Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 11 chân trời Ôn tập CĐ 2
Tải giáo án điện tử Chuyên đề học tập Sinh học 11 chân trời sáng tạo Ôn tập CĐ 2. Bộ giáo án chuyên đề được thiết kế sinh động, đẹp mắt. Thao tác tải về đơn giản, dễ dàng sử dụng và chỉnh sửa. Thầy, cô kéo xuống để xem chi tiết.
Xem: => Giáo án sinh học 11 chân trời sáng tạo
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét












Xem toàn bộ: Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 11 chân trời sáng tạo
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN BUỔI HỌC NGÀY HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
Câu 1: Khái niệm bệnh là gì?
Câu 2: Tác nhân gây bệnh của bệnh cúm là ….. (Điền từ thích hợp vào chỗ trống)
Câu 3: Nêu con đường truyền bệnh của bệnh sốt rét?
Câu 4: Kể tên một số con đường truyền bệnh?
KHỞI ĐỘNG
Câu 1
Bệnh là tình trạng tổn thương hoặc sai lệch về cấu trúc, rối loạn hoạt động chức năng của cơ thể, được biểu hiện thông qua những triệu chứng nhất định.
KHỞI ĐỘNG
Câu 2
Tác nhân gây bệnh của bệnh cúm là
Virus cúm
KHỞI ĐỘNG
Câu 3
Con đường truyền bệnh của bệnh sốt rét:
Lây nhiễm qua muỗi đốt
ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ 2
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1: Đâu là con đường lây nhiễm của bệnh sốt xuất huyết?
A. Qua sol khí.
B. Qua đường ăn uống.
C. Do muỗi đốt.
D. Qua đường hô hấp.
B. Qua đường ăn uống.
Câu 2: Đâu không phải biện pháp phòng chống bệnh dịch?
A. Giữ vệ sinh cơ thể.
B. Hạn chế chăn nuôi gia súc quy mô nhỏ.
C. Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
D. Đảm bảo an toàn tình dục.
B. Hạn chế chăn nuôi gia súc quy mô nhỏ.
Câu 3: Hình ảnh sau là triệu chứng của bệnh dịch nào?
A. Sởi.
B. Lao phổi.
C. Dịch tả.
D. Sốt rét.
A. Sởi.
Câu 4: Đâu không phải biện pháp phòng chống bệnh dịch?
A. Giữ vệ sinh cơ thể.
B. Hạn chế chăn nuôi gia súc quy mô nhỏ.
C. Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
D. Đảm bảo an toàn tình dục.
D. Đảm bảo an toàn tình dục.
Câu 5: Đâu không phải biện pháp phòng chống bệnh dịch?
A. Giữ vệ sinh cơ thể.
B. Hạn chế chăn nuôi gia súc quy mô nhỏ.
C. Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
D. Đảm bảo an toàn tình dục.
C. Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
VẬN DỤNG
Bài 1. Những phát biểu dưới đây là đúng hay sai? Giải thích.
a. Tác nhân lây nhiễm qua đường máu thì không thể lây nhiễm qua con đường khác.
b. Tiêm vaccine là một biện pháp phòng chống bệnh rất hiệu quả.
c. Con đường giúp cho tác nhân gây bệnh nhanh nhất là đường tiêu hoá.
d. Chỉ cần có con đường lây nhiễm thích hợp thì các tác nhân có thể gây bệnh dịch ở người.
Giải thích
a. Nhiều tác nhân gây bệnh có thể lây nhiễm qua nhiều con đường khác nhau.
- Ví dụ: HIV có thể lây nhiễm qua đường máu, quan hệ tình dục và từ mẹ sang con.
Giải thích
b. Tiêm chủng có nhiều vai trò quan trọng như: giảm nguy cơ mắc các bệnh nguy hiểm, đảm bảo sự phát triển bình thường của cơ thể (đặc biệt là trẻ em), bảo vệ sức khoẻ cộng đồng, tiết kiệm chi phí điều trị bệnh, phát triển nguồn nhân lực của quốc gia, giảm thiểu gánh nặng kinh tế cho xã hội,...
Giải thích
c. Con đường giúp cho tác nhân gây bệnh nhanh nhất là đường hô hấp.
Giải thích
d. Các tác nhân muốn gây bệnh thì ngoài con đường lây nhiễm thích hợp còn phụ thuộc vào sức đề kháng của cơ thể, có độc lực đủ mạnh và điều kiện môi trường phù hợp.
Bài 2. “Mặc dù tác nhân gây bệnh truyền nhiễm rất đa dạng nhưng mỗi tác nhân chỉ gây một bệnh truyền nhiễm. Nhận xét này đúng hay sai? Lấy ví dụ chứng minh.
Trả lời
- Nhận xét này đúng.
- Tác nhân gây bệnh dịch ở người rất đa dạng, có thể do virus, vi khuẩn, nấm hoặc kí sinh trùng.
- Tác nhân gây bệnh có tính đặc hiệu, nghĩa là mỗi tác nhân chỉ gây một bệnh truyền nhiễm nhất định.
Bài 3. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
“Người nhiễm HIV có nguy cơ ………………….. cao do mắc các bệnh ………………………. Nguyên nhân gây ra hiện tượng này là do HIV xâm nhập và làm phá vỡ tế bào …………………… dẫn đến làm giảm …………………………..……. của cơ thể”.
tử vong
cơ hội
lympho T
chức năng miễn dịch
Bài 4. Đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi.
Vi khuẩn Vibrio cholerae sống kí sinh ở ruột non người gây bệnh tả. Chúng tiết ra độc tố làm biến đổi tính chất của màng tế bào gây rối loạn cân bằng nước và chất điện giải trong lòng ruột, dẫn đến tiêu chảy ồ ạt (lượng phân có thể lên đến 500 – 1 000 mL/giờ), mất nhiều nước và chất điện giải, bị suy tuần hoàn nhanh chóng và suy thận cấp.
Sau khi một lượng lớn vi khuẩn đi vào trong ống tiêu hoá, phần lớn chúng sẽ bị tiêu diệt ở dạ dày, chỉ một phần nhỏ còn lại định cư ở ruột non. Các enzyme protease và khả năng di động của vi khuẩn giúp chúng chui qua lớp niêm mạc ruột non và tiếp cận với tế bào niêm mạc ruột.
a. Tại sao vi khuẩn tả và độc tố của chúng không gây tổn thương các tế bào niêm mạc ruột nhưng vẫn gây hại cho người bệnh? Tại sao người mắc bệnh tả có thể tử vong?
b. Tại sao một số trường hợp bị nhiễm vi khuẩn tả nhưng lại không mắc bệnh?
c. Một trong các phương pháp để chữa trị kịp thời là cho người mắc bệnh tả uống dung dịch oresol. Hãy giải thích cơ sở khoa học của phương pháp này.
Bài 4. Đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi.
Trả lời
a. Vi khuẩn tả liên kết với thụ thể trên bề mặt tế bào nhờ các protein cố định trên thành tế bào của chúng, giúp chúng có khả năng bám dính với ruột non, phát triển và tiết ra độc tố.
Trả lời
a. Độc tố sinh ra dù không gây tổn thương tế bào nhưng khi gắn vào tế bào niêm mạc ruột làm cho các tế bào này tiết các chất điện giải vào ruột, dẫn đến mất nước và giảm huyết áp – người mắc bệnh tả bị mất nhiều bicarbonate và potassium nên làm giảm pH máu – có nguy cơ tử vong.
Trả lời
b. Sau khi một lượng lớn vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể, phần lớn sẽ bị tiêu diệt do pH acid ở dạ dày, đây là hàng rào bảo vệ đầu tiên của cơ thể để chống lại vi khuẩn tả; một phần nhỏ vi khuẩn sống sót và di chuyển đến ruột non. Trường hợp này, do độc lực không đủ mạnh nên người nhiễm vi khuẩn tả sẽ không mắc bệnh.
Trả lời
c. Để điều trị kịp thời cho những bệnh nhân mắc dịch tả, yếu tố quan trọng nhất là cho bệnh nhân uống dung dịch bù nước và điện giải oresol (ORS) có chứa glucose và chất điện giải, qua đó thúc đẩy quá trình tái hấp thu sodium nhằm cải thiện tình trạng mất nước.
Bài 5. Một người vừa vô tình giẫm phải kim tiêm bên lề đường khiến anh ta bị chảy máu. Một số biện pháp được đưa ra đề xử lí vết thương như sau:
(1) Rửa vết thương nhiều lần bằng xà phòng.
(2) Sát trùng vết thương bằng cồn 70%.
(3) Khâu hoặc băng kín vết thương.
(4) Sử dụng kháng sinh để ngăn vết thương không bị nhiễm trùng.
Bài 5.
a. Trong các biện pháp trên, biện pháp nào không được dùng để xử lí vết thương? Giải thích.
b. Người này có nguy cơ cao bị nhiễm loại virus nào? Có thể dùng phương pháp nào để xác định sự có mặt của loại virus đó?
c. Giả sử kết quả xét nghiệm cho thấy trong cơ thể anh ta có sự xuất hiện của loại virus trên, theo em, người này cần làm những việc gì?
Trả lời
a. Trong các biện pháp trên, biện pháp không được dùng để xử lí vết thương:
(3) Khâu hoặc băng kín vết thương vì nếu vết thương chưa được xử lí bằng dung dịch sát khuẩn phù hợp thì các tác nhân gây bệnh sẽ phát triển gây nhiễm trùng, tổn thương các tế bào; nếu băng kín vết thương sẽ ức chế quá trình hô hấp của các tế bào.
Trả lời
a. Trong các biện pháp trên, biện pháp không được dùng để xử lí vết thương:
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 11 chân trời sáng tạo
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây