Giáo án chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức

Giáo án giảng dạy theo bộ sách chuyên đề học tập hóa học 11 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bộ giáo án giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức hóa học phổ thông, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghệ nghiệp cho các em sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức

Bản xem trước: Giáo án chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức

Một số tài liệu quan tâm khác


Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHUYÊN ĐỀ 1. PHÂN BÓN

BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PHÂN BÓN

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được phân bón là sản phẩm có chức năng cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng hoặc có tác dụng cải tạo đất; việc sử dụng phân bón phụ thuộc vào các loại cây trồng, thời gian sinh trưởng của cây, vùng đất khác nhau.
  • Tìm hiểu được thông tin về một số loại phân bón được dùng phổ biến trên thị trường Việt Nam.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu được vai trò của phân bón đối với năng suất cây trồng.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả các khái niệm, hiện tượng. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

Năng lực khoa học tự nhiên:

  • Nhận thức khoa học tự nhiên: Biết được sử dụng phân bón là cần thiết để nâng cao năng suất cây trồng.
  • Tìm hiểu tự nhiên: Thông qua các hoạt động thảo luận, tìm hiểu các thông tin về loại phân bón phổ biến, biết chọn lựa phân bón phù hợp với từng loại cây trồng và thời kì phát triển.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Hiểu và vận dụng sử dụng phân bón hợp lí, tránh lãng phí, tiết kiệm, không ảnh hưởng đến môi trường; tận dụng được rác thải hữu cơ để đưa ra các phương án phù hợp trong sử dụng phân bón.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT.
  • Tranh ảnh, video thí nghiệm mô tả ảnh hưởng của phân bón đối với cây trồng.
  • Video quy trình sản xuất phân bón ở một số nhà máy sản xuất phân bón ở Việt Nam.
  • Các phiếu học tập về tác dụng của các loại phân bón khác nhau với từng thời kì sinh trưởng và phát triển của cây trồng, loại đất, thời tiết, khí hậu.
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV đặt vấn đề:

Em hãy quan sát hình ảnh dưới đây, dự đoán nguyên nhân và đề xuất giải pháp?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS đưa ra những nhận định ban đầu.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Vai trò của phân bón góp phần nâng cao năng suất cây trồng đã được đúc kết dựa trên kinh nghiệm của người nông dân bằng câu ca dao: “ Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”. Những vai trò này sẽ được chúng ta tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. Chúng ta cùng vào Bài 1: Giới thiệu chung về phân bón.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Giới thiệu về phân bón

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được khái niệm, phân loại, chức năng, vai trò của phân bón
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, hoàn thành phiếu học tập số 1, trả lời CH1, 2 SGK trang 7
  3. Sản phẩm học tập: HS ghi vở khái niệm, phân loại, chức năng, vai trò của phân bón, kết quả hoàn thành phiếu học tập số 1, CH1, 2 SGK trang 7.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

* Khái niệm và phân loại phân bón

- GV yêu cầu HS đọc mục I.1 SGK trang 5, rút ra khái niệm về phân bón và khắc sâu hai chức năng của phân bón:

+ Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng

+ Cải tạo đất

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành phiếu học tập.

(Phiếu học tập số 1 ở cuối hoạt động 1)

* Vai trò của phân bón

- GV yêu cầu HS nghiên cứu mục I.2 SGK trang 6 – 7 theo các ý sau:

+ Phân bón được sử dụng cho đất và cây bằng cách nào?

+ Nguyên tố nào là nguyên tố dinh dưỡng phổ biến nhất trong phân bón? Nguyên tố đó có nguồn gốc từ đâu?

+ Nông dân thường dùng phân bón ở dạng nào?

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, dựa vào các thông tin đã tìm hiểu ở trên đê trả lời CH1, 2 SGK trang 7:

1. Phân bón có vai trò gì đối với đất và cây trồng?

2. Nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cho cây trồng?

A. Nitrogen

B. Platinum

C. Phosphorus

D. Kali

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập, CH1, 2 SGK trang 7

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời câu hỏi của GV, trình bày phiếu học tập, CH1, 2 SGK trang 7.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, tổng kết khái niệm, phân loại và vai trò của phân bón.

I. Giới thiệu về phân bón

1. Khái niệm và phân loại

- Phân bón là sản phẩm có chức năng cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng hoặc có tác dụng cải tạo đất.

- Phân loại các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng:

+ Nhóm nguyên tố đa lượng: nitơ (nitrogen), phosphorus, kali (potassium).

+ Nhóm nguyên tố trung lượng: calcium, magnesium, lưu huỳnh (sulfur).

+ Nhóm nguyên tố vi lượng: boron, đồng (copper), sắt (iron), chlorine, manganese, nickel, natri (sodium), molybdenum, kẽm (zinc),…

- Dựa vào nguồn gốc tạo thành, phân bón được chia làm hai loại chính:

+ Phân bón vô cơ

+ Phân bón hữu cơ

2. Vai trò của phân bón

- Phân bón được thêm vào đất làm tăng độ phì nhiêu của đất hoặc được tưới trực tiếp vào lá, thân cây nhằm bổ sung chất dinh dưỡng để cây trồng phát triển tốt.

- Nguồn nguyên tố dinh dưỡng phổ biến nhất trong phân bón là nitrogen (không khí), potassium (nước biến, hồ, tro đốt, rơm rạ,…), phosphorus (đá).

- Trong thực tiễn, nông dân thường bón các loại phân ở dạng tan hoặc không tan theo từng thời kì sinh trưởng của cây trồng.

Trả lời CH1, 2 SGK trang 7

1.

Phân bón vừa cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng vừa có tác dụng cải tạo đất (như đất chua, đất nhiễm mặn) nằm mục đích giúp cây trồng phát triển tốt, cho năng suất cao.

2.

Đáp án B.

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Em hãy điền cụm từ thích hợp còn thiếu vào ô trống

Bảng 1.1. Các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng

 

 

 

 

 

 

Thành phần nguyên tố

C, O, H

Cây trồng lấy từ không khí và nước

B, Zn, Fe, Cu, Mn, Mo, Cl

Cây trồng cần được bổ sung qua phân bón.

- Cây trồng sinh trưởng kém, khó ra hoa, đậu quả.

- Phát sinh bệnh và có thể chết.

Đạm (N), lân (P), kali (K)

Cây trồng cần được bổ sung qua phân bón.

Thành phần phần trăm trong thực vật khô

> 0,01 %

< 0,0001%

Bảng 1.2. Phân loại phân bón dựa trên nguồn gốc tạo thành

 

 

 

 

Loại phân bón

Được sản xuất theo quy trình công nghiệp, nguyên liệu từ các hóa chất vô cơ.

Từ các chất hữu cơ có nguồn gốc thực vật, động vật với sự có mặt của các vi sinh vật.

Bảng 1.3. Phân loại phân bón dựa trên thành phần nguyên tố có trong phân bón

 

 

 

 

 

Thành phần nguyên tố dinh dưỡng

N

P

K

N, P, K

*Đáp án phiếu học tập số 1

Bảng 1.1. Các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng

 

Nhóm nguyên tố đa lượng và nguồn cung cấp

 

 

Nhóm các nguyên tố vi lượng và nguồn cung cấp

Cây trồng thiếu chất dinh dưỡng sẽ dẫn đến những hậu quả gì?

Thành phần nguyên tố

C, O, H

Cây trồng lấy từ không khí và nước

B, Zn, Fe, Cu, Mn, Mo, Cl

Cây trồng cần được bổ sung qua phân bón.

- Cây trồng sinh trưởng kém, khó ra hoa, đậu quả.

- Phát sinh bệnh và có thể chết.

Đạm (N), lân (P), kali (K)

Cây trồng cần được bổ sung qua phân bón.

Thành phần phần trăm trong thực vật khô

> 0,01 %

< 0,0001%

Bảng 1.2. Phân loại phân bón dựa trên nguồn gốc tạo thành

Nguồn gốc tạo thành phân bón

Phân bón vô cơ

Phân bón hữu cơ

Loại phân bón

Được sản xuất theo quy trình công nghiệp, nguyên liệu từ các hóa chất vô cơ.

Từ các chất hữu cơ có nguồn gốc thực vật, động vật với sự có mặt của các vi sinh vật.

Bảng 1.3. Phân loại phân bón dựa trên thành phần nguyên tố có trong phân bón

Loại phân bón

Phân đạm

Phân lân

Phân kali

Phân N, P, K

Thành phần nguyên tố dinh dưỡng

N

P

K

N, P, K

Hoạt động 2: Nhu cầu phân bón của cây trồng

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được nhu cầu dinh dưỡng khác nhau đối với từng giai đoạn phát triển.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 2, thực hiện HĐ1, 2 SGK trang 8.
  3. Sản phẩm học tập: HS ghi vào vở ví dụ về nhu cầu phân bón của cây trồng ở các thời điểm, kết quả thực hiện phiếu học tập số 2, HĐ1, 2 SGK trang 8.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV dùng hình ảnh quá trình phát triển của cây ngô, hướng dẫn HS tìm hiểu: đối với từng giai đoạn phát triển cây cần chất dinh dưỡng nào là phù hợp nhất, từ đó HS sẽ lựa chọn được loại phân bón phù hợp để cây phát triển tốt cho năng suất cao.

- GV: Trong suốt chu kì sinh trưởng và phát triển, tùy từng giai đoạn mà nhu cầu về dinh dưỡng của cây trồng khác nhau, cần bón phân với liều lượng vừa đủ tránh dư thừa, như vậy vừa tiết kiệm kinh phí, thời gian, cây trồng vừa phát triển khỏe mạnh, cho năng suất cao và không gây ô nhiễm môi trường.

- GV dùng hình ảnh minh họa:

+ phân đạm là nguồn dinh dưỡng chính yếu giúp cây phát triển cành lá, nuôi dinh dưỡng cho cành lá xanh tốt;

+ phân lân giúp cây phát triển bộ rễ, chắc cây, kích thích ra nhiều mầm hoa;

+ các nguyên tố trung vi và vi lượng giúp cây tăng cường đề kháng, hạn chế sâu bệnh

- GV đặt câu hỏi: Đối với từng giai đoạn phát triển cây trồng, loại phân bón nào là phù hợp nhất? 

- GV: Với mỗi loại cây trồng, căn cứ vào mục đích sử dụng mà lựa chọn thời điểm bón và loại phân bón phù hợp.

Ví dụ: cây rau ăn lá là thích hợp với phân đạm, nên bón vào thời điểm cây phát triển lá, đẻ cành; cây ăn quả nên bón phân kali vào thời điểm cây bắt đầu ra hoa và hình thành quả.  

- GV yêu cầu HS cá nhân hoàn thành phiếu học tập số 2. (phiếu học tập số 2 ở cuối hoạt động 2).

- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm thực hiện HĐ1, 2 SGK trang 8:

1. Hãy tìm hiểu về một loại cây được trồng phổ biến ở địa phương em và cho biết:

a) Các giai đoạn phát triển của cây từ khi gieo hạt đến khi thu hoạch

b) Nhu cầu về các loại phân bón cho từng giai đoạn phát triển của cây đảm bảo năng suất cao.

2. Hãy quan sát một số nhãn trên vỏ bao bì đựng phân bón và cho biết thành phần các chất có trong loại phân bón này. Tìm hiểu và cho biết loại phân bón này được sử dụng như thế nào đối với cây trồng đặc thù ở địa phương em.

- GV gợi ý HS thực hiện hoạt động:

1. HS nên lựa chọn cây lúa để quan sát phát triển và bón phân theo thời kì, vì đó là cây lương thực quan trọng.

2. Quan sát nhãn trên vỏ bao bì đựng phân bón để biết thành phần các chất dinh dưỡng.

Ví dụ: phân NPK, thành phần dinh dưỡng tương ứng với thành phần phần trăm của N, P2O5 và K; phân đạm, tương ứng phần trăm N; phân lân (P) tương ứng với thành phần phần trăm của P2O5,..

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thảo luận theo nhóm, đọc SGK, thảo luận hoàn thành phiếu học tập số 2, thực hiện HĐ 1, 2 SGK trang 8.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trình bày đáp án phiếu học tập số 2, kết quả thực hiện HĐ1, 2 SGK trang 8.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về nhu cầu phân bón của cây trồng ở các thời kì phát triển.  

3. Nhu cầu phân bón của cây trồng ở các thời kì phát triển

 - Mỗi loại cây trồng có nhu cầu dinh dưỡng khác nhau đối với  từng giai đoạn phát triển.

- Từ nhu cầu của cây, điều kiện cụ thể của đất trồng, điều kiện tưới tiêu và mục tiêu trồng mà quyết định sử dụng phân bón như thế nào.

- Ví dụ:

Để quyết định lượng và loại phân bón cho ngô cần căn cứ vào các yếu tố:

+ Nhu cầu và đặc điểm hút chất dinh dưỡng theo từng giai đoạn.

+ Đặc điểm, tính chất của đất.

+ Giống ngô

+ Đặc điểm của loại phân bón

+ Chế độ luân canh, xen canh

+ Điều kiện khí hậu, thời tiết

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Hoàn thành bảng sau:

Giai đoạn cây trồng phát triển

Nhu cầu phân bón của cây trồng (loại phân, cách bón phân)

1. Giai đoạn cây trồng còn nhỏ, chưa ra quả, phát triển cành

 

2. Thời kì đầu mùa và cuối mùa

 

3. Giai đoạn cây trồng ra hoa, tạo quả

 

4. Giai đoạn trước khi thu hoạch quả khoảng 1 hoặc 2 tháng

 

5. Giai đoạn sau khi thu hoạch quả

 

6. Giai đoạn cần kích thích sự phát triển bộ rễ ra hoa, làm hạt

 

Đáp án phiếu học tập số 2

Giai đoạn cây trồng phát triển

Nhu cầu phân bón của cây trồng (loại phân, cách bón phân)

1. Giai đoạn cây trồng còn nhỏ, chưa ra quả, phát triển cành

Phân đạm

2. Thời kì đầu mùa và cuối mùa

Bón lót phân tổng hợp

3. Giai đoạn cây trồng ra hoa, tạo quả

Phân kali

4. Giai đoạn trước khi thu hoạch quả khoảng 1 hoặc 2 tháng

Phân kali

5. Giai đoạn sau khi thu hoạch quả

Phân lân và phân đạm

6. Giai đoạn cần kích thích sự phát triển bộ rễ ra hoa, làm hạt

Phân đạm, lân và kali

Hoạt động 3: Một số phân bón thông dụng ở Việt Nam

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được một số phân bón thông dụng ở Việt Nam.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 3, 4, CH3 SGK trang 9.
  3. Sản phẩm học tập: HS ghi vào vở một số loại phân bón thông dụng ở Việt Nam, kết quả thực hiện phiếu học tập số 3, 4, CH3 SGK trang 9.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập số 3

(phiếu học tập số 3 ở cuối hoạt động 3)

- GV hướng dẫn HS đọc SGK và các tài liệu tham khảo trên sách, báo và trên các phương tiện truyền thông và hoàn thành phiếu học tập số 4

(phiếu học tập số 4 ở cuối hoạt động 3)

- GV cho HS thảo luận: Sản xuất phân đạm thì bốn nhà máy trên cần những nguyên liệu gì? Xung quanh các địa phương đó có những yếu tố gì thuận lợi cho việc xây dựng nhà máy sản xuất phân đạm? (nguồn cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu để sản xuất,…)

- GV yêu cầu HS trả lời CH3 SGK trang 9:

3. Ở Việt Nam có một số phân bón NPK sau: NPK 30-10-10, NPK 20-20-15,….

Hãy cho biết ý nghĩa của các con số này.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thảo luận theo cặp đôi, đọc SGK và hoàn thành phiếu học tập số 3, 4, CH3 SGK trang 9.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trình bày đáp án phiếu học tập số 3, 4, CH3 SGK trang 9.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về một số phân bón thông dụng ở Việt Nam.

II. Một số phân bón thông dụng ở Việt Nam

1. Phân đạm

Cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng nitrogen ở dạng ammonium  nitrate ; được sử dụng ở dạng rắn, hút ẩm mạnh và tan trong nước.

2. Phân lân

Cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng chính là phosphorus dưới dạng ion phosphate ().

3. Phân kali

Thường là các muối chứa nguyên tố kali, dùng để bón thúc.

4. Phân hỗn hợp NPK

Cung cấp cả ba nguyên tố: N, P, K cho cây trồng được chế biến phù hợp với từng loại đất, từng thời kì bón phân, từng loại cây trồng.

5. Phân bón hữu cơ

- Phân bón hữu cơ là loại phân bón có các hợp chất hữu cơ chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng.

- Phân bón hữu cơ gồm các loại: phân bón hữu cơ truyền thống, phân hữu cơ sinh học, phân hữu cơ khoáng.

Trả lời CH3 SGK trang 9:

Con số lần lượt cho biết hàm lượng hay độ dinh dưỡng của phân đạm, phân lân, phân kali trong phân bón.

Hàm lượng đạm (tính theo % N), hàm lượng lân (tính theo & P2O5) và hàm lượng kali tính theo % K2O).

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

Em hãy hoàn thành bảng sau:

Hợp chất

Ion cây trồng hấp thụ

Tên thương mại của phân bón

NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4

 

 

NaNO3, Ca(NO3)2

 

 

(NH2)2CO

 

 

Ca(H2PO4)2 và CaSO4

 

 

Ca(H2PO4)2

 

 

Đáp án phiếu học tập số 3

Hợp chất

Ion cây trồng hấp thụ

Tên thương mại của phân bón

NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4

,

Phân đạm ammonia

NaNO3, Ca(NO3)2

 

Phân đạm nitrate

(NH2)2CO

 

Phân đạm urea

Ca(H2PO4)2 và CaSO4

 

Superphosphate đơn

Ca(H2PO4)2

 

Superphosphate kép

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4

Hoàn thành bảng sau:

 

 

 

 

 

 

Phân đạm

, , NH2

dạng rắn, hút ẩm mạnh

Dựa vào đặc điểm sinh lí loại cây trồng, vị trí, loại đất, thời tiết

, NH3, H2SO4, HNO3

Hà Bắc (Bắc Giang)

Phú Mỹ (Bà Rịa – Vũng Tàu)

Cà Mau

Ninh Bình

Phân lân

  ở dạng supephosphate kép, supephosphate đơn, phân lân nung chảy

Dựa vào đặc điểm sinh lí loại cây trồng, vị trí, loại đất, thời tiết

Ca3(PO4)2, H2SO4, H3PO4

Công ty supe phốt phát và hóa chất Lâm Thao

 Công ty phân lân nung chảy Văn Điền

Đáp án phiếu học tập số 4

Loại phân

Thành phần hóa học, đặc điểm

Cách sử dụng hiệu quả

Nguyên liệu sản xuất

Nhà máy/ công ty sản xuất

Phân đạm

NO3-, NH4+, NH2

dạng rắn, hút ẩm mạnh

Dựa vào đặc điểm sinh lí loại cây trồng, vị trí, loại đất, thời tiết

, NH3, H2SO4, HNO3

Hà Bắc (Bắc Giang)

Phú Mỹ (Bà Rịa – Vũng Tàu)

Cà Mau

Ninh Bình

Phân lân

PO43- ở dạng supephosphate kép, supephosphate đơn, phân lân nung chảy

Dựa vào đặc điểm sinh lí loại cây trồng, vị trí, loại đất, thời tiết

Ca3(PO4)2, H2SO4, H3PO4

Công ty supe phốt phát và hóa chất Lâm Thao

 Công ty phân lân nung chảy Văn Điền

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm.
  3. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành được bài tập trắc nghiệm
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giao nhiệm vụ cho HS: Khoanh tròn vào câu đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Công thức nào sau đây là một loại phân đạm?

  1. (NH2)2CO
  2. Ca3(PO4)2
  3. K2SO4
  4. Ca(H2PO4)2

Câu 2. Nguyên tố dinh dưỡng trong phân lân là

  1. nitrogen
  2. carbon
  3. potassium
  4. phosphorus

Câu 3. Các loại phân bón hóa học đều là những hóa chất có chứa:

  1. các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng
  2. nguyên tố nitrogen và một số nguyên tố khác
  3. nguyên tố phosphorus và một số nguyên tố khác
  4. nguyên tố potassium và một số nguyên tố khác

Câu 4. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng của

  1. P2O3
  2. P2O5
  3. P

Câu 5. Chất không sử dụng làm phân bón hóa học là

  1. NaNO3
  2. BaSO4
  3. KNO3
  4. NH4H2PO4

Câu 6: Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố nào sau đây?

  1. Phosphorus
  2. Carbon
  3. Nitrogen
  4. Potassium

Câu 7. Chọn câu đúng?

  1. Phân đạm là những hợp chất cung cấp N cho cây trồng.
  2. Phân đạm là những hợp chất cung cấp P và N cho cây trồng
  3. Phân lân là những hợp chất cung cấp K cho cây trồng
  4. Phân kali là những hợp chất cung cấp K và P cho cây trồng

Câu 8. Công thức của Superphosphate kép là

  1. Ca3(PO4)2
  2. Ca(H2PO4)2
  3. CaHPO4
  4. Ca(H2PO4)2.CaSO4

Câu 9. Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng chất nào sau đây?

  1. Đá vôi
  2. Muối ăn
  3. Phèn chua
  4. Vôi sống

Câu 10. Hàm lượng KCl có trong một loại phân kali có độ dinh dưỡng 50% là

  1. 95,51%
  2. 31,54%
  3. 79,26%
  4. 26,17%

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS tiếp nhận, thực hiện làm bài tập trắc nghiệm theo yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận:

- Mỗi một câu GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bà, theo dõi nhận xét bài trên bảng.  

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.

- GV chuẩn kiến thức:

+ Các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng: N, P, K

+ Các nguyên tố dinh dưỡng trung lượng: Ca, Mg, S

+ Các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng: B, Zn, Fe, Cu, Mn, Mo, Cl,...

+ Vai trò của phân bón: cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng, cải tạo đất

+ Cách sử dụng phân bón: bổ sung các nguyên tố dinh dưỡng với liều lượng phù hợp; bón phân theo từng thời kì sinh trưởng của cây trồng, từng loại đất

+ Một số phân bón thông dụng ở Việt Nam: phân đạm, phân lân, phân kali, phân hỗn hợp NPK, phân bón hữu cơ.

Đáp án bài tập trắc nghiệm

1. A

2. D

3. A

4. C

5. B

6. C

7. A

8. B

9. D

10. C

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
  3. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, liên hệ thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS giải được các bài tập vận dụng.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1; Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS làm các bài tập vận dụng:

Bài 1. Thực vật hấp thụ chất dinh dưỡng nitrogen trong các loại phân bón chứa hợp chất của nitrogen như CO(NH2)2, NH4NO3 và (NH4)2SO4 để làm gì?

Bài 2. Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón không phù hợp với thời điểm sinh trưởng, phát triển của cây trồng?

Bài 3. Sử dụng phân bón không đúng kĩ thuật gây ô nhiễm nguồn nước như thế nào?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời, có thể thảo luận nhóm đôi, kiểm tra chéo đáp án.

- HS hoàn thành các bài tập GV yêu cầu (Hoàn thành tại nhà nếu trên lớp không còn thời gian).

- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày, các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn HS trả lời nhanh và chính xác.

- GV chú ý cho HS các lỗi sai mắc phải.

Đáp án bài tập vận dụng

Bài 1.

 Thực vật hấp thụ chất dinh dưỡng nitrogen trong các loại phân bón chứa hợp chất CO(NH2)2, NH4NO3 và (NH4)2SO4 chính là phân đạm để phát triển cành lá trước khi ra hoa đậu quả.

Bài 2.

 Sử dụng phân bón không hợp lí, dẫn đến năng suất kém. Ví dụ: khi cần kích thích ra hoa đậu quả lại kích thích ra rễ cây; bón phân quá nhiều có thể làm cây chết; phân bón dư thừa ảnh hưởng môi trường; các loại phân tan mạnh bón vào trời mưa dễ bị trôi rửa,...

Bài 3.

 Việc sử dụng quá nhiều phân bón dẫn đến thiếu oxygen trong nước. Do trong phân bón chứa các chất bao gồm nitrate và phosphate,... sẽ chảy vào hồ và mương máng,... do mưa và nước thải. Những chất này làm tăng sự phát triển quá mức của tảo, từ đó làm giảm nồng độ oxygen trong nước. Sự thiếu oxygen dẫn đến cái chết hàng loạt của cá, tôm, cưa và các loài động vật, thực vật thủy sinh khác.

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn lại kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập vận dụng.

- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 2: Phân bón vô cơ

Giáo án chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án có đủ các chuyên đề, đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 350k

=> Khi đặt, nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án hóa học 11 kết nối tri thức

Từ khóa: giáo án chuyên đề học tập hóa học 11 sách kết nối tri thức với cuộc sống, giáo án chuyên đề hóa học 11 kết nối, giáo án hóa học chuyên đề 11 sách KNTT

Tài liệu giảng dạy môn Hóa học THPT

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay