Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 kết nối Bài 4: Những vấn đề chung về doanh nghiệp nhỏ (P3)

Giáo án giảng dạy theo sách Chuyên đề học tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 bộ sách kết nối tri thức Bài 4: Những vấn đề chung về doanh nghiệp nhỏ (P3). Bộ giáo án giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghề nghiệp cho các em sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức đủ cả năm

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố tri thức vừa khám phá; rèn luyện kĩ năng xử lí tình huống; liên hệ thực tế nhằm điều chỉnh ý thức, hành vi của bản thân về những vấn đề liên quan đến mô hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ.
  3. Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi bài tập 1-4 phần Luyện tập SGK tr.32; HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về doanh nghiệp nhỏ để thực hiện nhiệm vụ học tập.
  4. Sản phẩm: Nội dung trả lời của HS cho câu hỏi bài tập 1- 4 và chuẩn kiến thức của GV.
  5. Tổ chức thực hiện

Nhiệm vụ 1: Em hãy cho biết những quan điểm dưới đây đúng hay sai? Vì sao?

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS thành 4 nhóm.

- GV yêu cầu các nhóm thảo luận, thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau: Em hãy cho biết những quan điểm dưới đây đúng hay sai? Vì sao?

+ Nhóm 1: Doanh nghiệp nhỏ là mô hình khó thay đổi công nghệ vì rất hạn chế về vốn.

+ Nhóm 2: Doanh nghiệp Y kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, được coi là doanh nghiệp nhỏ vì lực lượng lao động thường xuyên chỉ có 12 người và doanh thu hằng năm chỉ đạt khoảng 3,5 tỉ đồng.

+ Nhóm 3: Doanh nghiệp M có sản phẩm bán trên thị trường toàn quốc và xuất khẩu ra nước ngoài nên không phải là doanh nghiệp nhỏ.

+ Nhóm 4: Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp nhỏ là khẳng định sự tồn tại và vị thế của doanh nghiệp trong cộng đồng.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các nhóm phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận:

+ Nhóm 1: Đúng, vì doanh nghiệp nhỏ thường ít vốn. Trong trường hợp không có vốn thì không thể thay đổi được công nghệ.

+ Nhóm 2: Đúng, vì doanh nghiệp Y là doanh nghiệp nhỏ vì căn cứ vào Điều 6 Nghị định số 39/2018/ NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, thì doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp có số lao động không quá 100 người, tổng doanh thu năm liền kề không quá 50 tỉ đồng. Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp có số lao động không quá 10 người, tổng doanh thu không quá 3 tỉ đồng/năm.

+ Nhóm 3: Sai, vì doanh nghiệp nhỏ vẫn có thể có sản phẩm bán trên thị trường toàn quốc và xuất khẩu ra nước ngoài.

+ Nhóm 4: Đúng, vì khẳng định được sự tồn tại tức là doanh nghiệp nhỏ đã tạo ra được lợi nhuận và không chỉ có vậy doanh nghiệp nhỏ còn muốn khẳng định vị thế của mình trong cộng đồng.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận phần trả lời của HS.

- GV chuyển sang nội dung mới.

Nhiệm vụ 2: Chơi trò chơi Tiếp sức – Kể tên các mô hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ trong từng lĩnh vực sản xuất

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức – Kể tên các mô hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ trong từng lĩnh vực sản xuất.

- GV chia lớp học thành 4 nhóm, kẻ bảng thành 4 phần, chơi lần lượt với từng lĩnh vực, lần lượt mỗi nhóm đưa ra một đáp án, đáp án sau không được trùng với đáp án trước, tổ nào kể trùng bị loại. Tổ nào còn lại sau cùng là thắng cuộc.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các đội phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên, vận dụng kiến thức đã học về doanh nghiệp nhỏ để áp dụng vào trò chơi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm lần lượt đưa ra đáp án:

+ Lĩnh vực sản xuất: nuôi lợn, gà, chim cút, tôm, ba ba, trồng rau sạch, trồng cây cảnh, dệt, may, giày dép, gốm, mộc...

+ Lĩnh vực thương mại: kinh doanh hàng điện tử, kinh doanh vật liệu xây dựng, kinh doanh đồ nội thất, cửa hàng văn phòng phẩm, kinh doanh trực tuyến...

+ Lĩnh vực dịch vụ: dịch vụ giáo dục, y tế, du lịch, ăn uống, sự kiện, chăm sóc sắc đẹp, môi giới bất động sản, môi giới việc làm,...

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và tuyên bố đội thắng cuộc.

- GV chuyển sang nội dung mới.

Nhiệm vụ 3: Ví dụ về ảnh hưởng của các nhân tố đến hoạt động của doanh nghiệp nhỏ

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi.

- GV yêu cầu HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ: Em hãy nêu ví dụ về ảnh hưởng của các nhân tố sau đến hoạt động của doanh nghiệp nhỏ:

+ Nhân tố vốn.

+ Nhân tố trang bị kĩ thuật, công nghệ.

+ Nhân tố thiết kế sản phẩm.

+ Nhân tố con người.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, lấy ví về ảnh hưởng của các nhân tố đến hoạt động của DN nhỏ. Sau đó, thảo luận cặp đôi và thống nhất đáp án.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả hoạt động cặp đôi:

+ Ví dụ về nhân tố vốn: doanh nghiệp nhỏ A chuyên kinh doanh lĩnh vực xây dựng, muốn mua một chiếc máy trộn bê tông với giá hàng trăm triệu đồng nhưng thiếu vốn.

+ Ví dụ về nhân tố trang bị kĩ thuật, công nghệ: doanh nghiệp sản xuất chè nhờ trang bị được máy sấy nên chất lượng, năng suất chè cao mà không cần nhiều lao động và tốn nhiều chi phí để phơi, sấy thủ công...

+ Ví dụ về nhân tố thiết kế sản phẩm: doanh nghiệp chuyên sản xuất bánh kẹo, nhân dịp Tết cổ truyền thiết kế những mẫu hộp bánh đẹp, bắt mắt được người tiêu dùng ưa chuộng nên bán được nhiều sản phẩm.

+ Ví dụ về nhân tố con người: doanh nghiệp có nhiều lao động tay nghề cao, ý thức lao động tốt sẽ làm ra được nhiều sản phẩm chất lượng,...

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận phần trả lời của HS.

- GV chuyển sang nội dung mới.

Nhiệm vụ 4: Ví dụ về các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của một doanh nghiệp nhỏ

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4-6 HS.

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Em hãy tìm hiểu và đưa ra một ví dụ về các nhân tố sau đã ảnh hưởng đến hoạt động của một doanh nghiệp nhỏ

+ Sự cạnh tranh trên thị trường.

+ Sự thay đổi nhanh chóng của kĩ thuật công nghệ.

+ Sự bất ổn của kinh tế vĩ mô.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các đội phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên, vận dụng kiến thức đã học về doanh nghiệp nhỏ để thực hiện nhiệm vụ.  

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận:

+ Ví dụ về sự cạnh tranh trên thị trường: Doanh nghiệp nhỏ không chỉ cạnh tranh với các doanh nghiệp nhỏ khác mà còn phải cạnh tranh với những doanh nghiệp lớn ở trong nước và trên thế giới. Vậy làm thế nào để cạnh tranh được với doanh nghiệp lớn? Doanh nghiệp nhỏ sẽ tìm ra thế mạnh của mình để chiến thắng cạnh tranh, ví dụ tập trung vào phân khúc thị trường nhỏ của mình, chăm sóc khách hàng cẩn thận (điều mà doanh nghiệp lớn khó làm được) từ đó các khách hàng này sẽ giới thiệu sản phẩm với bạn bè, người thân mà doanh nghiệp nhỏ không phải tốn kinh phí cho quảng cáo...

+ Ví dụ về sự thay đổi nhanh chóng của kĩ thuật công nghệ: Doanh nghiệp nhỏ chuyên kinh doanh về máy vi tính nhưng sự thay đổi nhanh chóng của các hệ thống phần cứng, phần mềm khiến cho các máy vi tính doanh nghiệp mua sắm nhanh chóng bị lạc hậu đòi hỏi phải được thay thế.

+ Ví dụ về sự bất ổn của kinh tế vĩ mô: Khi nền kinh tế bị suy thoái, nhiều doanh nghiệp bị đóng cửa, sản phẩm khó tiêu thụ ảnh hưởng trực tiếp đến việc kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận phần trả lời của HS.

- GV chuyển sang nội dung mới.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vận dụng những điều đã học vào thực tiễn cuộc sống phát hiện và giải quyết các vấn đề liên quan đến mô hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ một cách chủ động, sáng tạo.
  3. Nội dung: GV hướng dẫn các nhóm thực hiện dự án Tìm hiểu mô hình sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp nhỏ ở địa phương.
  4. Sản phẩm: Dự án Tìm hiểu mô hình sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp nhỏ ở địa phương.
  5. Tổ chức thực hiện

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Tất cả các bài đều được soạn theo mẫu ở trên

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 250k

=> Khi đặt, nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10- SÁCH KẾT NỐI

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 10 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1: TÌNH YÊU, HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2: MÔ HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁP LUẬT HÌNH SỰ

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay