Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 kết nối tri thức
Hoá học 11 kết nối tri thức. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Trường:…………..
Giáo viên:
Bộ môn: Hóa học 11 kết nối tri thức
PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD HÓA HỌC 11 KẾT NỐI TRI THỨC
CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC
BÀI 1: KHÁI NIỆM VỀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch
- Viết được biểu thức hằng số cân bằng (KC) của một phản ứng thuận nghịch
- Thực hiện được thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng:
(1) Phản ứng: 2NO2 N2O4
(2) Phản ứng thủy phân sodium acetate
- Vận dụng được nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hóa học.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả các khái niệm, hiện tượng. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Năng lực khoa học tự nhiên:
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch.
- Tìm hiểu tự nhiên: Thông qua các hoạt động thảo luận, thực hiện thí nghiệm, quan sát các hiện tượng thí nghiệm rút ra được nhận xét về phản ứng thuận nghịch và cân bằng hóa học, dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hóa học trong những điều kiện cụ thể.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học, đề xuất cách tăng hiệu suất phản ứng trong trường hợp cụ thể.
3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT.
- Tranh ảnh, video thí nghiệm liên quan đến bài học.
- Giấy Ao
- Dụng cụ hóa chất để thực hiện các thí nghiệm trong SGK.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt vấn đề:
Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi các chất đầu thành sản phẩm. Tuy nhiên, có nhiều phản ứng, các chất sản phẩm sinh ra lại có thể phản ứng với nhau tạo thành chất đầu. Đối với những phản ứng thế này, làm thế nào để thu được nhiều sản phẩm hơn và làm tăng hiệu suất phản ứng ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đưa ra những nhận định ban đầu.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Có nhiều phản ứng mà dù tiến hành bao lâu, các chất cũng không chuyển hóa hết thành sản phẩm, phản ứng xảy ra không hoàn toàn, sau phản ứng vẫn có mặt chất sản phẩm chưa phản ứng hết, phản ứng có hiệu suất không cao như ở lớp 10 đã học phản ứng giữa hydrogen với iodine, hoặc phản ứng chlorine tác dụng với nước. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ tại sao lại như vậy và cách để làm tăng hiệu suất của các phản ứng loại này, chúng ta cùng đi vào bài học– Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu phản ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được khái niệm phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời CH hoạt động mục I.2, CH1, CH2 SGK trang 6 – 8.
c. Sản phẩm học tập: HS phân biệt được phản ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch, lấy được ví dụ, câu trả lời cho CH hoạt động mục I.2, CH1, CH2 SGK trang 6 – 8.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ * Phản ứng một chiều - GV giới thiệu hình ảnh phản ứng đốt cháy khí methane hoặc đốt cháy than. CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (1) - GV nêu đặc điểm của phản ứng (1): + Các chất sản phẩm không phản ứng được với nhau để tạo thành các chất đầu. + Phản ứng có đặc điểm như vậy được gọi là phản ứng một chiều. - GV đặt câu hỏi: Vậy có phản ứng nào mà các chất sản phẩm lại phản ứng được với nhau để tạo thành chất đầu không ? * Phản ứng thuận nghịch - GV giới thiệu hai thí nghiệm cùng thực hiện ở 445 oC, trong bình kín dung tích 10 lít. Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm 2:
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời CH hoạt động mục I.2 SGK trang 6 – 7: a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2. b) Trong cả hai thí nghiệm trên, dù thời gian phản ứng kéo dài bao lâu thì các chất đầu đều còn lại sau phản ứng, Giải thích. - GV dẫn dắt HS đi đến kết luận: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau trong cùng điều kiện. - GV yêu cầu HS trả lời CH1, CH2 mục I.2 SGK trang 7 – 8: 1. Quá trình hình thành hang động, thạch nhũ là một ví dụ điển hình về phản ứng thuận nghịch trong tự nhiên. Nước có chứa CO2 chảy qua đá vôi, bào mòn đá tạo thành Ca(HCO3)2 (phản ứng thuận) góp phần hình thành các hang động. Hợp chất Ca(HCO3)2 trong nước lại bị phân hủy tạo ra CO2 và CaCO3 (phản ứng nghịch), hình thành các thạch nhũ, măng đá, cột đá. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong hai quá trình trên. 2. Phản ứng xảy ra khi cho khí Cl2 tác dụng với nước là một phản ứng thuận nghịch. Viết phương trình hóa học của phản ứng, xác định phản ứng thuận, phản ứng nghịch. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV, CH hoạt động mục I.2, CH1, CH2 SGK trang 6 – 8. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời câu hỏi của GV, CH hoạt động mục I.2, CH1, CH2 SGK trang 6 – 8. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết các đặc điểm của phản ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch qua bảng:
| I. Phản ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch 1. Phản ứng một chiều - Phản ứng một chiều là phản ứng chỉ xảy ra một chiều từ chất phản ứng tạo thành chất sản phẩm. - Các chất sản phẩm không phản ứng lại được với nhau tạo thành chất đầu. - PTHH của phản ứng một chiều được biểu diễn bằng mũi tên chỉ chiều phản ứng Ví dụ : NaOH + HCl NaCl + H2O 2. Phản ứng thuận nghịch - Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều - PTHH của phản ứng hai chiều được biểu diễn bằng hai nửa mũi tên ngược chiều nhau . Chiều từ trái sang phải là chiều phản ứng thuận, chiều từ phải sang trái là chiều phản ứng nghịch. Ví dụ: 3O2 2O3 Trả lời CH hoạt động mục I.2 SGK trang 6 – 7: a) + Thí nghiệm 1: H2(g) + I2(g) 2HI(g) + Thí nghiệm 2: 2HI(g) H2(g) + I2(g) b) + Ở thí nghiệm 1: khí H2 tác dụng với I2 tạo thành HI, đồng thời lại xảy ra phản ứng HI phân hủy tạo thành I2 và H2 nên dù thời gian phản ứng kéo dài bao lâu thì sau phản ứng các chất đầu H2, I2 vẫn còn. + Ở thí nghiệm 2 : khí HI phân hủy tạo thành H2 và I2, đồng thời lại xảy ra phản ứng khi H2 và I2 tạo thành HI nên dù thời gian phản ứng kéo dài bao lâu thì sau phản ứng chất đầu HI vẫn còn. Trả lời CH1 SGK trang 7: CaCO3(s) + H2O(l) + CO2(aq) Ca(HCO3)2(aq) Trả lời CH2 SGK trang 8: + PTHH của phản ứng: Cl2 + H2O HCl + HClO + Phản ứng thuận: Cl2 + H2O HCl + HClO + Phản ứng nghịch: HCl + HClO Cl2 + H2O
|
--------------- Còn tiếp ---------------
PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT HÓA HỌC 11 KẾT NỐI TRI THỨC
Xin chào các em học sinh! Chào mừng các em đến với bài học mới hôm nay
CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC
BÀI 1: KHÁI NIỆM VỀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
NỘI DUNG BÀI HỌC
- PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU VÀ PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH
- Phản ứng một chiều
Hình ảnh phản ứng đốt cháy khí methane hoặc đốt cháy than.
Đặc điểm của phản ứng (1):
Các chất sản phẩm không phản ứng được với nhau để tạo thành các chất đầu.
Phản ứng một chiều
Ghi nhớ
Phản ứng một chiều là phản ứng chỉ xảy ra một chiều từ chất phản ứng tạo thành chất sản phẩm.
Các chất sản phẩm không phản ứng lại được với nhau tạo thành chất đầu.
Ghi nhớ
PTHH của phản ứng một chiều được biểu diễn bằng mũi tên chỉ chiều phản ứng Ví dụ : NaOH + HCl => NaCl + H2O
Vậy có phản ứng nào mà các chất sản phẩm lại phản ứng được với nhau để tạo thành chất đầu không?
Vậy có phản ứng nào mà các chất sản phẩm lại phản ứng được với nhau để tạo thành chất đầu không?
- Phản ứng thuận nghịch
Xét 2 thí nghiệm cùng thực hiện ở 445oC, trong bình kín dung tích 10 lít.
Hoạt động mục I.2 SGK trang 6 – 7:
--------------- Còn tiếp ---------------
PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM
1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 11 KẾT NỐI TRI THỨC
Bộ trắc nghiệm Hóa học 11 kết nối tri thức tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao
CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC
BÀI 3. ÔN TẬP CHƯƠNG 1
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 câu)
Câu 1: Một mẫu nước mưa có pH = 4,82. Vậy nồng độ H+ trong đó là
A. [H+] < 10-5M
B. [H+] = 10-5M
C. [H+] = 10-4M
D. [H+] > 10-5M
Câu 2: Chất nào sau đây không phải là chất điện li
A. C12H22O11
B. HBr
C. NaOH
D. CuCl2
Câu 3: Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm vào chất xúc tác thì
A. không làm tăng tốc độ của phản ứng thuận và nghịch
B. chỉ làm tăng tốc độ phản ứng nghịch
C. làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch với số lần như nhau
D. chỉ làm tăng tốc độ phản ứng thuận
Câu 4: Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
A. HNO3
B. KOH
C. CH3OH
D. NaCl
Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây không phải là của phản ứng thủy phân?
A. Những chất thủy phân được luôn có môi trường pH < 7
B. Luôn luôn là phản ứng thuận nghịch
C. Sau phản ứng luôn có acid hoặc base
D. Những chất thủy phân được không thể có môi trường trung tính
Câu 6: Nhận xét đúng trong các nhận xét dưới đây là
A. Dung dịch Na2S có pH = 7
B. Dung dịch NaCl có pH = 7
C. Dung dịch Na2SO3 có pH < 7
D. Dung dịch Na2SO4 có pH > 7
Câu 7: Dung dịch acid mạnh H2SO4 0,10M có
A. pH < 1
B. pH = 1
C. pH > 1
D. [H+] > 0,2M
Câu 8: Chất nào sau đây là muối acid?
A. NaCl
B. NaOH
C. NaH2PO4
D. NaNO3
Câu 9: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. CH3COOH
B. H2S
C. Mg(OH)2
D. NaOH
Câu 10: Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yêu tố nào đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng?
A. diện tích tiếp xúc
B. nồng độ
C. nhiệt độ, áp suất
D. xúc tác
Câu 11: Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào biểu đạt đúng hằng số cân bằng của phản ứng?
H2(k) + I2(k) 2HI(k)
A.
B.
C.
D.
Câu 12: Hòa tan 4,9 mg H2SO4 vào nước được 1 lít dung dịch. pH của dung dịch thu được là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 13: Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng
A(k) + B(k) C(k) + D(k)
Ở nhiệt độ và áp suất không đổi, sự tăng nồng độ của khí A là do
A. Sự tăng nồng độ của khí B
B. Sự giảm nồng độ của khí C
C. Sự giảm nồng độ của khí D
D. Sự giảm nồng độ của khí B
Câu 14: pH của 50 ml dung dịch H2SO4 0,01M là
A. 13,6
B. 1,7
C. 1,4
D. 12,6
Câu 15: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. KCl + NaOH
B. HCl + KOH
C. FeCl2 + NaOH
D. CaCO3 + H2SO4
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Dung dịch acid mạnh một nấc X nồng độ 0,010 mol/l có pH = 2 và dung dịch base mạnh một nấc Y có nồng độ 0,010 mol/l có pH = 12. Vậy
A. X và Y là các chất điện li yếu
B. X là chất điện li yếu, Y là chất điện li mạnh
C. X và Y là các chất điện li mạnh
D. X là chất điện li mạnh, Y là chất điện li yếu
Câu 2: Dung dịch với [OH-] = 2.10-3 sẽ có
A. pH > 7, môi trường kiềm
B. pH < 7, môi trường kiềm
C. [H+] = 10-7, môi trường trung tính
D. [H+] > 10-7, môi trường acid
Câu 3: Phản ứng có phương trình ion rút gọn S2- + 2H+ H2S là
A. BaS + H2SO4(loãng) H2S + BaSO4
B. FeS(r) + 2HCl 2H2S + FeCl2
C. H2 + S H2S
D. Na2S + 2HCl H2S + 2NaCl
--------------- Còn tiếp ---------------
2. TRỌN BỘ ĐỀ THI HÓA HỌC 11 KẾT NỐI TRI THỨC
Bộ đề Hóa học 11 kết nối tri thức biên soạn đầy đủ gồm: đề thi+ đáp án + bảng ma trận và bảng đặc tả
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
HÓA HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Một phản ứng thuận nghịch đạt đến trạng thái cân bằng khi nào?
A. Phản ứng thuận đã kết thúc
B. Phản ứng nghịch đã kết thúc
C. Tốc độ của phản ứng thuận và nghịch bằng nhau.
D. Nồng độ của các chất tham gia phản ứng và của các chất sản phẩm phản ứng bằng nhau
Câu 2. Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng khi một hệ hóa học đang ở trạng thái cân bằng?
A. Phản ứng thuận đã dừng.
B. Phản ứng nghịch đã dừng.
C. Nồng độ các chất tham gia và sản phẩm bằng nhau.
D. Nồng độ của các chất trong hệ không thay đổi.
Câu 3. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Nồng độ
B. Áp suất
C. Nhiệt độ
D. Chất xúc tác.
Câu 4. Chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. KCl rắn khan
B. MgCl2 nóng chảy
C. KOH nóng chảy
D. HI trong dung môi nước
Câu 5. Dãy các chất đều là chất điện li mạnh là
A. KOH, NaCl, H2CO3
B. Na2S, Mg(OH)2, HCl
C. HclO, NaNO3, Ca(OH)3
D. HCl, Fe(NO3)3, Ba(OH)2
Câu 6. Theo thuyết Brnsted – Lowry chất nào dưới đây là acid?
A. Cr(NO3)3
B. CdSO4
C. HbrO3
D. CsOH
Câu 7. Ở khoảng pH < 8, phenolphthalein có màu
A. Đỏ
B. Tím
C. Hồng
D. Không màu
Câu 8. Phát biểu nào sau đây về nitrogen không đúng?
A. Trong tự nhiên chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất
B. Ở điều kiện thường khá trơ về mặt hóa học
C. Là chất khí không màu, không mùi, tan rất ít trong nước
D. Thuộc chu kỳ 2, nhóm VA của bảng tuần hoàn
Câu 9. Nitrogen thể hiện tính khử trong phản ứng với chất nào dưới đây?
A. O2
B. H2
C. Mg
D. Al
Câu 10. Hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành NH3 tăng nếu
A. tăng áp suất, tăng nhiệt độ
B. giảm áp suất, giảm nhiệt độ
C. tăng áp suất, giảm nhiệt độ
D. tăng áp suất, tăng nhiệt độ
Câu 11. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia?
A. Nguyên tử nitrogen còn một cặp electron không liên kết
B. Liên kết N – H kém bền
C. Liên kết N – H phân cực
D. Nguyên tử hydrogen trong phân tử mang một phần điện tích dương.
Câu 12. Tính base của NH3 do
A. trên N còn cặp electron tự do
B. phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực
C. NH3 tan được nhiều trong nước
D. NH3 tác dụng với nước tạo NH4OH
Câu 13. Nhận xét nào về muối ammonia dưới đây đúng?
A. Muối ammonia là tinh thể ion, phân tử gồm cation ammonia và anion hydroxide
B. Dung dịch muối ammonia tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nóng cho thoát ra chất khí làm quỳ tím hóa đỏ
C. Hầu hết các muối ammonia đều dễ tan trong nước, phân li hoàn toàn ra ion
D. Khi nhiệt phân muối ammonia luôn luôn có khí ammonia thoát ra
Câu 14. Nguyên nhân hình thành prompt – NOx
A. nitrogen trong nhiên liệu hoặc sinh khối kết hợp với oxygen trong không khí
B. nitrogen trong không khí tác dụng với các gốc tự do (gốc hydrocarbon, gốc hydroxyl)
C. nitrogen trong núi lửa tác dụng với các gốc tự do (gốc hydrocarbon, gốc hydroxyl)
D. nhiệt độ rất cao (trên 3000 oC) hoặc tia lửa điện là nitrogen trong không khí bị oxi hóa.
Câu 15. Nguyên nhân hình thành thermal – NOx trong không khí là
A. nitrogen trong nhiên liệu hoặc sinh khối kết hợp với oxygen trong không khí
B. nitrogen trong núi lửa tác dụng với các gốc tự do (gốc hydrocarbon, gốc hydroxyl)
C. nitrogen trong không khí tác dụng với các gốc tự do (gốc hydrocarbon, gốc hydroxyl)
D. nhiệt độ rất cao (trên 3000 oC) hoặc tia lửa điện làm nitrogen trong không khí bị oxi hóa.
Câu 16. Khi nước mưa có pH nhỏ hơn bao nhiêu thì gọi là hiện tượng mưa acid?
A. pH = 7
B. pH > 5,6
C. 5,6 < pH < 7
D. pH < 5,6
Câu 17. Phản ứng hóa học sau đã đạt trạng thái cân bằng
2NO2 N2O4 H < 0
Cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi thêm chất xúc tác?
A. Chiều thuận
B. Chiều nghịch
C. Không chuyển dịch
D. Cả chiều thuận và nghịch
Câu 18. Cho cân bằng (trong bình kín) sau:
CO(k) + H2O(k) CO2(k) + H2(k) H < 0
Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác.
Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là:
A. (1), (4), (5)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (2), (4)
D. (1), (2), (3)
Câu 19. Trong công nghiệp, để điều chế khí than ước, người ta thổi hơi nước qua than đá đang nóng đỏ. Phản ứng hóa học xảy ra như sau:
CO(r) + H2O(k) CO(k) + H2(k) H > 0
Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Tăng áp suất chung của hệ làm cân bằng không thay đổi
B. Tăng nhiệt độ của hệ làm cân bằng chuyển sang chiều thuận
C. Dùng chất xúc tác làm cân bằng chuyển sang chiều thuận
D. Tăng nồng độ hidro làm cân bằng chuyển sang chiều thuận
Câu 20. Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. pH của dung dịch Y là
A. 1
B. 1,3
C. 4
D. 3
Câu 21. Một dung dịch có [OH-] = 4,2.10-3, đánh giá nào dưới đây là đúng?
A. pH = 3
B. pH = 4
C. pH > 4
D. pH < 3
Câu 22. Hóa chất nào sau đây dùng để khử chua đất trong công nghiệp?
A. CaCO3
B. MgCO3
C. NaCl
D. CaO
Câu 23. Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng?
A. Nitrogen không duy trì sự hô hấp vì nitrogen là một khí độc
B. Vì có liên kết ba nên phân tử nitrogen rất bền và ở nhiệt độ thường nitrogen khá trơ
C. Khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitrogen thể hiện tính khử
D. Số oxi hóa của nitrogen trong các hợp chất và ion AlN, N2O4, N, N, N lần lượt là -2, +4, -3, + 5, +3
Câu 24. Nitrogen có những đặc điểm về tính chất như sau
a) Nguyên tử nitrogen 5 electron ở lớp ngoài cùng nên chỉ khi có khả năng tạo hợp chất cộng hóa trị trong đó nitrogen có số oxi hóa +5 và -3.
b) Khí nitrogen tương đối trơ ở nhiệt độ thường
c) Nitrogen là phi kim tương đối hoạt động ở nhiệt độ cao
d) Nitrogen thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại mạnh và hydrogen
e) Nitrogen thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.
Nhóm nào sau đây chỉ gồm các câu đúng?
A. a, c, d, e
B. a, b, c, d
C. b, c, d, e
D. a, b, c, e
Câu 25. Có ba dung dịch mất nhãn NaCl; NH4Cl; NaNO3. Dãy hóa chất nào sau đây có thể phân biệt được ba dung dịch trên?
A. Phenolphtalein và NaOH
B. Cu và HCl
C. Phenolphtalein; Cu và H2SO4 loãng
D. Quỳ tím và dung dịch AgNO3
Câu 26. X là muối khi tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh khí mùi khai, tác dụng với dung dịch BaCl2 sinh kết tủa trắng không tan trong HNO3. X là muối nào trong số các muối sau?
A. (NH4)2CO3.
B. (NH4)2SO3.
C. NH4HSO3.
D. (NH4)3PO4.
Câu 27. Nhận xét nào dưới đây sai?
A. Hiện tượng phú dưỡng làm tăng sự quang hợp của thực vật thủy sinh
B. Hiện tượng phú dưỡng gây cản trở sự hấp thụ ánh sáng mặt trời vào nước
C. Nguyên nhân của hiện tượng phú dưỡng là do sự dư thừa dinh dưỡng
D. Sự dư thừa thức ăn chăn nuôi tại nhiều đầm nuôi trồng thủy sản tạo ra sự dư thừa dinh dưỡng
Câu 28. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HNO3 không đóng vai trò chất oxi hóa?
A. Fe2O3 + HNO3(đặc nóng)
B. ZnS + HNO3(đặc nóng)
C. FeSO4 + HNO3(loãng)
D. Cu + HNO3(đặc nóng)
B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Cho phản ứng sau:
H2(k) + Br2(k) 2HBr(k)
Ở 730oC hằng số cân bằng KC là 2,18.106. Cho 3,20 mol HBr vào trong bình phản ứng dung tích 12,0 lít ở 730oC. Tính nồng độ của H2, Br2, HBr ở trạng thái cân bằng
Câu 2. (1 điểm) Viết các phương trình hóa học minh họa quá trình hình tạo và cung cấp đạm nitrate cho đất từ nước mưa trong tự nhiên xuất phát từ nitrogen
Câu 3 (1 điểm) Một hỗn hợp N2 và H2 được lấy vào bình phản ứng có nhiệt độ được giữ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp suất của các khí trong bình giảm 5% so với áp suất lúc đầu. Biết rằng tỉ lệ số mol N2 đã phản ứng là 10%. Tính thành phần % số mol N2 và H2 trong hỗn hợp ban đầu?
TRƯỜNG THPT .............
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: HÓA HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
1. C | 2. D | 3. C | 4. A | 5. D | 6. C | 7. D |
8. A | 9. A | 10. C | 11. B | 12. A | 13. C | 14. B |
15. D | 16. D | 17. C | 18. D | 19. B | 20. A | 21. C |
22. D | 23. B | 24. C | 25. D | 26. C | 27. A | 28. A |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
--------------- Còn tiếp ---------------
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
Phí giáo án:
- Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm
Khi đặt nhận ngay và luôn
- Giáo án word, powerpoint đủ cả năm
- Phiếu trắc nghiệm file word: 15 - 20 phiếu
- Đề kiểm tra ma trận, lời giải, thang điểm: 15 - 20 đề
CÁCH TẢI:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
=> Giáo án hóa học 11 kết nối tri thức
Tài liệu được tặng thêm:
Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ hoá học 11 kết nối tri thức, soạn giáo án word và powerpoint Hoá học 11 kết nối, soạn hoá học 11 kết nối tri thức
Tài liệu giảng dạy môn Hóa học THPT