Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 6: Một số chế định của pháp luật dân sự về sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ

Tải giáo án điện tử Chuyên đề học tập Giáo dục kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức Bài 6: Một số chế định của pháp luật dân sự về sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ. Bộ giáo án chuyên đề được thiết kế sinh động, đẹp mắt. Thao tác tải về đơn giản, dễ dàng sử dụng và chỉnh sửa. Thầy, cô kéo xuống để xem chi tiết.

Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 6: Một số chế định của pháp luật dân sự về sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 6: Một số chế định của pháp luật dân sự về sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 6: Một số chế định của pháp luật dân sự về sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 6: Một số chế định của pháp luật dân sự về sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 6: Một số chế định của pháp luật dân sự về sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 6: Một số chế định của pháp luật dân sự về sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 6: Một số chế định của pháp luật dân sự về sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 6: Một số chế định của pháp luật dân sự về sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 6: Một số chế định của pháp luật dân sự về sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 6: Một số chế định của pháp luật dân sự về sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 6: Một số chế định của pháp luật dân sự về sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 6: Một số chế định của pháp luật dân sự về sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 6: Một số chế định của pháp luật dân sự về sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 6: Một số chế định của pháp luật dân sự về sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 6: Một số chế định của pháp luật dân sự về sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 6: Một số chế định của pháp luật dân sự về sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức

CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!

 

KHỞI ĐỘNG

Nhiệm vụ:

Em hãy cho biết quyền nhân thân và quyền tài sản của ông T đối với kịch bản phim X.

 

Về quyền nhân thân

Về quyền nhân thân

  • Ông T có quyền đặt tên cho kịch bản phim, là chủ sở hữu kịch bản phim
  • Có quyền cho phép Công ty điện ảnh K sử dụng kịch bản phim để sản xuất bộ phim cùng tên.

Ông T có quyền được nhận và sở hữu tiền tác giả kịch bản phim.

 

Chuyên đề 2. Một số vấn đề về pháp luật dân sự

BÀI 6. MỘT SỐ CHẾ ĐỊNH CỦA

PHÁP LUẬT DÂN SỰ VỀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

 

NỘI DUNG BÀI HỌC

Hoạt động 1.

Một số quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ

1

Hoạt động 2.

Một số quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ

2

 

MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ

I.

 

LÀM VIỆC CÁ NHÂN

  • Em hãy chỉ ra quyền nhân thân và quyền tài sản của các tác giả ở các trường hợp 4, 5, 6.
  • Việc phô tô giáo trình mà không xin phép Trường Đại học B của Cửa hàng K sẽ phải chịu hậu quả gì? Vì sao?
  • Việc làm nhái mẫu mã giày của xưởng đóng giày X sẽ phải chịu hậu quả gì? Vì sao?

Đọc thông tin, trường hợp trong SGK, làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi

 

CÂU HỎI 1:

Trường hợp 4: Quyền nhân thân của ông Q bao gồm các quyền sau đây:

1/ Đặt tên cho tác phẩm

2/ Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng

3/ Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm;

4/ Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kì hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.

 

CÂU HỎI 1:

Trường hợp 4: Quyền tài sản của ông Q bao gồm các quyền sau đây:

1/ Làm tác phẩm phái sinh

2/ Biểu diễn tác phẩm trước công chúng

3/ Sao chép tác phẩm

4/ Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm

5/ Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện từ hoặc bất kì phương tiện kĩ thuật nào khác

6/ Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính.

 

CÂU HỎI 1:

Trường hợp 5: Quyền nhân thân của anh K gồm các quyền sau đây:

1/ Được ghi tên là tác giả trong Bằng độc quyền sáng chế

2/ Được nêu tên là tác giả trong các tài liệu công bố, giới thiệu về sáng chế.

 

CÂU HỎI 1:

Trường hợp 5: Quyền nhân thân của anh K gồm các quyền sau đây:

Quyền tài sản của anh K là quyền nhận thù lao theo quy định tại Điều 135 của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2022).

 

CÂU HỎI 1:

Trường hợp 5: Quyền nhân thân của anh K gồm các quyền sau đây:

10% số tiền làm lợi mà chủ sở hữu thu được do sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí

Mức thù lao tối thiểu mà chủ sở hữu phải trả cho tác giả được quy định như sau:

15% tổng số tiền mà chủ sở hữu nhận được trong mỗi lần nhận tiền thanh toán do chuyển giao quyền sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí.

 

CÂU HỎI 1:

Trường hợp 6: Ông C là tác giả giống lúa mới có các quyền sau đây:

1/ Được ghi tên với danh nghĩa là tác giả trong Bằng bảo hộ giống lúa mới, Sổ đăng kí quốc gia về giống lúa mới được bảo hộ và trong các tài liệu công bố về giống lúa mới

2/ Nhận thù lao theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 191 của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2022).

 

CÂU HỎI 2:

Đối với hành vi phô tô giáo trình mà không xin phép Trường Đại học B

Cửa hàng phô tô K có thể bị phạt tiền từ 15 000 000 đồng đến 35 000 000 đồng.

 

Theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 131/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16 – 10 – 2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan thì hành vi đó bị coi là hành vi xâm phạm quyền sao chép tác phẩm và khoản 1 Điều này quy định: “1. Phạt tiền từ 15 000 000 đồng đến 35 000 000 đồng đối với hành vi sao chép tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả”.

Bởi vì

 

CÂU HỎI 3:

Với hành vi làm nhái mẫu mã giày

Xưởng đóng giày X có thể bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500 000 đồng đến 2 000 000 đồng trong trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm đến 3 000 000 đồng

 

Theo quy định tại Nghị định số 99/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp (sửa đổi, bổ sung năm 2021) thì hành vi làm nhái mẫu mã giày của xưởng đóng giày

Xâm phạm quyền đối với kiểu dáng công nghiệp

 

Điều 11 của Nghị định 99/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định:

“1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500 000 đồng đến 2 000 000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây vì mục đích kinh doanh trong trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm đến 3 000 000 đồng:

a) Buôn bán; chào hàng; vận chuyển, kể cả quả cảnh; tàng trữ; trưng bày để bán hàng hóa giả mạo nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lí;

b) Đặt hàng, giao việc, thuê người khác thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản này”.

 

KẾT LUẬN

  • Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng.
  • Quyền tác giả đối với tác phẩm, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng bao gồm quyền nhân thân và quyền tài sản.

 

MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

II.

 

LÀM VIỆC CÁ NHÂN

  • Trong trường hợp 3, chủ thể nào là bên có quyền chuyển giao công nghệ? Chủ thể nào là bên nhận công nghệ? Đối tượng công nghệ được chuyển giao trong trường hợp này là gì?
  • Em hãy chỉ ra quyền nhân thân và quyền tài sản của hãng xe hơi M.
  • Khi cung cấp công nghệ sản xuất xe máy của Hãng xe máy Y cho Hãng xe máy A mà không được phép, anh T sẽ phải chịu hậu quả gì? Vì sao?

Đọc thông tin, trường hợp trong SGK, làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi

 

Gợi ý trả lời câu hỏi 1

Bên có quyền chuyển giao công nghệ là

Hãng xe hơi M

Bên nhận công nghệ là Công ty T

Đối tượng công nghệ được chuyển giao trong trường hợp này là công nghệ sản xuất ô tô.

Trong trường hợp 3

 

Gợi ý trả lời câu hỏi 2

Quyền nhân thân và quyền tài sản của hãng xe hơi M gồm có:

Yêu cầu bên nhận công nghệ thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng

Được thanh toán đầy đủ và hưởng quyền, lợi ích khác theo thỏa thuận trong hợp đồng

 

Được thuê tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật

Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp liên quan đến công nghệ được chuyển giao

 

Gợi ý trả lời câu hỏi 3

Khi cung cấp công nghệ sản xuất xe máy của Hãng xe máy Y cho Hãng xe máy A mà không được phép

Anh T có thể bị phạt tiền từ 8 000 000 đồng đến 12 000 000 đồng

 

Theo quy định tại Nghị định số 51/2019/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13 – 6 – 2019 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ

Hành vi của anh T bị coi là vi phạm quy định về chuyển giao, chuyển nhượng, cung cấp thông tin về kết quả hoạt động khoa học và công nghệ

 

“1. Phạt tiền từ 8 000 000 đồng đến 12 000 000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Chuyển giao kết quả hoạt động khoa học và công nghệ khi chưa được chủ sở hữu kết quả đó đồng ý”.

Cụ thể, khoản 1 Điều 12 Nghị định này quy định: 

 

KẾT LUẬN

Chuyển giao công nghệ là chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ hoặc chuyển giao quyền sử dụng công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ.

Chủ sở hữu công nghệ có quyền chuyển nhượng quyền sở hữu, chuyển giao quyền sử dụng công nghệ.

 

LUYỆN TẬP

Nhiệm vụ 1

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay