Giáo án gộp Địa lí 7 chân trời sáng tạo kì I
Giáo án học kì 1 sách Địa lí 7 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Địa lí 7 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án địa lí 7 chân trời sáng tạo (bản word)
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Địa lí 7 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1: CHÂU ÂU
Bài 1: Thiên nhiên Châu Âu (3 tiết)
Bài 2: Đặc điểm dân cư, xã hội châu âu (2 tiết)
Bài 3: Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên Châu Âu (2 tiết)
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2: CHÂU Á
Bài 5: Thiên nhiên Châu Á (3 tiết)
Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á (2 tiết)
Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á, các khu vực của Châu Á (3 tiết)
Bài 8: Thực hành - Tìm hiểu các nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi ở Châu Á (1 tiết)
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 6: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Trình bày được đặc điểm dân cư, tôn giáo châu Á.
Trình bày được sự phân bố dân cư và các đô thị lớn ở châu Á.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề trong tình huống mới.
Lựa chọn hình thức làm việc nhóm phù hợp, chủ động hoàn thành các phần việc được giao.
- Năng lực địa lí:
Biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao, lắng nghe và phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
Đọc được bản đồ phân bố dân cư và các đô thị lớn ở châu Á.
Thu thập được các nguồn tài liệu tin cậy về đặc điểm dân cư, xã hội của châu Á.
3. Phẩm chất
Tôn trọng sự đa dạng về văn hoá của các dân tộc, các nền văn hoá trên thế giới.
Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở nhà trường vào học tập và cuộc sống.
Tìm hiểu các đặc điểm dân cư xã hội, các đô thị lớn ở châu Á.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 7.
Phiếu học tập
Một số hình ảnh, video về châu Á và câu hỏi định hướng.
Giấy A0, bút viết bảng nhóm.
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 7.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến đặc điểm dân cư, xã hội châu Á và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Tạo kết nối giữa kiến thức của HS với nội dung bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của người học.
b. Nội dung:
- Châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới, là cái nôi của những nền văn minh lâu đời, những tôn giáo lớn trên thế giới. Vậy dân cư, xã hội của châu Á có những đặc
điểm gì nổi bật? Phân bố dân cư và các đô thị ở châu Á như thế nào?
- GV đặt một số câu hỏi gợi mở cho HS và dẫn dắt vào bài học.
c. Sản phẩm học tập:
- HS dựa vào kiến thức và hiểu biết cá nhân để đưa ra câu trả lời.
- HS cảm thấy tò mò, hứng thú với nội dung bài học.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS quan sát một số hình ảnh và đưa ra câu hỏi gợi mở cho HS:
+ Châu Á là một có dân cư đông đúc hay thưa thớt?
+ Theo em, dân cư châu Á sẽ tập trung đông đúc ở khu vực nào?
+ Kể tên một vài tôn giáo ở châu Á mà em biết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh GV cung cấp, vận dụng những kiến thức đã biết để trả lời các câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong trả lời các câu hỏi của GV dựa vào hiểu biết cá nhân.
+ Châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới với mức gia tăng dân số cao.
+ Một số tôn giáo phổ biến ở châu Á như: Phật giáo, Ấn Độ giáo, Ki-tô giáo, Hồi giáo,…
- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét và dẫn dắt HS vào bài học: Châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới, là cái nôi của những nền văn minh lâu đời, những tôn giáo lớn trên thế giới. Vậy dân cư, xã hội của châu Á có những đặc điểm gì nổi bật? Phân bố dân cư và các đô thị ở châu Á như thế nào? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm dân cư châu Á
1a. Quy mô và cơ cấu dân số
a. Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm dân cư châu Á: số dân, cơ cấu dân số, chủng tộc.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin trong mục 1a và khai thác bảng số liệu 6.1 (SGK tr.117) và hoàn thành các yêu cầu trong phiếu học tập.
c. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành phiếu học tập về đặc điểm dân cư châu Á.
d. Tổ chức hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (4-5 HS/nhóm). Số lượng nhóm tùy thuộc vào số HS trong lớp.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong mục 1a và khai thác bảng số liệu 6.1 (SGK tr.117), sau đó thực hiện nhiệm vụ trong phiếu học tập số 1: - Nhận xét sự biến động cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của châu Á, giai đoạn 2005 - 2020. Tính mức biến động cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của châu Á giai đoạn 2005 - 2020. - Nhận xét về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của châu Á, giai đoạn 2005 - 2020. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của châu Á biến động theo xu hướng nào? - Nhận xét về cơ cấu dân số theo giới của châu Á. Cơ cấu dân số theo giới của châu Á có tác động gì đến các vấn đề xã hội? - Dân cư châu Á bao gồm những chủng tộc nào? Bảng 6.1. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của châu Á (không tính số dân của Liên bang Nga), giai đoạn 2005-2020
(Phiếu học tập ở phần cuối bài) Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm nghiên cứu thông tin trong mục 1a và khai thác bảng số liệu 6.1 (SGK tr.117), thảo luận để hoàn thành phiếu bài tập. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ các nhóm khi cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp phần thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, kiểm tra mưc độ hoàn thành nhiệm vụ qua phiếu thảo luận nhóm. Đánh giá thái độ, tinh thần làm việc của HS. - GV chuẩn kiến thức về quy mô và cơ cấu dân số châu Á. | 1. Đặc điểm dân cư a. Quy mô và cơ cấu dân số - Năm 2020, số dân của châu Á là 4,64 tỉ người (không tính số dân của Liên bang Nga), chiếm gần 60% số dân thế giới. - Hai quốc gia đông dân nhất châu Á là Trung Quốc (1,44 tỉ người) và Ấn Độ (1,39 tỉ người). - Thời gian gần đây, tỉ suất tăng dân số tự nhiên của châu Á đang có xu hướng giảm, chỉ còn 0,86% vào năm 2020. - Có cơ cấu dân số trẻ. Mốt số quốc gia đang trong xu hướng già hóa dân số: Hàn Quốc, Trung Quốc,… - Cơ cấu dân số theo giới: tỉ lệ nam cao hơn nữ trong tổng số dân. - Dân cư gồm nhiều chủng tộc: Môn-gô-lô-it (Mongoloid), Ơ-rô-pê-ô-it (Europeoid), Ô-xtra-lô-it (Australoid),... với nền văn hoá đa dạng, đậm đà bản sắc dân tộc. |
1b, 1c. Phân bố dân cư và các đô thị lớn ở châu Á
a. Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm phân bố dân cư châu Á.
- Kể tên được các đô thị lớn ở châu Á.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin trong mục 1b, 1c và quan sát bản đồ hình 6.1 (SGK tr.117-118), sau đó hoàn thành phiếu học tập.
c. Sản phẩm học tập: HS hoàn thàn phiếu học tập về đặc điểm phân bố dân cư ở châu Á và kể tên được một số đô thị lớn trong khu vực.
d. Tổ chức hoạt động :
............................................
............................................
............................................
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các tôn giáo ở châu Á
a. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm tôn giáo ở châu Á.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin trong mục 2 (SGK tr.119), kết hợp với các thông tin do GV cung cấp, HS thảo luận và hoàn thành các nhiệm vụ trong phiếu học tập.
c. Sản phẩm học tập: HS hoàn thàn phiếu học tập về đặc điểm phân bố dân cư ở châu Á và kể tên được một số đô thị lớn trong khu vực.
d. Tổ chức hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin trong mục 2 (SGK tr.119), kết hợp với các thông tin do GV cung cấp, thảo luận và hoàn thành các nhiệm vụ trong phiếu học tập số 4. (Phiếu học tập ở phần cuối bài) - GV giao cho mỗi nhóm tìm hiểu về một tôn giáo lớn: + Nhóm 1: Ấn Độ giáo + Nhóm 2: Phật giáo + Nhóm 3: Ki-tô giáo + Nhóm 4: Hồi giáo - GV cho HS xem một số video liên quan để HS có thêm thông tin để hoàn thành bài tập (GV cho HS xem trước video ở nhà) https://youtu.be/Y6oEoVezEMc (Ấn Độ giáo) https://youtu.be/J8h4RoRqG6Y (Phật giáo) https://youtu.be/CkES9cmrj2k (Ki-tô giáo) https://youtu.be/R4a8DLRQPJY (Hồi giáo) Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm nghiên cứu thông tin SGK, kết hợp với thông tin GV cung cấp, trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu bài tập. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Các nhóm cử đại diện trình bày phần thảo luận của nhóm mình. - GV mời thành viên nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có) Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV chuẩn kiến thức, nhận xét, đánh giá về thái độ làm việc và mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các nhóm. | 2. Tôn giáo ở châu Á - Châu Á là nơi ra đời của các tôn giáo lớn, đóng vai trò quan trọng trong lịch sử văn hóa nhân loại: Ấn Độ giáo, Phật giáo, Ki-tô giáo và Hồi giáo. - Tôn giáo ảnh hưởng sâu sắc đến văn hóa, kiến trúc, du lịch và lễ hội của các quốc gia châu Á.
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học, hoàn thành bài tập phần luyện tập.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS theo cặp đôi:
Dựa vào bảng 6.2, em hãy nhận xét về sự thay đổi số dân và tỉ lệ dân thành thị của châu Á trong giai đoạn 2005 - 2020.
Bảng 6.2. Số dân và tỉ lệ dân thành thị của châu Á
(không tính số dân của Liên bang Nga) giai đoạn 2005-2020
Năm | 2005 | 2010 | 2015 | 2020 |
Số dân (tỉ người) | 3,98 | 4,21 | 4,43 | 4,64 |
Tỉ lệ dân thành thị (%) | 41,0 | 44,6 | 47,8 | 50,9 |
c. Sản phẩm học tập: HS khoanh trong vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng để hoàn thành bài trắc nghiệm.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiêm vụ cho HS theo cặp:
Dựa vào bảng 6.2, em hãy nhận xét về sự thay đổi số dân và tỉ lệ dân thành thị của châu Á trong giai đoạn 2005 - 2020.
Bảng 6.2. Số dân và tỉ lệ dân thành thị của châu Á
(không tính số dân của Liên bang Nga) giai đoạn 2005-2020
Năm | 2005 | 2010 | 2015 | 2020 |
Số dân (tỉ người) | 3,98 | 4,21 | 4,43 | 4,64 |
Tỉ lệ dân thành thị (%) | 41,0 | 44,6 | 47,8 | 50,9 |
- GV đặt một số câu hỏi gợi mở cho HS:
+ Dân số châu Á trong giai đoạn 2005-2020 có xu hướng tăng hay giảm? Tốc độ tăng/giảm như thế nào?
+ Tỉ lệ dân thành thị trong giao đoạn này biến động như thế nào? Rút ra nhận xét về tốc độ đô thị hóa của các quốc gia châu Á.
+ Mối quan hệ giữa tổng số dân ở châu Á và tỉ lệ dân thành thị trong giai đoạn 2005-2020?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và hoàn thành bài tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời ngắn gọn yêu cầu bài tập.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
*Gợi ý đáp án:
Số dân và tỉ lệ dân thành thị của châu Á có xu hướng tăng trong giai đoạn 2005 - 2020:
- Năm 2005, dân số châu Á là 3,98 tỉ người, năm 2020 là 4,64 tỉ người, tăng 660 triệu người trong vòng 15 năm, trung bình mỗi năm tăng thêm 44 triệu người.
=> Dân số châu Á gia tăng nhanh chóng.
- Năm 2005, tỉ lệ dân thành thị là 41%, năm 2020 là 50,9%, tăng 9,9%.
=> - Châu Á có tốc độ đô thị hoá nhanh.
- Số dân thành thị tỉ lệ thuận với sự gia tăng dân số.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang hoạt động vận dụng.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để trả lời câu hỏi.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và giao nhiệm vụ cho HS thực hiện ngoài giờ học:
Em hãy thu thập thông tin về dân cư của tỉnh, thành phố nơi em sinh sống dựa trên một số thông tin gợi ý như: số dân, mật độ dân số, tỉ suất tăng dân số tự nhiên, tỉ lệ
gia tăng tự nhiên, cơ cấu dân số theo độ tuổi,...
c. Sản phẩm học tập: HS chia sẻ với GV và các bạn trong lớp hình ảnh, thông tin sưu tầm được về dân cư của tỉnh, thành phố nơi HS sinh sống.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, giao nhiệm vụ cho HS thực hiện ở nhà: Em hãy thu thập thông tin về dân cư của tỉnh, thành phố nơi em sinh sống dựa trên một số thông tin gợi ý như: số dân, mật độ dân số, tỉ suất tăng dân số tự nhiên, tỉ lệ
gia tăng tự nhiên, cơ cấu dân số theo độ tuổi,...
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ ở nhà
- HS về nhà làm và sưu tầm các thông tin liên quan trên internet hoặc đọc sách, báo, tài liệu tham khảo.
- GV giới thiệu các trang thông tin tin cậy để HS có thể tìm hiểu: trang web chính thức của tỉnh, thành phố; các trang báo uy tín như: Báo Dân trí, báo Nhân dân, báo Chính phủ,…
Bước 3: Báo cáo kết quả
HS nộp sản phẩm cho GV và trình bày thông tin đã sưu tầm dưới dạng bài thuyết trình, biểu đồ, poster, video phóng sự,…
*Gợi ý:
HS có thể tham khảo một số thông tin sau:
- Dân số hiện tại của Việt Nam là 98.741.216 người vào ngày 24/03/2022 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
- Dân số Việt Nam hiện chiếm 1,24% dân số thế giới.
- Việt Nam đang đứng thứ 15 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
- Mật độ dân số của Việt Nam là 318 người/km2.
- 38,05% dân số sống ở thành thị (37.198.539 người vào năm 2019).
- Độ tuổi trung bình ở Việt Nam là 33,3 tuổi.
- Trong năm 2022, dân số của Việt Nam dự kiến sẽ tăng 784.706 người và đạt 99.329.145 người vào đầu năm 2023. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 879.634 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -94.928 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Việt Nam để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.
- Theo ước tính, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Việt Nam vào năm 2022 sẽ như sau:
+ 4.175 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
+ 1.765 người chết trung bình mỗi ngày
+ 260 người di cư trung bình mỗi ngày
- Dân số Việt Nam sẽ tăng trung bình 2.150 người mỗi ngày trong năm 2022.
Bước 4. Đánh giá kết quả
GV đánh giá, nhận xét sản phẩm của HS vào buổi học sau.
*Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại kiến thức bài 6
Hoàn thành bài tập được giao
Đọc trước nội dung bài 7
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
Phiếu học tập
Trường:............ Lớp:.............................. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm:…
|
Trường THCS:............ Lớp:.............................. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Nhóm:… 1. Xác định trên hình 6.1 SGK: - Các quốc gia mật độ dân số cao (trên 100 người/km2). ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… - Các quốc gia mật độ dân số trung bình (từ 51 đến 100 người/km2). …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… - Các quốc gia mật độ dân số thấp (từ 25 đến 50 người/km2). …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 2. Nhận xét đặc điểm phân bố dân cư ở châu Á. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 3. Dân cư châu Á phân bố không đồng đều trong không gian vì …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… |
Trường THCS:............ Lớp:.............................. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Nhóm:… 1. Kể tên 10 đô thị có quy mô trên 10 triệu người (không tính Liên bang Nga). ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 2. Đặc điểm đô thị hoá ở châu Á: - Châu Á đứng đầu thế giới …………………………………………………….. - Tỉ lệ dân thành thị châu Á……………………………………………………... - Các đô thị, nhất là các đô thị lớn của châu Á có xu hướng……………………. …………………………………………………………………………………… |
Trường THCS:............ Lớp:.............................. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Nhóm:…
|
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Địa lí 7 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất
GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH CHÂN TRỜI
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH CHÂN TRỜI
GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách kết nối tri thức (bản powrerpoint)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách cánh diều (bản word)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)