Giáo án gộp KHTN (Hoá học) 8 kết nối tri thức kì I

Giáo án học kì 1 sách Khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của KHTN (Hoá học) 8 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức

Xem toàn bộ: Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I. PHẢN ỨNG HÓA HỌC

Bài 1: Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm

Bài 2: Phản ứng hoá học

Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí

Bài 4: Dung dịch và nồng độ

Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học

Bài 6: Tính theo phương trình hoá học


BÀI MẪU

Ngày soạn : …/…/…

Ngày dạy : …/…/…

BÀI 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm, đưa ra được ví dụ minh họa và phân biệt được biến đổi vật lí, biến đổi hóa học.

  • Tiến hành được một số thí nghiệm về biến đổi vật lí và biến đổi hóa học.

  • Nêu được khái niệm phản ứng hóa học, chất đầu và sản phẩm

  • Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm.

  • Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra.

  • Nêu được khái niệm, đưa ra được ví dụ minh họa về phản ứng tỏa nhiệt, thu nhiệt và trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng tỏa nhiệt (đốt cháy than, xăng, dầu).

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu được biến đổi vật lí và biến đổi hóa học, tiến hành được một số thí nghiệm liên quan đến bài học và từ đó hình kiến thức bài học.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả các khái niệm, hiện tượng. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

Năng lực khoa học tự nhiên:

  • Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được các khái niệm về biến đổi vật lí, biến đổi hóa học, phản ứng hóa học, phản ứng thu nhiệt, tỏa nhiệt , đưa ra được ví dụ minh họa và phân biệt được biến đổi vật lí, biến đổi hóa học; phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt.

  • Tìm hiểu tự nhiên: Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát các hiện tượng thực tiễn, để chỉ ra được các dấu hiệu xảy ra phản ứng hóa học, trình bày  sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm, vai trò của phản ứng tỏa nhiệt đối với cuộc sống của con người.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được các hiện tượng thực tế, vận dụng vai trò của phản ửng tỏa nhiệt vào trong cuộc sống.

3. Phẩm chất

  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, SBT KHTN 8 phần Hóa học. 

  • Tranh ảnh, video liên quan đến bài học, phiếu học tập

  • Các dụng cụ hóa chất cho thí nghiệm “Thí nghiệm về biến đổi vật lí” : nước đá viên, cốc thủy tinh, nhiệt kế, đèn cồn, kiềng sắt.

  • Các dụng cụ hóa chất cho thí nghiệm “Thí nghiệm về biến đổi hóa học”: bột sắt, bột lưu huỳnh; ống nghiệm chịu nhiệt, đũa thủy tinh, đèn cồn.

  • Các dụng cụ hóa chất cho thí nghiệm “ Dấu hiệu nhận biết có chất mới tạo thành”: các dung dịch hydrochloric acid loãng, sodium hydroxide, copper (II) sulfate, barium chloride, kẽm viên, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT KHTN 8 phần Hóa học.

  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV đặt vấn đề:

Khi đốt cháy nến, một phần nến chảy lỏng, một phần nến bị cháy. Cây nến ngắn dần. Vậy phần nên nào đã bị biến đổi thành chất mới?

BÀI MẪU

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

HS đưa ra những nhận định ban đầu.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Trong cuộc sống, chúng ta có thể thấy được rất nhiều hiện tượng tự nhiên như: băng tan, cháy rừng, đồ sắt bị gỉ… tương tự như trường hợp nến cháy, để biết được khi nào chất biến đổi có sinh ra chất mới và các hiện tượng này có tên gọi là gì, chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay – Bài 2- Phản ứng hóa học.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

I. BIẾN ĐỔI VẬT LÝ VÀ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về biến đổi vật lí và biến đổi hóa học

a. Mục tiêu: HS tiến hành được một số thí nghiệm về biến đổi vật lí và biến đổi hóa học. Từ đó rút ra được khái niệm, đưa ra được ví dụ minh họa và phân biệt được biến đổi vật lí, biến đổi hóa học.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS chia nhóm làm thí nghiệm về biến đổi vật lý, biến đổi hóa học trong sgk và trả lời các câu hỏi trong phần hoạt động. Hoặc GV biểu diễn thí nghiệm, HS quan sát và rút ra kết luận, trả lời các câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS phát biểu được khái niệm về biến đổi vật lí, biến đổi hóa học, đáp án cho các câu hỏi hoạt động trong sgk.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV cung cấp cho HS một số kiến thức để nhận ra một chất khi chuyển dạng tồn tại khác:

BÀI MẪU

Than chì - Kim cương

Kim cương và than chì mặc dù có vẻ ngoài khác nhau nhưng đều được cấu tạo từ nguyên tố carbon. 

+ Tương tự nước đá cũng vậy, dù ở thể rắn, lỏng hay khí thì vẫn được cấu tạo từ các phân tử H2O.

- GV chia lớp thành các nhóm phù hợp với số bộ dụng cụ, hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm về biến đổi vật lí hoặc biểu diễn thí nghiệm để HS quan sát.

BÀI MẪU

- GV yêu cầu nhóm HS quan sát các hiện tượng xảy ra và thực hiện các yêu cầu sau:

  1. Xác định các giá trị nhiệt độ tương ứng với các bước thí nghiệm mô tả trong hình 2.1.

  2. Ở quá trình ngược lại, hơi nước ngưng tụ thành nước lỏng, nước lỏng đông đặc thành nước đá. Vậy trong quá trình chuyển thể, nước có biến đổi thành chất khác không?

- GV yêu cầu HS rút ra kết luận thế nào là biến đổi vật lí từ thí nghiệm trên: “ Quá trình chuyển thể của nước là một biến đổi vật lý, vậy biến đổi vật lí là gì?”

 

 

- GV hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm về biến đổi vật lí hoặc biểu diễn thí nghiệm để HS quan sát.

BÀI MẪU

- GV yêu cầu nhóm HS quan sát các hiện tượng xảy ra và thực hiện các yêu cầu sau:

  1. Sau khi trộn bột sắt với bột lưu huỳnh, hỗn hợp thu được có bị nam châm hút không?

  2. Chất trong ống nghiệm (2) sau khi đun nóng và để nguội có bị nam châm hút không?

  3. Sau khi trộn bột sắt và bột lưu huỳnh, có chất mới được tạo ra hay không? Giải thích.

  4. Sau khi đun nóng hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh, có chất mới được tạo thành hay không? Giải thích?

 

 

 

- GV yêu cầu HS rút ra kết luận thế nào là biến đổi vật lí từ thí nghiệm trên: “ Quá trình phản ứng của sắt và lưu huỳnh dưới tác dụng của nhiệt độ là một biến đổi hóa học, vậy biến đổi hóa học là gì?”

 

 

- GV yêu cầu nhóm đôi HS hoàn thành câu hỏi trong hộp sgk trang 12.

 

 

 

 

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Nhóm HS thực hành thí nghiệm (hoặc quan sát GV làm thí nghiệm) và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời câu hỏi 

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức

I. Biến đổi vật lí và biến đổi hóa học.

1. Thí nghiệm về biến đổi vật lí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đáp án câu hỏi thí nghiệm:

  1. Giá trị nhiệt độ ở Hình 2.1a là 0oC, 2.1b bằng nhiệt độ phòng (25oC), và 2.1c là 100oC

  2. Trong quá trình chuyển thể, nước không bị biến đổi thành chất khác.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

→ Kết luận: 

- Biến đổi vật lí là các quá trình như hòa tan, đông đặc, nóng chảy, … các chất chỉ chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác, không tạo thành chất mới.

 

2. Thí nghiệm về biến đổi hóa học.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đáp án câu hỏi thí nghiệm:

  1. Khi trộn bột sắt với bột lưu huỳnh, hỗn hợp thu được có một phần bị nam châm hút, phần này là sắt.

  2. Chất trong ống nghiệm (2) sau khi được đun nóng và để nguội không bị nam châm hút.

  3. Sau khi trộn bột sắt với bột lưu huỳnh, không có chất mới được tạo thành vì khi tách chất ra khỏi hỗn hợp lại thu được các chất ban đầu

  4. Sau khi đun nóng hỗn hợp bột sắt với lưu huỳnh có chất mới tạo thành, sản phẩm màu xám và không bị nam châm hút.

 

→ Kết luận: 

- Biến đổi hóa học là các quá trình như đốt cháy nhiên liệu, phân hủy chất, tổng hợp chất,… có sự tạo thành chất mới.

 

 

Đáp án câu hỏi trong hộp sgk trang 12:

Quá trình xảy ra biến đổi vật lý: hòa tan đường, muối, băng/đá tan, cồn để trong lọ không kín bị bay hơi,..

+ Quá trình xảy ra sự biến đổi hóa học: đốt cháy cồn, sắt bị gỉ,…

 

 

II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC

Hoạt động 2: Tìm hiểu về phản ứng hóa học

a. Mục tiêu: HS nắm bắt được diễn biến một phản ứng hóa học, hiện tượng kèm theo khi có chất mới tạo thành, Nêu được khái niệm phản ứng hóa học, chất đầu, sản phẩm, sự sắp xếp khác nhua của các nguyên tử trong phân tử chất và chỉ ra một số dấu hiệu xảy ra phản ứng hóa học.

b. Nội dung: GV giới thiệu một số khái niệm trong bài học, HS tham khảo tài liệu sgk, làm thí nghiệm thực hành và trả lời các câu hỏi, yêu cầu của GV. 

c. Sản phẩm học tập: Các khái niệm về phản ứng hóa học, chất phản ứng, sản phẩm, cách viết pthh dạng chữ, các kết luận về bản chất, dấu hiệu của phản ứng hóa học; đáp án cho các câu hỏi mục II.1, II.2 trang 13 và II.3 trang 14.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giới thiệu khái niệm phản ứng hóa học, chất phản ứng, chất sản phẩm và phương trình hóa học dạng chữ.

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu nhóm đôi HS đọc ví dụ “Iron + Sulfur → Iron (II) sulfide” trong sgk trang 12 và dựa vào đó để trả lời câu hỏi trong hộp mục II.1 sgk trang 13:

Than (thành phần chính là carbon) cháy trong không khí tạo thành carbon dioxide. 

  1. Hãy viết phương trình phản ứng dạng chữ của phản ứng này. Chất nào là chất phản ứng? Chất nào là sản phẩm?

  2. Trong quá trình phản ứng, lượng chất nào giảm dần? Lượng chất nào tăng dần?

 

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 2.3 và trả lời câu hỏi trong hộp mục II.2 sgk trang 13:

BÀI MẪU

Quan sát Hình 2.3 và trả lời câu hỏi sau:

  1. Trước và sau phản ứng, những nguyên tử nào liên kết với nhau?

  2. Trong quá trình phản ứng, số nguyên tử H và số nguyên tử O có thay đổi không?

 

- GV yêu cầu HS rút ra kết luận:“ Thông qua việc tìm hiểu diễn biến phản ứng hóa học của hydrogen + oxygen, em hãy rút ra kết luận về bản chất của phản ứng hóa học?”

 

 

 

- GV cung cấp thông tin về điều kiện phản ứng hóa học xảy ra thông qua phần mở rộng sgk trang 13.

 

 

 

 

- GV hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm về biến đổi vật lí hoặc biểu diễn thí nghiệm để HS quan sát hiện tượng và yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi trong mục thí nghiệm:

Ống nghiệm nào đã xảy ra phản ứng hóa học.

 

 

- GV yêu cầu HS rút ra kết luận:“ Thông qua thí nghiệm dấu hiệu nhận biết có mất mới tạo thành kết hợp đọc sgk, em hãy rút ra kết luận làm thế nào để nhận biết phản ứng hóa học xảy ra?”

 

GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi trả lời câu hỏi trong hộp mục II.3 sgk trang 14:

  1. Trong phản ứng giữa oxygen và hydrogen, nếu oxygen hết thì phản ứng có xảy ra nữa không?

  2. Nhỏ giấm ăn vào viên đá vôi. Dấu hiệu nào cho biết đã có phản ứng hóa học xảy ra?

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hành theo nhóm và trả lời các câu hỏi, yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời câu hỏi của GV.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức

II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC

1. Khái niệm

- Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.

- Chất phản ứng/chất tham gia là chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng.

- Chất sản phẩm là chất mới được sinh ra.

- Phản ứng hóa học được biểu diễn bằng phương trình dạng chữ:

Tên các chất phản ứng → Tên các chất sản phẩm.

- Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng giảm dần, lượng sản phẩm tăng dần.

 

 

- Đáp án câu hỏi trong hộp mục II.1 sgk trang 13:

  1. Carbon + Oxygen → Carbon dioxide

+ Chất phản ứng: carbon, oxygen

+ Sản phẩm: carbon dioxide

  1. Trong quá trình phàn ứng, lượng carbon và oxygen giảm dần; lượng carbon dioxide tăng dần.

 

2. Diễn biến phản ứng hóa học

- Đáp án câu hỏi trong hộp mục II.2 sgk trang 13:

  1. Trước phản ứng: nguyên tử H liên kết với nguyên tử H; nguyên tử O liên kết với nguyên tử O. 

Sau phản ứng nguyên tử H liên kết với nguyên tử O.

  1. Trong quá trình phản ứng, số nguyên tử H và số nguyên tử O không thay đổi.

 

 

 

 

 

→ Kết luận: 

- Trong phản ứng hóa học, liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. Kết quả là chất này biến đổi thành chất khác.

 

- Các phản ứng hóa học chỉ xảy ra khi các chất tiếp xúc với nhau

- Nhiều phản ứng phải có thêm các điều kiện khác như nhiệt độ, áp suất, xúc tác,…

 

  1. Hiện tượng kèm theo phản ứng hóa học.

*Thí nghiệm “ Dấu hiệu nhận biết có chất mới tạo thành”

- Ống nghiệm (1) và (3) xảy ra phản ứng hóa học. Dấu hiệu có chất mới tạo thành là có bọt khí thoát ra ở ống nghiệm (1) và kết tủa tạo thành ở ống nghiệm (3).

 

→ Kết luận: 

- Để nhận biết phản ứng hóa học xảy ra có thể dựa vào một trong các dấu hiệu sau: sự tạo thành chất khí, chất kết tủa, sự thay đổi màu sắc, sự thay đổi về nhiệt độ của môi trường,…

 

- Đáp án câu hỏi mục II.3 sgk trang 14:

  1. Trong phản ứng giữa oxygen và hydrogen, nếu oxygen hết thì phản ứng sẽ ngừng lại.

  2. Nhỏ giấm ăn vào viên đá vôi, thấy bề mặt đá côi sủi bọt khí, đây là dấu hiệu cho biết có phản ứng hóa học xảy ra, tạo khí carbon dioxide.

 

III. NĂNG LƯỢNG CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC

Hoạt động 3: Tìm hiểu về phản ứng tỏa nhiệt và phản ứng thu nhiệt.

a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm phản ứng thu nhiệt, phản ứng tỏa nhiệt, lấy được ví dụ minh họa về phản ứng thu nhiệt, phản ứng tỏa nhiệt trong đời sống và sản xuất.

b. Nội dung: HS hoạt động nhóm, nghiên cứu sgk, đưa ra khái niệm và đáp án cho yêu cầu của GV, các nhóm được phân công thuyết trình trước lớp về nhiệm vụ được giao.

c. Sản phẩm học tập: Khái miệm phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt, vai trò phản ứng tỏa nhiệt,  đáp án câu hỏi1, 2 mục III.1 sgk trang 14, câu hỏi 1, 2 mục III.2 sgk trang 15.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, nghiên cứu sgk đưa ra khái niệm phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt và trả lời câu hỏi 1, 2  mục III.1 sgk trang 14:

  1. Thức ăn được tiêu hóa chuyển thành các chất dinh dưỡng. Phản ứng hóa học giữa chất dinh dưỡng với oxygen cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Lấy thêm ví dụ về loại phản ứng này.

  2. Quá trình nung đá vôi ( thành phần chính là CaCO3) thành vôi sống CaO và chất khí carbon dioxide (CO2) cần cung cấp năng lượng (dạng nhiệt). Đây là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt? 

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu các nhóm đã được phân công từ buổi học trước lên bảng trình bày vai trò của các phản ứng tỏa nhiệt và trả lời câu hỏi 1, 2 mục III.2 sgk trang 15:

  1. Than, xăng, dầu,… là nhiên liệu hóa thạch, được sử dụng chủ yếu cho các ngành sản xuất và hoạt động nào của con người? Em hãy sưu tầm hình ảnh và trình bày về ứng dụng của các nhiên liệu này trong đời sống?

  2. Các nguồn nhiên liệu hóa thạch có phải vô tận không? Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch ảnh hưởng đến môi trường như thế nào? Hãy nêu ví dụ về việc tăng cường sử dụng các   nguồn năng lượng thay thế để giảm việc sử dụng các nhiên liệu hóa thạch.

 

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thảo luận theo nhóm,, hoàn thành yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời câu hỏi, yêu cầu của GV.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức 

III. Năng lượng của phản ứng hóa học

1. Phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt

- Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phòng năng lượng dưới dạng nhiệt ra môi trường.

- Phản ứng thu nhiệt là phản ứng nhận năng lượng dưới dạng nhiệt từ môi trường trong suốt quá trình phản ứng.

- Đáp án câu hỏi 1, 2   mục III.1 sgk trang 14:

  1. Quá trình tiêu hóa thức ăn cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động là phản ứng tỏa nhiệt. Ví dụ khác về phản ứng tảo nhiệt: đốt cháy than, cồn, gas,…

  2. Quá trình nung đá vôi là phản ứng thu nhiệt vì cần cung cấp năng lượng từ phản ứng đốt cháy than đá. Ví dụ về phản ứng thu nhieeth: phản ứng phân hủy potassium permanganate, amonium chloride, aluminium hydroxide,..

2. Ứng dụng của phản ứng tỏa nhiệt

Các phản ứng toản nhiệt có vai trò quan trọng trong cuộc cống vì chúng cung cấp năng lượng cho sinh hoạt, sản xuất, vận hành động cơ, thiết bị máy công nghiệp, phương tiện giao thông,…

- Đáp án câu hỏi 1, 2 mục III.2 sgk trang 15:

  1. Than, xăng, dầu chủy yếu dùng làm chất đốt cung cấp năng lượng cho sinh hoạt và sản xuất của con người, vận hành động cơ thiết bị máy công nghiệp, phương tiện giao thông và làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp khác như hóa mĩ phẩm, dược phẩm.

  2. Nguồn nhiên liệu hóa thạch không phải là vô tận mà đang ngày càng cạn kiệt.

- Ảnh hưởng tới môi trường của việc đốt cháy nhiên liệu hóa thạch: tạo lượng lớn khí carbon dioxide gây hiệu ứng nhà kính và các chất gây ô nhiễm không khí như các oxide của nitrogen, lưu huỳnh (gây mưa acid), chất hữu cơ dễ bay hơi và các kim loại nặng,..

- Ví dụ về việc tăng cường sử dụng các nguồn nhiên liệu thay thế để giảm việc sử dụng các nhiên liệu hóa thạch ở địa phương em: sử dụng năng lượng mặt trời, sử dụng khí sinh học bio gas, …

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành được bài tập trắc nghiệm

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giao nhiệm vụ cho HS: Khoanh tròn vào câu đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Quá trình nào sau đây là biến đỏi hóa học?

A. Đốt cháy cồn trong đĩa.

B. Hơ nóng chiếc thìa inox

C. Hào tan muối vào nước

D. Lọ nước hoa mở nắp bị bay hơi.
 

Câu 2. Quá trình nào sau đây chỉ xảy ra biến đổi vật lí?

 

A. Đốt cháy củi trong bếp

B. Thắp sáng bóng đèn dây tóc

C. Đốt sợi dây đồng trên lửa.

D. Để sợi dây thép ngoài không khí ẩm bị gỉ.
 

Câu 3. Trong công nghiệp, người ta sản xuất ammoniac từ phản ứng tổng hợp giữa nitrogen và hydrogen có chất xúc tác bột sắt (iron). Sản phẩm của phản ứng là
 

A. Ammonia.

B. Nitrogen

C. Hydrogen

D. Iron
 

Câu 4. Trong phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen, các liên kết giữa nguyên tử …(1)… bị phá vỡ, liên kết giữa các nguyên tử …(2)… được hình thành.

Các từ thích hợp để điền vào vị trí (1) và (2) là:

 

A. Cùng loại, cùng loại

B. Khác loại, khác loại

C. Khác loại, cùng loại

D. Cùng loại, khác loại


 

Câu 5. Trong phản ứng giữa oxygen với hydrogen tạo thành nước, lượng chất nào tăng lên trong quá trình phản ứng?
 

A. Chỉ có nước

B. Oxygen và hydrogen

C. Oxygen và nước

D. Hydrogen và nước

 

Câu 6: Chất nào sau đây không phải là nhiên liệu sử dụng trong nhà bếp để đun nấu?

 

A. Khí gas

B. Than

C. Khí hydrogen

D. Dầu hỏa
 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS tiếp nhận, thực hiện làm bài tập trắc nghiệm theo yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận:

- Mỗi một câu GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bà, theo dõi nhận xét bài trên bảng. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.

Đáp án bài tập trắc nghiệm

1. A

2. B

3. A

4. D

5. A

6. C

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, liên hệ thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS giải được các bài tập vận dụng.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1; Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS làm các bài tập vận dụng: 

PHIẾU BÀI TẬP

Họ và tên: 

Lớp: 

Câu 1: Hoàn thành bảng “Dấu hiệu nhận biết có chất mới tạo thành” sau đây:

Phản  ứng

Phát sáng

Có bọt khí

Có kết tủa

Thay  đôi màu sắc

  1. Đốt cháy nến

 

 

 

 

  1. Nhỏ hydrochloric acid vào nước soda

 

 

 

 

  1. Cho nước vôi trong vào dung dịch CuSO4

 

 

 

 

  1. Nhúng thành kẽm vào hydrochloric acid

 

 

 

 

  1. Thổi khí COvào nước vôi trong

 

 

 

 

  1. Đốt cháy sợi  đồng

 

 

 

 

 

Câu 2: Cho các phản ứng sau

  1. Điều chế oxygen bằng cách đun nóng thuốc tím (KMnO4), ngừng cung cấp nhiệt và dừng lại
  2. Nung đá vôi (CaCO3); 
  3. Tôi vôi (CaO với nước)
  4. Cho dung dịch HCl tác dụng với dung dịch NaOH, ống nghiệm nóng lêb
  5. Quang hợp.

Hãy cho biết đâu là các phản ứng thu nhiệt?

Câu 3: Hãy đọc phần mở rộng sgk trang 15, em hãy cho biết tác hại của khí CO đối với sức khỏe con người và đề xuất các biện pháp tránh ngộ độc khí CO trong gia đình.

….……………………………………………………………………………………

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS suy nghĩ trả lời, có thể thảo luận nhóm đôi, kiểm tra chéo đáp án. 

- HS hoàn thành các bài tập GV yêu cầu (Hoàn thành tại nhà nếu trên lớp không còn thời gian). 

- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày, các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn HS trả lời nhanh và chính xác.

- GV chú ý cho HS các lỗi sai mắc phải. 

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

Đáp án bài tập vận dụng

Câu 1. 

Phản ứng

Phát sáng

Có bọt khí

Có kết tủa

Thay đôi màu sắc

  1. Đốt cháy nến

x

 

 

 

  1. Nhỏ hydrochloric acid vào nước soda

 

x

 

 

  1. Cho nước vôi trong vào dung dịch CuSO4

 

 

x

 

  1. Nhúng thành kẽm vào hydrochloric acid

 

x

 

 

  1. Thổi khí COvào nước vôi trong

 

 

x

 

  1. Đốt cháy sợi đồng

x

 

 

x

 

Câu 2.

- Các phản ứng thu nhiệt là (1), (2), (5).

Câu 3. 

Khi than cháy ở nhiệt độ cao thường sinh ra thêm một lượng khí nhỏ CO. Đây là một chất khí rất độc, không màu, không mùi và không gây kích ứng nên rất nguy hiểm vì không cảm nhận được sự hiện diện của khí CO trong không khí. Khí CO có thể dẫn đến đau thắt ngực, suy giảm thị lực và giảm sút chức năng não. Ở nồng độ cao hơn có thể dẫn đến tử vong.

* Đề xuất các biện pháp tránh ngộ độc khí  CO trong gia đình:

- Không đốt than trong phòng kín, mở các cửa sổ hoặc đốt ngoài trời.

- Kiểm tra và bảo trì đúng cách bếp gas, lò sưởi hoặc bất kì thiết bị chạy bằng gas, dầu và than trong nhà thường xuyên.

- Chỉ mua các thiết bị sử dụng nhiên liệu đốt (bếp gas, lò sưởi,…) ở địa chỉ uy tín.

- Nếu nghi ngờ có khí CO trong nhà, nhanh chóng đeo mặt nạ phòng khói, làm thông thoáng căn nhà bằng cách mở cửa sổ, đồng thời di tản người trong nhà đến khu vực an toàn.

- …

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn lại kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập vận dụng. 

- Làm bài tập trong SBT KHTN 8.

- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 3: mol và chất khí.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án địa lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án lịch sử 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án vật lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án sinh học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án tin học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công dân 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công nghệ 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án âm nhạc 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án thể dục 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án mĩ thuật 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hoạt động trải nghiệm 8 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - PHÂN MÔN HÓA HỌC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I. PHẢN ỨNG HÓA HỌC

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - PHÂN MÔN HÓA HỌC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG I. PHẢN ỨNG HÓA HỌC

Chat hỗ trợ
Chat ngay