Giáo án kì 1 Hóa học 11 kết nối tri thức

Có đủ giáo án word + PPT kì 1 hóa học 11 kết nối tri thức. Giáo án word đầy đủ chi tiết, Giáo án PPT hấp dẫn, lấy về chỉ việc trình chiếu và dạy. Với bộ giáo án cả năm gồm kì 1 + kì 2 hóa học 11 kết nối tri thức. Tin rằng: việc dạy sẽ đạt hiệu quả cao và trở nên nhẹ nhàng hơn

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án kì 1 Hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án kì 1 Hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án kì 1 Hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án kì 1 Hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án kì 1 Hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án kì 1 Hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án kì 1 Hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án kì 1 Hóa học 11 kết nối tri thức

Một số tài liệu quan tâm khác


I. GIÁO ÁN KÌ 1 HÓA HỌC 11 KẾT NỐI TRI THỨC

CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC

  • Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 1 Khái niệm về cân bằng hóa học
  • Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 2 Cân bằng trong dung dịch nước
  • Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 3 Ôn tập chương 1

CHƯƠNG 2. NITROGEN - SULFUR

  • Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 4 Nitrogen
  • Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 5 Ammonia - Muối Ammonium
  • Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 6 Một số hợp chất của Nitrogen với Oxygen
  • Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 7 Sulfur và sulfur dioxide
  • Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 8 Sulfuric acid và muối sulfate
  • Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 9 Ôn tập chương 2

CHƯƠNG 3. ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ

  • Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 10 Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
  • Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 11 Phương pháp tách biệt và phương tinh chế hợp chất hữu cơ
  • Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 12 Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  • Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 13 Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ
  • Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 14 Ôn tập chương 3

CHƯƠNG 4. HYDROCARBON

  • Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 15 Alkane
  • Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 16 Hydrocarbon không no
  • Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 17 Arene (Hydrocarbon thơm)
  • Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 18 Ôn tập chương 4

CHƯƠNG 5. DẪN XUẤT HALOGEN - ALCOHOL - PHENOL

  • Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 19 Dẫn xuất halogen
  • Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 20 Alcohol
  • Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 21 Phenol
  • Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 22 Ôn tập chương 5

CHƯƠNG 6. HỢP CHẤT CARBONYL - CARBOXYLIC ACID

  • Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 23 Hợp chất carbonyl
  • Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 24 Carboxylic acid
  • Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 25 Ôn tập chương 6

=> Xem nhiều hơn: Giáo án hóa học 11 kết nối tri thức đủ cả năm

II. GIÁO ÁN WORD HÓA HỌC 11 KÌ 1 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Word bài: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/… 

BÀI 12: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm về công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  • Sử dụng được kết quả phổ khối lượng (MS) để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ
  • Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để nêu được khái niệm về công thức phân tử hợp chất hữu cơ 
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm thiết lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Năng lực hóa học: 

  • Năng lực nhận thức hóa học: Nêu được khái niệm về công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  • Năng lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học: Sử dụng được kết quả phổ khối lượng (MS) để xác định phân tử khối của một số hợp chất hữu cơ khác
  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối
  1. Phẩm chất 
  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành. 
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT. 
  • Hình ảnh về các chất hữu cơ, thành phần chính và công thức phân tử tương ứng
  1. Đối với học sinh 
  • SGK, SBT.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò ô chữ
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho những câu hỏi để giải ô chữ
  5. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV nêu luật chơi: 

+ GV chiếu ô chữ, cho trước từ PHOKHOI

+ HS trả lời các từ hàng ngang, từ hàng ngang cuối cùng sẽ trở thành từ chìa khóa

1

    

P

    

2

    

H

    

3

    

O

    

4

    

K

    

5

    

H

    

6

    

O

    

7

    

I

    

Câu 1: Quá trình dùng chùm electron năng lượng cao chiếu vào mẫu chất hữu cơ ở dạng hơi để biến chúng thành các mảnh ion ở thể khí?

Câu 2: Hạt nhỏ nhất mang đầy đủ tính chất hóa học của hợp chất 

Câu 3: Hiện tượng các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác về số neutron

Câu 4: Một thể tồn tại của các hợp chất hữu cơ

Câu 5: Lĩnh vực nghiên cứu về tính chất và sự chuyển đổi giữa các chất

Câu 6: Nguyên tố hóa học luôn có trong thành phần hợp chất hữu cơ

Câu 7: Tỉ lệ các số nguyên không thể đơn giản hơn được nữa, tức là không có ước số chung

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 

- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi trong trò chơi, tìm ra từ khóa. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS trả lời các từ hàng ngang

1

 

B

A

N

P

H

A

  

2

   

P

H

A

N

T

U

3

   

D

O

N

G

V

I

4

    

K

H

I

  

5

 

H

O

A

H

O

C

  

6

C

A

R

B

O

N

   

7

  

T

O

I

G

I

A

N

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Làm thế nào để lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối? Sau khi học xong bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ trả lời được vấn đề trên. Chúng ta cùng đi vào bài học – Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu công thức phân tử

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được khái niệm về công thức phân tử hợp chất hữu cơ và cách biểu diễn. 
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời CH hoạt động mục I.1 và SGK trang 70
  3. Sản phẩm học tập: Khái niệm, cách biểu diễn công thức phân tử hợp chất hữu cơ; Câu trả lời CH hoạt động mục I.1 SGK trang 70
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

* Khái niệm

- GV giao cho HS tìm hiểu một số loại nguyên liệu (gỗ), nhiên liệu (khí thiên nhiên, gas, cồn đốt), thực phẩm (đường mía, giấm ăn), lương thực (gạo) và trả lời câu hỏi: Các nguyên liệu trên chứa chất hữu cơ nào (tên gọi), có những nguyên tố gì (thành phần), số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố, công thức hợp chất?

- GV đưa ra khái niệm dựa trên công thức nhóm vừa viết ra: Công thức cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố được gọi là công thức phân tử

- GV hướng dẫn HS trả lời CH hoạt động mục I.1 SGK trang 70:

Hãy viết công thức phân tử các hợp chất hữu cơ có mô hình cho dưới đây:

methane

ethane

ethylene

ethyl chloride

ethanol

Cho biết mô hình:

 nguyên tử carbon

 nguyên tử oxygen

 nguyên tử hydrogen

 nguyên tử chlorine

* Cách biểu diễn công thức phân tử hợp chất hữu cơ

a) Công thức tổng quát

- GV giới thiệu công thức tổng quát để biểu diễn công thức phân tử hợp chất hữu cơ: CxHyOz

b) Công thức đơn giản nhất

- GV đưa ra hoạt động:

Dựa vào kiến thức đã học ở chương trình Khoa học tự nhiên, em hãy viết công thức hóa học của acetylenebenzene, sau đó tối giản tỉ lệ các chỉ số. 

+ GV cùng HS thực hiện hoạt động:

Acetylene: C2H2

Benzene: C6H6

 

CH

CH

+ GV cho HS so sánh công thức đơn giản nhất của acetylene và benzene rồi đưa ra khái niệm về công thức đơn giản nhất. 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thảo luận tìm hiểu về khái niệm, cách biểu diễn công thức phân tử hợp chất hữu cơ; trả lời CH hoạt động mục I.1 SGK trang 70

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trình bày kết quả thảo luận, câu trả lời CH hoạt động mục I.1 SGK trang 70

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, tổng kết các kiến thức về công thức phân tử

I. Công thức phân tử

1. Khái niệm

- Công thức phân tử cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử 

Ví dụ: Khí butane và propane là khí hóa lỏng được nén trong bình gas, được các gia đình sử dụng để đun, nấu có công thức phân tử là C4H10 và C3H8

Trả lời CH hoạt động mục I.1 SGK trang 70

Công thức phân tử của các chất như sau:

+ Methane: CH4

+ Ethane: C2H6

+ Ethylene: C2H4

+ Ethyl chloride: C2H5Cl

+ Ethanol: C2H6O

2. Cách biểu diễn công thức phân tử hợp chất hữu cơ

a) Công thức tổng quát: cho biết các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ

Ví dụ: CxHyOz (x, y, z là các số nguyên dương)

b) Công thức đơn giản nhất: cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ

Ví dụ: Hợp chất có công thức phân tử là C2H4O2 thì công thức đơn giản nhất là CH2O

 

Hoạt động 2: Lập công thức phân tử

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS sử dụng được kết quả phổ khối lượng (MS) để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ; Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời các CH hoạt động mục II.1 và mục II.2 SGK trang 71 – 72.
  3. Sản phẩm học tập: Xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ bằng phổ khối lượng; Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ; Câu trả lời cho CH hoạt động mục II.1 và II.2 SGK trang 71 – 72 
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

* Xác định phân tử khối bằng phương pháp phổ khối lượng

- GV cho HS vẽ công thức cấu tạo của ethanol lên giấy, sau đó dùng kéo cắt phân tử thành hai phần, ghi lại khối lượng của mỗi mảnh sau khi cắt vào bảng gồm công thức của mảnh và khối lượng tương ứng. 

- GV cho HS vẽ biểu đồ hình cột (mỗi cột là một đường kẻ đậm), trong đó trục nằm ngang là phân tử khối, trục thẳng đứng là độ cao (GV cung cấp độ cao tương đối mỗi mảnh, mảnh cao nhất 100)

Công thức cắt mảnh

Phân tử khối

Cường độ tương đối

CH3

15

4

C2H2

26

7

C2H3

27

18

C2H4

28

6

C2H5

29

16

C2H6

30

7

CH3O

31

100

C2H2O

42

4

C2H3O

43

10

C2H5O

45

58

C2H6O

46

22

- GV giúp HS giúp HS nhận xét để chuyển từ phân tử khối thành m/z (vì z = +1), GV giới thiệu: biểu đồ vừa vẽ chính là kết quả của một phương pháp thực nghiệm, đó là phổ khối lượng

- GV hướng dẫn HS cách xác định phân tử khối của ethanol qua Hình 12.1.

- GV hướng dẫn HS trả lời CH hoạt động mục I.1 SGK trang 70:

Hãy gán các chất hữu cơ sau: C6H6, C3H8O, C4H8O2 vào các phổ khối lượng tương ứng dưới đây

* Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ

- GV hướng dẫn HS rút ra công thức đơn giản nhất bằng cách lập tỉ lệ x : y : z của CTPT CxHyOz ở dạng số nguyên tối giản p : q : z. 

- GV lấy ví dụ cho HS thiết lập công thức đơn giản, công thức phân tử

Ví dụ 1: Hai hợp chất hữu cơ X, Y đều có công thức đơn giản nhất là CH và có phân tử khối MX = 52 và MY = 104. Xác định công thức phân tử của X, Y

Ví dụ 2: Hợp chất hữu cơ Z có %C = 52,17%, %H = 13,04%, %O = 34,78%. Xác định công thức phân tử của Z, biết MZ = 46

- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời CH hoạt động mục II.2 SGK trang 72:

Camphor (có trong cây long não) là một chất rắn kết tinh màu trắng hay trong suốt giống như sáp với mùi thơm đặc trưng, thường dùng trong y học. Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong camphor lần lượt là 78,94% carbon, 10,53% hydrogen và 10,53% oxygen. Từ phổ khối lượng của camphor xác định được giá trị m/z của peak [M+] bằng 152. Hãy lập công thức phân tử của camphor theo các bước:

- Lập công thức đơn giản nhất của camphor

- Xác định phân tử khối

- Xác định công thức phân tử của camphor

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thảo luận xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ bằng phổ khối lượng; lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ; trả lời CH hoạt động mục II.1 và II.2 SGK trang 71 – 72 

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trình bày kết quả thảo luận, trả lời CH hoạt động mục II.1 và II.2 SGK trang 71 – 72 

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ 

II. Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ

1. Xác định phân tử khối bằng phương pháp phổ khối lượng

 Phương pháp phổ khối lượng được sử dụng để xác định khối lượng phân tử các hợp chất hữu cơ

Ví dụ: Phổ khối lượng của ethanol có peak (pic) ion phân tử [C2H6O+] có giá trị m/z = 46, đúng bằng phân tử khối của chất (Hình 12.1)

Trả lời CH hoạt động mục I.1 SGK trang 29:

Dựa vào pic M+ lớn nhất ứng với khối lượng 

+ Phổ khối a) có pic phân tử khối là 60 ⟹ a) là phổ khối lượng của C3H8O

+ Phổ khối b) có pic phân tử khối là 78  ⟹ b) là phổ khối lượng của C6H6

+ Phổ khối c) có pic phân tử khối là 88 ⟹ c) là phổ khối lượng của C4H8O2

2. Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Xét một hợp chất hữu cơ có CTPT là CxHyOz 

+) x : y : z = %mC12,0:%mH1,0:%mO16,0 = p : q : r

+) CTĐG nhất: CpHqOr

+) CxHyOz = (CpHqOr)n

Trong đó: p, q, r là các số nguyên tối giản

x, y, z, n là số nguyên dương

Ví dụ 1: Hai hợp chất hữu cơ X, Y đều có công thức đơn giản nhất là CH và có phân tử khối MX = 52 và MY = 104. Xác định công thức phân tử của X, Y

Trả lời:

Gọi CTPT của X và Y lần là (CH)n và (CH)m

Ta có: 13n = 52 ⟹ n = 4

13m = 104 ⟹ m = 8

Vậy CTPT của X và Y lần lượt là: C4H4 và C8H8

Ví dụ 2: Hợp chất hữu cơ Z có %C = 52,17%, %H = 13,04%, %O = 34,78%. Xác định công thức phân tử của Z, biết MZ = 46

Trả lời:

Gọi CTPT của Z là CxHyOz 

Ta có: 

x = 46.0,521712 = 2

y = 46. 0,13041 = 6

z = 46.0,347816 = 1

Vậy CTPT của Z là C2H6O

Trả lời CH hoạt động mục II.2 SGK trang 72:

Gọi CTPT của camphor là CxHyOz

Trên phổ khối, tín hiệu M+ cho biết phân tử khối của camphor là 152. Từ đó, xác định trực tiếp số nguyên tử từng nguyên tố như sau:

x = 152.0,789412 = 10

y = 152.0,10531 = 16

z = 152.0,105316 = 1

Công thức phân tử: C10H16O

=> Xem nhiều hơn: 

III. GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ HÓA HỌC 11 KÌ 1 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án powerpoint bài: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

CHÀO MỪNG CẢ LỚP ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI!

KHỞI ĐỘNG

TRÒ CHƠI Ô CHỮ

Luật chơi:

  • Có 7 từ hàng ngang tương ứng với 7 câu hỏi gợi ý bất kỳ.
  • Các em dựa vào gợi ý và tìm từ hàng ngang tương ứng với số ô chữ của mỗi hàng.
  • Sau khi lật mở hết từ hàng ngang, em hãy đọc từ khóa xuất hiện trong hàng dọc.

Ô số 7 (7 chữ cái): Tỉ lệ các số nguyên không thể đơn giản hơn được nữa, tức là không có ước số chung.

Phổ khối lượng (Mass spectrometry - MS) thường được sử dụng để xác định nguyên tử khối, phân tử khối của các chất và hàm lượng đồng vị bền của một số nguyên tố với độ chính xác cao.

Máy đo phổ khối lượng

BÀI 12: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ

NỘI DUNG BÀI HỌC

Công thức phân tử

Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ

CÔNG THỨC PHÂN TỬ

  1. Khái niệm

Thảo luận nhóm

Cho các nguyên liệu sau:

Các nguyên liệu trên chứa chất hữu cơ nào, có những nguyên tố gì, số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố, công thức hợp chất?

GHI NHỚ

Công thức phân tử cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố được gọi là công thức phân tử.

Ví dụ

Khí butane và propane là khí hóa lỏng được nén trong bình gas, được các gia đình sử dụng để đun, nấu có công thức phân tử là C4H10 và C3H8.

Hãy viết công thức phân tử các hợp chất hữu cơ có mô hình cho dưới đây:

Cho biết mô hình:

Nguyên tử carbon

Nguyên tử oxygen

Nguyên tử hydrogen

Nguyên tử chlorine

  1. Cách biểu diễn phân tử hợp chất hữu cơ
  2. a) Công thức tổng quát

Công thức tổng quát để biểu diễn công thức phân tử hợp chất hữu cơ là:

Cho biết các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ

  1. b) Công thức đơn giản nhất

Dựa vào kiến thức đã học ở chương trình Khoa học tự nhiên, em hãy viết công thức hóa học của acetylene benzene, sau đó tối giản tỉ lệ các chỉ số.

GHI NHỚ:

Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ.

Hợp chất có công thức phân tử là C2H4O2 thì công thức đơn giản nhất là CH2O.

Câu hỏi củng cố kiến thức

Câu 1 (SGK - tr.71). Khi nghiên cứu thành phần hóa học của tinh dầu quế, người ta thu được nhiều hợp chất hữu cơ trong đó có cinnamaldehyde và o-methoxycinnamaldehyde với công thức cấu tạo:

Câu hỏi củng cố kiến thức

Câu 2 (SGK - tr.71). Viết công thức đơn giản nhất của các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử sau:

  1. a) C3H8 b) C3H6O2 c) C4H10O                d) C4H8O2

LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ

Vẽ biểu đồ hình cột (mỗi cột là một đường kẻ đậm), trong đó trục nằm ngang là phân tử khối, trục thẳng đứng là độ cao.

Biết độ cao tương đối mỗi mảnh như sau (mảnh cao nhất 100):

GHI NHỚ

Phương pháp phổ khối lượng được sử dụng để xác định khối lượng phân tử các hợp chất hữu cơ.

Ví dụ

Phổ khối lượng của ethanol có peak (pic) ion phân tử [C2H6O+] có giá trị m/z = 46, đúng bằng phân tử khối của chất.

 => Xem nhiều hơn: 

Giáo án kì 1 Hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án kì 1 Hóa học 11 kết nối tri thức

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án hóa học 11 kết nối tri thức

Từ khóa: giáo án hóa học 11 kết nối tri thức, tải giáo án hóa học 11 KNTT đầy đủ, tải trọn bộ giáo án kì 1 hóa học 11 kết nối, tải giáo án word và điện tử hóa học 11 kì 1 KNTT

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay