Giáo án kì 1 Hóa học 11 kết nối tri thức
Có đủ giáo án word + PPT kì 1 hóa học 11 kết nối tri thức. Giáo án word đầy đủ chi tiết, Giáo án PPT hấp dẫn, lấy về chỉ việc trình chiếu và dạy. Với bộ giáo án cả năm gồm kì 1 + kì 2 hóa học 11 kết nối tri thức. Tin rằng: việc dạy sẽ đạt hiệu quả cao và trở nên nhẹ nhàng hơn
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ








Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
I. GIÁO ÁN KÌ 1 HÓA HỌC 11 KẾT NỐI TRI THỨC
CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC
- Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 1 Khái niệm về cân bằng hóa học
- Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 2 Cân bằng trong dung dịch nước
- Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 3 Ôn tập chương 1
CHƯƠNG 2. NITROGEN - SULFUR
- Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 4 Nitrogen
- Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 5 Ammonia - Muối Ammonium
- Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 6 Một số hợp chất của Nitrogen với Oxygen
- Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 7 Sulfur và sulfur dioxide
- Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 8 Sulfuric acid và muối sulfate
- Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 9 Ôn tập chương 2
CHƯƠNG 3. ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
- Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 10 Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
- Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 11 Phương pháp tách biệt và phương tinh chế hợp chất hữu cơ
- Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 12 Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
- Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 13 Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ
- Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 14 Ôn tập chương 3
CHƯƠNG 4. HYDROCARBON
- Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 15 Alkane
- Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 16 Hydrocarbon không no
- Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 17 Arene (Hydrocarbon thơm)
- Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 18 Ôn tập chương 4
CHƯƠNG 5. DẪN XUẤT HALOGEN - ALCOHOL - PHENOL
- Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 19 Dẫn xuất halogen
- Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 20 Alcohol
- Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 21 Phenol
- Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 22 Ôn tập chương 5
CHƯƠNG 6. HỢP CHẤT CARBONYL - CARBOXYLIC ACID
- Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 23 Hợp chất carbonyl
- Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 24 Carboxylic acid
- Giáo án Hóa học 11 Kết nối bài 25 Ôn tập chương 6
=> Xem nhiều hơn: Giáo án hóa học 11 kết nối tri thức đủ cả năm
II. GIÁO ÁN WORD HÓA HỌC 11 KÌ 1 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án Word bài: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 12: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm về công thức phân tử hợp chất hữu cơ
- Sử dụng được kết quả phổ khối lượng (MS) để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ
- Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về công thức phân tử hợp chất hữu cơ
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để nêu được khái niệm về công thức phân tử hợp chất hữu cơ
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm thiết lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ
Năng lực hóa học:
- Năng lực nhận thức hóa học: Nêu được khái niệm về công thức phân tử hợp chất hữu cơ
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học: Sử dụng được kết quả phổ khối lượng (MS) để xác định phân tử khối của một số hợp chất hữu cơ khác
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối
- Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT.
- Hình ảnh về các chất hữu cơ, thành phần chính và công thức phân tử tương ứng
- Đối với học sinh
- SGK, SBT.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
- Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò ô chữ
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho những câu hỏi để giải ô chữ
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV nêu luật chơi:
+ GV chiếu ô chữ, cho trước từ PHOKHOI
+ HS trả lời các từ hàng ngang, từ hàng ngang cuối cùng sẽ trở thành từ chìa khóa
1 | P | ||||||||
2 | H | ||||||||
3 | O | ||||||||
4 | K | ||||||||
5 | H | ||||||||
6 | O | ||||||||
7 | I |
Câu 1: Quá trình dùng chùm electron năng lượng cao chiếu vào mẫu chất hữu cơ ở dạng hơi để biến chúng thành các mảnh ion ở thể khí?
Câu 2: Hạt nhỏ nhất mang đầy đủ tính chất hóa học của hợp chất
Câu 3: Hiện tượng các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác về số neutron
Câu 4: Một thể tồn tại của các hợp chất hữu cơ
Câu 5: Lĩnh vực nghiên cứu về tính chất và sự chuyển đổi giữa các chất
Câu 6: Nguyên tố hóa học luôn có trong thành phần hợp chất hữu cơ
Câu 7: Tỉ lệ các số nguyên không thể đơn giản hơn được nữa, tức là không có ước số chung
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi trong trò chơi, tìm ra từ khóa.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời các từ hàng ngang
1 | B | A | N | P | H | A | |||
2 | P | H | A | N | T | U | |||
3 | D | O | N | G | V | I | |||
4 | K | H | I | ||||||
5 | H | O | A | H | O | C | |||
6 | C | A | R | B | O | N | |||
7 | T | O | I | G | I | A | N |
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Làm thế nào để lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối? Sau khi học xong bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ trả lời được vấn đề trên. Chúng ta cùng đi vào bài học – Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu công thức phân tử
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được khái niệm về công thức phân tử hợp chất hữu cơ và cách biểu diễn.
- Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời CH hoạt động mục I.1 và SGK trang 70
- Sản phẩm học tập: Khái niệm, cách biểu diễn công thức phân tử hợp chất hữu cơ; Câu trả lời CH hoạt động mục I.1 SGK trang 70
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ * Khái niệm - GV giao cho HS tìm hiểu một số loại nguyên liệu (gỗ), nhiên liệu (khí thiên nhiên, gas, cồn đốt), thực phẩm (đường mía, giấm ăn), lương thực (gạo) và trả lời câu hỏi: Các nguyên liệu trên chứa chất hữu cơ nào (tên gọi), có những nguyên tố gì (thành phần), số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố, công thức hợp chất? - GV đưa ra khái niệm dựa trên công thức nhóm vừa viết ra: Công thức cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố được gọi là công thức phân tử - GV hướng dẫn HS trả lời CH hoạt động mục I.1 SGK trang 70: Hãy viết công thức phân tử các hợp chất hữu cơ có mô hình cho dưới đây:
Cho biết mô hình:
* Cách biểu diễn công thức phân tử hợp chất hữu cơ a) Công thức tổng quát - GV giới thiệu công thức tổng quát để biểu diễn công thức phân tử hợp chất hữu cơ: CxHyOz b) Công thức đơn giản nhất - GV đưa ra hoạt động: Dựa vào kiến thức đã học ở chương trình Khoa học tự nhiên, em hãy viết công thức hóa học của acetylene và benzene, sau đó tối giản tỉ lệ các chỉ số. + GV cùng HS thực hiện hoạt động:
+ GV cho HS so sánh công thức đơn giản nhất của acetylene và benzene rồi đưa ra khái niệm về công thức đơn giản nhất. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận tìm hiểu về khái niệm, cách biểu diễn công thức phân tử hợp chất hữu cơ; trả lời CH hoạt động mục I.1 SGK trang 70 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trình bày kết quả thảo luận, câu trả lời CH hoạt động mục I.1 SGK trang 70 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết các kiến thức về công thức phân tử | I. Công thức phân tử 1. Khái niệm - Công thức phân tử cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử Ví dụ: Khí butane và propane là khí hóa lỏng được nén trong bình gas, được các gia đình sử dụng để đun, nấu có công thức phân tử là C4H10 và C3H8 Trả lời CH hoạt động mục I.1 SGK trang 70 Công thức phân tử của các chất như sau: + Methane: CH4 + Ethane: C2H6 + Ethylene: C2H4 + Ethyl chloride: C2H5Cl + Ethanol: C2H6O 2. Cách biểu diễn công thức phân tử hợp chất hữu cơ a) Công thức tổng quát: cho biết các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ Ví dụ: CxHyOz (x, y, z là các số nguyên dương) b) Công thức đơn giản nhất: cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ Ví dụ: Hợp chất có công thức phân tử là C2H4O2 thì công thức đơn giản nhất là CH2O
|
Hoạt động 2: Lập công thức phân tử
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS sử dụng được kết quả phổ khối lượng (MS) để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ; Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối
- Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời các CH hoạt động mục II.1 và mục II.2 SGK trang 71 – 72.
- Sản phẩm học tập: Xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ bằng phổ khối lượng; Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ; Câu trả lời cho CH hoạt động mục II.1 và II.2 SGK trang 71 – 72
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ * Xác định phân tử khối bằng phương pháp phổ khối lượng - GV cho HS vẽ công thức cấu tạo của ethanol lên giấy, sau đó dùng kéo cắt phân tử thành hai phần, ghi lại khối lượng của mỗi mảnh sau khi cắt vào bảng gồm công thức của mảnh và khối lượng tương ứng. - GV cho HS vẽ biểu đồ hình cột (mỗi cột là một đường kẻ đậm), trong đó trục nằm ngang là phân tử khối, trục thẳng đứng là độ cao (GV cung cấp độ cao tương đối mỗi mảnh, mảnh cao nhất 100)
- GV giúp HS giúp HS nhận xét để chuyển từ phân tử khối thành m/z (vì z = +1), GV giới thiệu: biểu đồ vừa vẽ chính là kết quả của một phương pháp thực nghiệm, đó là phổ khối lượng - GV hướng dẫn HS cách xác định phân tử khối của ethanol qua Hình 12.1. - GV hướng dẫn HS trả lời CH hoạt động mục I.1 SGK trang 70: Hãy gán các chất hữu cơ sau: C6H6, C3H8O, C4H8O2 vào các phổ khối lượng tương ứng dưới đây * Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ - GV hướng dẫn HS rút ra công thức đơn giản nhất bằng cách lập tỉ lệ x : y : z của CTPT CxHyOz ở dạng số nguyên tối giản p : q : z. - GV lấy ví dụ cho HS thiết lập công thức đơn giản, công thức phân tử Ví dụ 1: Hai hợp chất hữu cơ X, Y đều có công thức đơn giản nhất là CH và có phân tử khối MX = 52 và MY = 104. Xác định công thức phân tử của X, Y Ví dụ 2: Hợp chất hữu cơ Z có %C = 52,17%, %H = 13,04%, %O = 34,78%. Xác định công thức phân tử của Z, biết MZ = 46 - GV yêu cầu HS thảo luận trả lời CH hoạt động mục II.2 SGK trang 72: Camphor (có trong cây long não) là một chất rắn kết tinh màu trắng hay trong suốt giống như sáp với mùi thơm đặc trưng, thường dùng trong y học. Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong camphor lần lượt là 78,94% carbon, 10,53% hydrogen và 10,53% oxygen. Từ phổ khối lượng của camphor xác định được giá trị m/z của peak [M+] bằng 152. Hãy lập công thức phân tử của camphor theo các bước: - Lập công thức đơn giản nhất của camphor - Xác định phân tử khối - Xác định công thức phân tử của camphor Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ bằng phổ khối lượng; lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ; trả lời CH hoạt động mục II.1 và II.2 SGK trang 71 – 72 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trình bày kết quả thảo luận, trả lời CH hoạt động mục II.1 và II.2 SGK trang 71 – 72 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ | II. Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ 1. Xác định phân tử khối bằng phương pháp phổ khối lượng Phương pháp phổ khối lượng được sử dụng để xác định khối lượng phân tử các hợp chất hữu cơ Ví dụ: Phổ khối lượng của ethanol có peak (pic) ion phân tử [C2H6O+] có giá trị m/z = 46, đúng bằng phân tử khối của chất (Hình 12.1) Trả lời CH hoạt động mục I.1 SGK trang 29: Dựa vào pic M+ lớn nhất ứng với khối lượng + Phổ khối a) có pic phân tử khối là 60 ⟹ a) là phổ khối lượng của C3H8O + Phổ khối b) có pic phân tử khối là 78 ⟹ b) là phổ khối lượng của C6H6 + Phổ khối c) có pic phân tử khối là 88 ⟹ c) là phổ khối lượng của C4H8O2 2. Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ Xét một hợp chất hữu cơ có CTPT là CxHyOz +) x : y : z = %mC12,0:%mH1,0:%mO16,0 = p : q : r +) CTĐG nhất: CpHqOr +) CxHyOz = (CpHqOr)n Trong đó: p, q, r là các số nguyên tối giản x, y, z, n là số nguyên dương Ví dụ 1: Hai hợp chất hữu cơ X, Y đều có công thức đơn giản nhất là CH và có phân tử khối MX = 52 và MY = 104. Xác định công thức phân tử của X, Y Trả lời: Gọi CTPT của X và Y lần là (CH)n và (CH)m Ta có: 13n = 52 ⟹ n = 4 13m = 104 ⟹ m = 8 Vậy CTPT của X và Y lần lượt là: C4H4 và C8H8 Ví dụ 2: Hợp chất hữu cơ Z có %C = 52,17%, %H = 13,04%, %O = 34,78%. Xác định công thức phân tử của Z, biết MZ = 46 Trả lời: Gọi CTPT của Z là CxHyOz Ta có: x = 46.0,521712 = 2 y = 46. 0,13041 = 6 z = 46.0,347816 = 1 Vậy CTPT của Z là C2H6O Trả lời CH hoạt động mục II.2 SGK trang 72: Gọi CTPT của camphor là CxHyOz Trên phổ khối, tín hiệu M+ cho biết phân tử khối của camphor là 152. Từ đó, xác định trực tiếp số nguyên tử từng nguyên tố như sau: x = 152.0,789412 = 10 y = 152.0,10531 = 16 z = 152.0,105316 = 1 Công thức phân tử: C10H16O |
=> Xem nhiều hơn:
- Soạn giáo án Hoá học 10 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
- Giáo án hóa học 11 kết nối tri thức
- Giáo án Hóa học 12 soạn theo công văn 5512
III. GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ HÓA HỌC 11 KÌ 1 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án powerpoint bài: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
CHÀO MỪNG CẢ LỚP ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI!
KHỞI ĐỘNG
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Luật chơi:
- Có 7 từ hàng ngang tương ứng với 7 câu hỏi gợi ý bất kỳ.
- Các em dựa vào gợi ý và tìm từ hàng ngang tương ứng với số ô chữ của mỗi hàng.
- Sau khi lật mở hết từ hàng ngang, em hãy đọc từ khóa xuất hiện trong hàng dọc.
Ô số 7 (7 chữ cái): Tỉ lệ các số nguyên không thể đơn giản hơn được nữa, tức là không có ước số chung.
Phổ khối lượng (Mass spectrometry - MS) thường được sử dụng để xác định nguyên tử khối, phân tử khối của các chất và hàm lượng đồng vị bền của một số nguyên tố với độ chính xác cao.
Máy đo phổ khối lượng
BÀI 12: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Công thức phân tử
Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ
CÔNG THỨC PHÂN TỬ
- Khái niệm
Thảo luận nhóm
Cho các nguyên liệu sau:
Các nguyên liệu trên chứa chất hữu cơ nào, có những nguyên tố gì, số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố, công thức hợp chất?
GHI NHỚ
Công thức phân tử cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố được gọi là công thức phân tử.
Ví dụ
Khí butane và propane là khí hóa lỏng được nén trong bình gas, được các gia đình sử dụng để đun, nấu có công thức phân tử là C4H10 và C3H8.
Hãy viết công thức phân tử các hợp chất hữu cơ có mô hình cho dưới đây:
Cho biết mô hình:
Nguyên tử carbon
Nguyên tử oxygen
Nguyên tử hydrogen
Nguyên tử chlorine
- Cách biểu diễn phân tử hợp chất hữu cơ
- a) Công thức tổng quát
Công thức tổng quát để biểu diễn công thức phân tử hợp chất hữu cơ là:
Cho biết các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ
- b) Công thức đơn giản nhất
Dựa vào kiến thức đã học ở chương trình Khoa học tự nhiên, em hãy viết công thức hóa học của acetylene và benzene, sau đó tối giản tỉ lệ các chỉ số.
GHI NHỚ:
Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ.
Hợp chất có công thức phân tử là C2H4O2 thì công thức đơn giản nhất là CH2O.
Câu hỏi củng cố kiến thức
Câu 1 (SGK - tr.71). Khi nghiên cứu thành phần hóa học của tinh dầu quế, người ta thu được nhiều hợp chất hữu cơ trong đó có cinnamaldehyde và o-methoxycinnamaldehyde với công thức cấu tạo:
Câu hỏi củng cố kiến thức
Câu 2 (SGK - tr.71). Viết công thức đơn giản nhất của các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử sau:
- a) C3H8 b) C3H6O2 c) C4H10O d) C4H8O2
LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Vẽ biểu đồ hình cột (mỗi cột là một đường kẻ đậm), trong đó trục nằm ngang là phân tử khối, trục thẳng đứng là độ cao.
Biết độ cao tương đối mỗi mảnh như sau (mảnh cao nhất 100):
GHI NHỚ
Phương pháp phổ khối lượng được sử dụng để xác định khối lượng phân tử các hợp chất hữu cơ.
Ví dụ
Phổ khối lượng của ethanol có peak (pic) ion phân tử [C2H6O+] có giá trị m/z = 46, đúng bằng phân tử khối của chất.
=> Xem nhiều hơn:

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án hóa học 11 kết nối tri thức
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: giáo án hóa học 11 kết nối tri thức, tải giáo án hóa học 11 KNTT đầy đủ, tải trọn bộ giáo án kì 1 hóa học 11 kết nối, tải giáo án word và điện tử hóa học 11 kì 1 KNTT
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây