩm từ gỗ. Anh A không những tạo được việc làm cho gia đình mà còn giải quyết được công ăn việc làm cho gần 50 nhân công và mua sắm được nhiều máy móc hiện đại cho phân xưởng.
a) Anh A đã tiến hành nghiên cứu thị trường để đánh giá tiềm năng và sự cạnh tranh trong khu vực đó.
b) Doanh nghiệp của anh A thành công là do anh A đã dày công xây dựng một chuỗi các biện pháp, cách thức để hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả tối ưu.
c) Để đạt được thành công, anh A luôn quan tâm đến nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng thông qua việc tìm kiếm thị trường, khách hàng trong và ngoài nước.
d) Việc xác định ý tưởng kinh doanh, mục tiêu kinh doanh và lập kế hoạch kinh doanh không quan trọng, quan trọng nhất là triển khai ý tưởng ngay lập tức.
Câu 3: Đọc thông tin sau:
Anh T đăng ký thành lập công ty tư nhân chuyên sản xuất hàng may mặc và đã kê khai đầy đủ hồ sơ khi đăng ký doanh nghiệp. Sau 5 năm hoạt động, công ty hoạt động hiệu quả, có lợi nhuận, đóng thuế đầy đủ, giải quyết việc làm cho người lao động ở địa phương. Tài sản và vốn của công ty đều được ghi chép vào sổ kế toán và báo cáo tài chính.
a) Anh T có thể không kê khai thuế nếu công ty không có lợi nhuận.
b) Báo cáo tài chính của công ty phải ghi chép đầy đủ vốn và tài sản.
c) Doanh nghiệp của anh T có quyền không thực hiện chế độ kế toán thống kê.
d) Anh T đã tuân thủ đầy đủ nghĩa vụ tài chính với nhà nước trong suốt quá trình kinh doanh.
Câu 4:............................................
............................................
............................................