Giáo án powerpoint hóa học 8 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint hay còn gọi là giáo án điện tử, bài giảng điện tử, giáo án trình chiếu. Dưới đây là bộ giáo án powerpoint hóa học 8 sách kết nối tri thức. Giáo án được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập cho học sinh. Với tài liệu này, hi vọng việc dạy môn hóa học 8 kết nối tri thức của thầy cô sẽ nhẹ nhàng hơn

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án powerpoint hóa học 8 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hóa học 8 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hóa học 8 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hóa học 8 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hóa học 8 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hóa học 8 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hóa học 8 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hóa học 8 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hóa học 8 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hóa học 8 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hóa học 8 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hóa học 8 kết nối tri thức

Xem video về mẫu Giáo án powerpoint hóa học 8 kết nối tri thức

Một số tài liệu quan tâm khác


CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC HÔM NAY!

KHỞI ĐỘNG

Bằng phép đo thông thường, ta chỉ xác định được khối lượng chất rắn, chất lỏng hoặc thể tích của chất khí. Làm thế nào để biết lượng chất có bao nhiêu phân tử, nguyên tử?

Hãy nêu khối lượng của hạt proton, neutron, electron, của nguyên tử carbon, phân tử oxygen,…

CHƯƠNG 1:
PHẢN ỨNG HÓA HỌCBÀI 3:

MOL VÀ TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ

NỘI DUNG BÀI HỌC

  1. Mol

Trong toán học, người ta quy định :

  • 1 tá trứng bằng bao nhiêu quả trứng?
  • 1 chục quả trứng bằng bao nhiêu quả trứng?
  1. Khái niệm
  • Số 6,022.1023 được gọi là số Avogadro, được kí hiệu là NA
  • Mol là lượng chất có chứa NA (6,022.1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

Ví dụ

  1. a) 12 gam carbon có NA nguyên tử C hay 1 mol nguyên tử carbon
  2. a) 12 gam carbon có NA nguyên tử C hay 1 mol nguyên tử carbon
  3. c) 18 gam nước có NA phân tử H2O hay 1 mol phân tử nước

Đọc thông tin Hình 3.1 và so sánh khối lượng của 1 mol nguyên tử carbon, 1 mol phân tử iodine và 1 mol phân tử nước. 

Khối lượng 1 mol nguyên tử C < khối lượng 1 mol phân tử H2O < khối lượng 1 mol phân tử I2.

  1. Khối lượng mol

Khối lượng mol của một chất là gì?

Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng của NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó tính theo đơn vị gam.

Bảng 3.1. Khối lượng một số nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử tương ứng

Nguyên tử

Kí hiệu hóa học

Khối lượng nguyên tử

Khối lượng mol nguyên tử

Carbon

C

12 amu

12 g/mol

Hydrogen

H

1 amu

1 g/mol

Oxygen

O

16 amu

16 g/mol

Khối lượng mol (g/mol) của một chất và khối lượng nguyên tử hoặc phân tử của chất đó (amu) bằng nhau về trị số, khác về đơn vị đo.

Gọi n là số mol chất có trong m gam. Khối lượng mol (M) được tính theo công thức:

M =  (g/mol)

 

Gọi n là số mol chất có trong m gam. Khối lượng mol (M) được tính theo công thức:

M =  (g/mol)

Ví dụ: Khối lượng mol nguyên tử Na là MNa = 23 g/mol

Khối lượng mol phân tử HCl: MHCl = 36,5 g/mol

Hoàn thành bảng sau:

Chất

Khối lượng phân tử (g/mol)

Khối lượng (g)

 

Số mol

Urea

?

3

 

0,05

Nước

18

27

 

?

Sắt

56

?

 

0,2

CH1. Tính khối lượng mol của chất X, biết rằng 0,4 mol chất này có khối lượng là 23,4 gam.

CH2. Tính số mol phân tử có trong 9 gam nước, biết rằng khối lượng mol của nước là 18 g/mol. 

Trả lời CH1 :

Khối lượng mol của chất X :

M =  = 58,5 (g/mol)

Trả lời CH2 :

Số mol nước là:

n =  (mol)

  1. Thể tích mol của chất khí

Nêu khái niệm thể tích mol của chất khí

Trong cùng một điều kiện nhiệt độ và áp suất thì khối lượng mol của chúng như nào?

Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi NA phân tử của chất khí đó.

Thể tích mol của các chất khí bất kì ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất đều bằng nhau.

Ở điều kiện chuẩn (25oC và 1 bar), n mol chất khí bất kì đều chiếm thể tích là V = 24,79.n (L).

THẢO LUẬN CẶP ĐÔI

Tìm thể tích của:

  • 1 mol phân tử khí O2 ở đktc
  • 2 mol phân tử khí H2 ở đktc

Ví dụ: Ở đktc:

  • Thể tích của 1 mol phân tử khí O2 là 22,4 L.
  • Thể tích của 2 mol phân tử khí H2 là 44,8 L.

Lưu ý

  • Giá trị 1 bar = 105 Pa, xấp xỉ bằng áp suất khí quyển ở độ cao ngang mặt nước biển hoặc vùng đồng bằng nơi ta đang sống.
  • Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, thể tích mol của chất rắn hoặc chất lỏng là khác nhau.

Câu 1. Ở 25 oC và 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích bao nhiêu?

  • Thể tích 1,5 mol khí 25 oC, 1 bar là:
  • V = 24,79.1,5 = 37,185 (L)

Câu 2. Một hỗn hợp gồm 1 mol khí oxygen với 4 mol khí nitrogen. Ở 25 oC và 1 bar, hỗn hợp khí này có thể tích là bao nhiêu ?

  • Số mol khí là: 1 + 4 = 5 (mol)
  • Thể tích hỗn hợp khí thu được là:
  • V = 24,79.5 = 123,95 (L)
  1. Tỉ khối chất khí

Hãy nêu công thức tính tỉ khối giữa hai chất khí.

Tỉ khối của khí A đối với khí B được biểu diễn bằng công thức:

dA/B =

Hãy cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần?

Trả lời:

Vậy khí CO2 nặng hơn khí H2 22 lần.

Thảo luận cặp đôi

Người ta bơm khí nào vào bóng bay để bóng bay bay lên được?

Nếu bơm khí oxi hoặc khí carbon dioxide thì bóng bay có bay lên cao được không? Vì sao?

Quả bóng bay được bơm đầy khí hydrogen bay lên cao rất nhanh, chứng tỏ khí hydrogen nhẹ hơn không khí. Nhưng nếu quả bóng bay được thổi căng bằng khí carbon dioxide, nó sẽ nằm trên mặt đất chứ không bay lên, chứng tỏ khí carbonic nặng hơn không khí. Vậy làm thế nào để xác định tỉ khối của một chất khí đối với không khí ?

Tỉ khối của khí A đối với không khí là:

dA/kk =

Câu1. a) Khí carbon dioxide (CO2) nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

  1. b) Trong lòng hang sâu thường xảy ra quá trình phân hủy chất vô cơ hoặc hữu cơ, sinh ra khí carbon dioxide. Hãy cho biết khí carbon dioxide tích tụ ở trên nền hang hay bị không khí đẩy bay lên trên.
  2. a) Tỉ khối của carbon dioxide so với không khí là

Vậy carbon dioxide nặng hơn không khí 1,517 lần

  1. b) Khí carbon dioxide bị tích tụ trong hang.

Trò chơi hái hoa dân chủ

Câu hỏi 1: Số Avogadro và kí hiệu là

  1. 6,022.1023, A
  2. 6,022.10-23, A
  3. 6,022.1023, N
  4. 6,022.10-24, N

Câu hỏi 2: Khối lượng mol chất là

  1. Khối lượng ban đầu của chất đó
  2. khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học
  3. bằng 6,022.1023
  4. khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Câu hỏi 3: 1 mol chất khí ở điều kiện chuẩn có thể tích là

  1. 2,47 L
  2. 0,247 L
  3. 24,79 L
  4. 24,79 mL

Câu hỏi 4: Thể tích mol là

  1. thể tích của chất lỏng
  2. thể tích của 1 nguyên tử nào đó
  3. thể tích chiếm bởi NA phân tử của chất khí đó
  4. thể tích ở đktc là 24,79 L

Câu hỏi 5: Thể tích ở đktc của 2,25 mol O2

  1. 24,79 L
  2. 50 L
  3. 5,57 L
  4. 55,78 L

Câu hỏi 6: Số mol của H2 ở đktc biết

V = 5,6 L là

  1. 0,25 mol
  2. 0,3 mol
  3. 0,224 mol
  4. 0,23 L

Câu hỏi 7: Số mol của kali biết có 6,022.1023 nguyên tử kali

  1. 1 mol
  2. 1,5 mol
  3. 0,5 mol
  4. 0,25 mol

Câu hỏi 8: Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao lần

  1. Nặng hơn không khí 2,2 lần
  2. Nhẹ hơn không khí 3 lần
  3. Nặng hơn không khí 2,4 lần
  4. Nhẹ hơn không khí 2 lần

Câu hỏi 9: Có thể thu khí N2 bằng cách nào?

  1. Đặt đứng bình
  2. Đặt úp bình
  3. Đặt ngang bình

D.Cách nào cũng được

Câu hỏi 10: Trong các khí sau, số khí nhẹ hơn không khí là: CO2, H2O, N2, SO2

  1. 5
  2. 4
  3. 3
  4. 2

Bài 1. Tính số nguyên tử, phân tử có trong mỗi lượng chất sau:

  1. a) 0,25 mol nguyên tử C
  2. b) 0,002 mol phân tử I2
  3. c) 2 mol phân tử H2O

Bài 2. a) Khí methane (CH4) nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

  1. b) Dưới đáy giếng thường xảy ra quá trình phân hủy chất hữu cơ, sinh ra khí methane. Hãy cho biết khí methane tích tụ dưới đáy giếng hay bị không khí đẩy bay lên trên.

Trả lời

Bài 1.

  1. a) Số nguyên tử có trong 0,25 mol C là:

0,25  6,022  1023 = 1,5055  1023 (nguyên tử)

  1. b) Số phân từ có trong 0,002 mol phân tử I2

0,002  6,022  1023 = 1,2044  1021 (phân tử)

  1. c) Số phân tử có trong 2 mol H2O là:

2  6,022  1023 = 1,2044  1024 (phân tử)

Bài 2.

  1. a) Tỉ khối của methane so với không khí là:

Vậy methane nhẹ bằng 0,552 lần không khí.

  1. b) Khí methane bị đẩy bay lên trên miệng giếng.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

  • Ôn lại kiến thức đã học.
  • Hoàn thành bài tập vận dụng.
  • Làm bài tập trong SBT KHTN 8.
  • Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 4: Dung dịch và nồng độ

CẢM ƠN CÁC EM
 ĐÃ LẮNG NGHE BÀI GIẢNG HÔM NAY!

Giáo án powerpoint hóa học 8 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hóa học 8 kết nối tri thức

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 400k
  • Giáo án Powerpoint: 500k
  • Trọn bộ word + PPT: 750k

=> Khi đặt sẽ nhận đủ cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Từ khóa: Giáo án powerpoint hóa học 8 kết nối tri thức, GA trình chiếu hóa học 8 kết nối tri thức, GA điện tử hóa học 8 KNTT, bài giảng điện tử hóa học 8 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint đủ các môn lớp 8 mới cánh diều, kết nối, chân trời

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án địa lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án lịch sử 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án vật lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án sinh học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án tin học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công dân 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công nghệ 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án âm nhạc 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án thể dục 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án mĩ thuật 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hoạt động trải nghiệm 8 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Chat hỗ trợ
Chat ngay