Giáo án gộp Địa lí 8 cánh diều kì II
Giáo án học kì 2 sách Địa lí 8 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Địa lí 8 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án địa lí 8 cánh diều
Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 8 cánh diều đủ cả năm
Bài 8: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. THỔ NHƯỠNG VÀ SINH VẬT VIỆT NAM
Bài 10: Đặc điểm chung của sinh vật và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
Bài 12: Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 3: THỔ NHƯỠNG VÀ SINH VẬT VIỆT NAM
BÀI 9: THỔ NHƯỠNG VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Chứng minh được tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng.
Trình bày được đặc điểm phân bố của ba nhóm đất chính.
Phân tích được đặc điểm của đất feralit và giá trị sử dụng của đất feralit trong sản xuất nông, lâm nghiệp.
Phân tích được đặc điểm của đất phù sa và giá trị sử dụng của đất phù sa trong sản xuất nông nghiệp, thủy sản.
Chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực địa lí:
Nhận thức khoa học địa lí: thông qua việc chứng minh tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng; trình bày đặc điểm phân bố của ba nhóm đất chính; phân tích đặc điểm của đất fe-ra-lit và giá trị sử dụng đất fe-ra-lit trong sản xuất nông, lâm nghiệp; phân tích đặc điểm của đất phù sa và giá trị sử dụng của đất phù sa trong sản xuất nông nghiệp, thủy sản; chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất.
Tìm hiểu địa lí: thông qua việc sử dụng Bản đồ phân bố các nhóm đất chính ở Việt Nam để trình bày đặc điểm phân bố của ba nhóm đất ở nước ta.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: thông qua việc lấy ví dụ thực tiễn nhằm hiểu rõ hơn về tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất.
3. Phẩm chất
Trách nhiệm: có ý thức, trách nhiệm trong việc bảo vệ tài nguyên đất.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 8 – phần Địa lí.
Máy tính, máy chiếu.
Bản đồ phân bố các nhóm đất chính ở Việt Nam.
Các tranh ảnh liên quan đến đặc điểm và vấn đề sử dụng tài nguyên đất ở nước ta.
Phiếu học tập.
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 8 – phần Địa lí.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- HS lắng nghe bài hát Hành trình trên đất phù sa và nêu tên vùng, miền được nhắc đến trong bài hát.
- HS dựa vào vốn hiểu biết thực tế, kể tên một số loại đất ở nước ta mà các em biết, từ đó GV có thể kết nối những kiến thức HS đã có với nội dung bài mới.
b. Nội dung:
- GV cho HS lắng nghe file âm thanh/video bài hát Hành trình trên đất phù sa và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy nêu tên vùng, miền được nhắc đến trong bài hát.
- GV sử dụng kĩ thuật động não và trình bày 1 phút, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy kể tên một số loại đất ở nước ta.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS cho phần khởi động và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Nghe bài hát “Hành trình trên đất phù sa”
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS cả lớp nghe bài hát Hành trình trên đất phù sa (sáng tác: nhạc sĩ Thanh Sơn).
Hành Trình Trên Đất Phù Sa - Phi Nhung | Bài hát, lyrics (zingmp3.vn)
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: : Em hãy nêu tên vùng, miền được nhắc đến trong bài hát.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tập trung, chú ý lắng nghe bài hát và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 HS xung phong nêu tên vùng, miền được nhắc đến trong bài hát.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:
Các vùng, miền được nhắc đến trong bài hát: Đồng bằng sông Cửu Long – Long An, Mộc Hóa, Mỹ Tho, Vĩnh Long, Tháp Mười, Trà Vinh, Cần Thơ, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, sông Cửu Long,…
- GV kết luận: Qua lời bài hát Hành trình trên đất phù, chúng ta phần nào thấy được giá trị mà đất phù sa mang lại cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long (vựa lúa, vựa cây ăn trái,…).
- GV chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 2: Kể tên một số loại đất ở nước ta
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV sử dụng kĩ thuật động não và trình bày 1 phút, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy kể tên một số loại đất ở nước ta.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
HS liên hệ thực tế, dựa vào một số kiến thức đã học, hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS kể tên một số loại đất ở nước ta mà em biết.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:
Một số loại đất ở nước ta:
Đất feralit | Đất phù sa | Đất mùn trên núi |
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Nước ta có nhiều loại đất khác nhau. Quá trình hình thành đất có liên quan đến nhiều nhân tố, trong đó các nhân tố tự nhiên như: địa hình, khí hậu,… có vai trò quan trọng. Vậy thổ nhưỡng Việt Nam có đặc điểm và giá trị sử dụng như thế nào? Việc chống thoái hóa đất ở nước ta trở nên cấp thiết ra sao? Để nắm rõ hơn về những vấn đề này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm, nay – Bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS chứng minh được tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác thông tin mục I SGK tr.125, 126 và trả lời câu hỏi: Hãy chứng minh tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng ở nước ta.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV dẫn dắt: + Thổ nhưỡng là lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề mặt các lục địa và đảo, được đặc trưng bởi độ phì. + Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng ở nước ta: đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian, con người. - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác thông tin mục I SGK tr.125, 126 và trả lời câu hỏi: Hãy chứng minh tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng ở nước ta. - GV nêu câu hỏi gợi mở cho HS: + Tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng thể hiện qua những quá trình nào? + Vì sao quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng ở vùng nhiệt đới gió mùa? + Vì sao lại xảy ra quá trình xói mòn - rửa trôi - tích tụ? + Vì sao quá trình thoái hóa đất diễn ra chủ yếu ở khu vực đồi núi? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cặp đôi, khai thác thông tin trong mục và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS chứng minh tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng ở nước ta. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Lớp phủ thổ nhưỡng phản ánh được đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam – tính chất nhiệt đới gió mùa. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng - Quá trình fe-ra-lit là quá trình hình thành đất đặc trưng ở vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: + Khí hậu nhiệt đới ẩm, địa hình đồi núi dốc, thuận lợi cho việc rửa trôi các chất ba-zơ, tích tụ ô-xít sắt, ô-xít nhôm. → Đất fe-ra-lit điển hình. + Nhóm đất fe-ra-lit có diện tích lớn, phân bố ở nhiều nơi trên cả nước. - Trong điều kiện nhiệt độ cao, độ ẩm lớn, chế độ mưa mùa thúc đẩy quá trình xói mòn – rửa trôi. → Làm mỏng tầng đất mặt ở đỉnh, sườn, tích lũy vật chất ở chân đồi, núi. → Vật liệu bị xói mòn được dòng chảy vận chuyển, lắng đọng, tích tụ tại vùng trũng thấp → đất phù sa ở đồng bằng, ven sông suối. - Quá trình xói mòn – rửa trôi xảy ra phổ biến ở khu vực đồi núi. → Đất bị thoái hóa nhanh. + Khu vực chuyển tiếp giữa gò đồi, đồng bằng: quá trình làm đá ong làm đất suy thoái, tầng đất mỏng, mất khả năng canh tác. + Đồng bằng: quá trình rửa trôi, hoạt động canh tác chưa hợp lí làm đất bạc màu. + Vùng trũng: nước bị ứ đọng, hình thành đất glây, khó sản xuất. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các nhóm đất chính
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được đặc điểm phân bố của ba nhóm đất chính.
b. Nội dung: GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm (2 nhóm cùng thực hiện một nhiệm vụ), yêu cầu các nhóm hoàn thành Phiếu học tập số 1, cụ thể như sau:
- Nhóm 1, 2: Khai thác Hình 9.1 – 9.3, mục Em có biết, thông tin mục I.1 SGK tr.126 – 128 và trả lời câu hỏi: Trình bày đặc điểm, sự phân bố và giá trị sử dụng của đất fe-ra-lit trong sản xuất nông, lâm nghiệp ở nước ta.
- Nhóm 3, 4: Khai thác Hình 9.1, 9.4 – 9.6, mục Em có biết, thông tin mục I.2 SGK tr.128 – 130 và trả lời câu hỏi: Trình bày đặc điểm, sự phân bố và giá trị sử dụng của đất phù sa trong sản xuất nông, thủy sản ở nước ta.
- Nhóm 5, 6: Khai thác Hình 9.1, thông tin mục I.3 SGK tr.130 và trả lời câu hỏi: Trình bày đặc điểm, sự phân bố của nhóm đất mùn núi cao ở nước ta
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 của các nhóm và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
............................................
............................................
............................................
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất.
b. Nội dung: GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm khai thác Hình 9.7, mục Em có biết, thông tin mục III SGK tr.130, 131 và hoàn thành Phiếu học tập số 2: Chứng minh tính cấp thiết của việc chống thoái hóa đất ở nước ta.
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 2 của các nhóm và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm. - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm như sau: Khai thác Hình 9.7, mục Em có biết, thông tin mục III SGK tr.130, 131 và hoàn thành Phiếu học tập số 2: Chứng minh tính cấp thiết của việc chống thoái hóa đất ở nước ta. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
- GV trình chiếu cho HS quan sát thêm một số hình ảnh, video về tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất (Đính kèm phía dưới Hoạt động 3). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận theo nhóm, khai thác hình ảnh, video, thông tin trong mục và hoàn thành Phiếu học tập số 2. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 4 nhóm lần lượt nêu 4 nội dung chứng minh tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất theo Phiếu học tập số 2. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Thoái hoá đất dẫn đến độ phì của đất giảm khiến năng suất cây trồng bị ảnh hưởng, thậm chí nhiều nơi đất bị thoái hoá nặng không thể sử dụng cho trồng trọt. Vì vậy, việc ngăn chặn sự thoái hoá đất, nâng cao chất lượng đất có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc đảm bảo tài nguyên đất cho sản xuất nông, lâm nghiệp. | 3. Tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất Đính kèm kết quả Phiếu học tập số 2 phía dưới Hoạt động 3. | |||||||||||||||||||||||
HÌNH ẢNH, VIDEO LIÊN QUAN ĐẾN TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ THOÁI HÓA ĐẤT
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học về Thổ nhưỡng Việt Nam.
b. Nội dung:
- GV cho HS trả lời nhanh một số câu hỏi trắc nghiệm tổng kết bài học Thổ nhưỡng Việt Nam.
- GV cho HS trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập SGK tr.131.
c. Sản phẩm: Đáp án phần Luyện tập của HS và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS trả lời nhanh một số câu hỏi trắc nghiệm tổng kết bài học Thổ nhưỡng Việt Nam.
- GV lần lượt đọc câu các câu hỏi:
Câu 1: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng ở nước ta không điển hình ở quá trình nào sau đây?
A. Quá trình fe-ra-lit.
B. Quá trình pôt-dôn.
C. Quá trình thoái hóa.
D. Quá trình xói mòn – rửa trôi – tích tụ.
Câu 2: Quá trình hình thành đất đặc trưng ở vùng nhiệt đới ẩm gió mùa là:
A. Quá trình fe-ra-lit.
B. Quá trình pôt-dôn.
C. Quá trình thoái hóa.
D. Quá trình mặn hóa.
Câu 3: Quá trình tích tụ thường xảy ra ở khu vực nào sau đây?
A. Đồi núi và trung du.
B. Cao nguyên và đồng bằng.
C. Đồng bằng và vùng cửa sông.
D. Đồi núi và ven suối.
Câu 4: Đất ở khu vực đồi núi nước ta bị thoái hóa nhanh là do quá trình nào sau đây?
A. Vận chuyển – tích tụ.
B. Xói mòn – rửa trôi.
C. Mài mòn – sạt lở.
D. Rửa trôi – tích tụ.
Câu 5: Nhóm đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta?
A. Nhóm đất fe-ra-lit.
B. Nhóm đất phù sa.
C. Nhóm đất mùn.
D. Nhóm đất xám.
Câu 6: Đất đỏ badan có đặc điểm nào sau đây?
A. Chua, nghèo mùn, tầng đất mỏng.
B. Màu nâu, tầng đất mỏng, nhiều sét.
C. Tơi, xốp, nghèo mùn, tầng đất mỏng.
D. Màu đỏ vàng, tầng đất dày, giàu dinh dưỡng.
Câu 7: Vùng nào sau đây của nước ta tập trung nhiều đất đỏ ba-dan?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đông Bắc.
D. Tây Bắc.
Câu 8: Vùng nào sau đây của nước ta tập trung nhiều đất phù sa nhất?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Duyên hải miền Trung.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS lần lượt đọc đáp án đúng.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, đọc đáp án khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | B | A | C | B |
Câu hỏi | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | A | D | B | D |
- GV chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 2. Trả lời câu hỏi bài tập - phần Luyện tập SGK tr.131
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm.
- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm như sau:
+ Nhóm 1, 3: Vẽ sơ đồ thể hiện các nhóm đất chính ở nước ta.
+ Nhóm 2, 4: Hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở ghi bài.
Bảng 9. Đặc điểm, phân bố và giá trị sử dụng của hai nhóm đất chính ở nước ta
Nhóm đất | Đặc điểm | Phân bố | Giá trị sử dụng |
Đất fe-ra-lit |
|
|
|
Đất phù sa |
|
|
|
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học, hoàn thành bài tập theo nhóm.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 2 nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- GV yêu cầu 2 nhóm còn lại nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bạn (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
Câu 1: Sơ đồ thể hiện các nhóm đất chính ở nước ta:
Câu 2:
Bảng 9. Đặc điểm, phân bố và giá trị sử dụng của hai nhóm đất chính ở nước ta
Nhóm đất | Đặc điểm | Phân bố | Giá trị sử dụng |
Đất fe-ra-lit | - Thường có màu đỏ vàng. - Đất có đặc tính chua, nghèo mùn và thoáng khí. | - Chiếm 65% diện tích đất tự nhiên. - Chủ yếu ở khu vực đồi núi thấp.
| - Trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả. - Trồng rừng lấy gỗ, cây dược liệu. |
Đất phù sa | - Hình thành nơi có địa hình thấp, trũng do quá trình bồi tụ của các vật liệu mịn từ sông, biển. - Đặc tính: tơi, xốp và giàu dinh dưỡng.
| - Chiếm 24% diện tích đất tự nhiên. - Chủ yếu ở vùng đồng bằng.
| - Thích hợp trồng nhiều loại cây: cây lương thực, cây ăn quả, cây công nghiệp hằng năm… - Đất mặn thích hợp để nuôi trồng thủy sản,… |
- GV chuyển sang nội dung mới.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vận dụng kĩ năng, kiến thức đã học vào tình huống mới.
b. Nội dung:GV cho HS trả lời câu hỏi bài tập phần Vận dụng SGK tr.131.
c. Sản phẩm: Câu trả lời phần Vận dụng SGK tr.131 của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi: Tìm hiểu và thu thập thông tin về việc sử dụng các loại đất ở địa phương em. Theo em, cần có các biện pháp gì để bảo vệ và cải tạo tài nguyên đất.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
HS liên hệ thực tế tại địa phương và trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện một số HS xung phong trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Ở mỗi địa phương, người dân sẽ có các cách cải tạo tài nguyên đất khác nhau:
+ Làm ruộng bậc thang, đào hố vảy cá, trồng cây theo băng,…
+ Chăm sóc, bón phân cho đất; hạn chế gây ô nhiễm đất;….
- GV kết thúc tiết học.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học:
+ Tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng.
+ Đặc điểm phân bố của ba nhóm đất chính.
+ Tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất.
- Làm bài tập – Bài 9 (SBT Lịch sử Địa lí 8 – phần Địa lí).
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 10 – Đặc điểm chung của sinh vật và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 8 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CÁNH DIỀU
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây