Giáo án ngắn gọn hoá học 8 kết nối tri thức dùng để in

Giáo án Khoa học tự nhiên 8 (Hoá học) kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn ngắn gọn nhưng đầy đủ các bước theo công văn mới 5512. Cách trình bày rõ ràng, mạch lạc. Giáo viên lấy về có thể in luôn. Bản giáo án giúp tiết kiệm giấy khi in và vẫn đảm bảo đúng yêu cầu. Đây là một lựa chọn thêm rất hữu ích, đáng tham khảo với thầy/cô dạy Hoá học 8 kết nối tri thức.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án ngắn gọn hoá học 8 kết nối tri thức dùng để in
Giáo án ngắn gọn hoá học 8 kết nối tri thức dùng để in
Giáo án ngắn gọn hoá học 8 kết nối tri thức dùng để in
Giáo án ngắn gọn hoá học 8 kết nối tri thức dùng để in
Giáo án ngắn gọn hoá học 8 kết nối tri thức dùng để in
Giáo án ngắn gọn hoá học 8 kết nối tri thức dùng để in
Giáo án ngắn gọn hoá học 8 kết nối tri thức dùng để in
Giáo án ngắn gọn hoá học 8 kết nối tri thức dùng để in

Một số tài liệu quan tâm khác


GIÁO ÁN NGẮN GỌN HOÁ HỌC 8 KẾT NỐI TRI THỨC BÀI TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 6. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Tính được lượng chất trong phương trình hóa học theo số mol, khối lượng hoặc thể tích ở điều kiện 1 bar và 25o
  • Nêu được khái niệm hiệu suất của phản ứng.
  • Tính được hiệu suất của một phản ứng dựa vào lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết và lượng sản phẩm thu được theo thực tế.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về tính theo phương trình hóa học.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

Năng lực khoa học tự nhiên:

  • Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm hiệu suất phản ứng, công thức tính hiệu suất phản ứng theo khối lượng, số mol.
  • Tìm hiểu tự nhiên: Tính được lượng chất trong phương trình hóa học theo số mol, khối lượng hoặc thể tích ở điều kiện 1 bar và 25oC và tính được hiệu suất của một phản ứng dựa vào lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết và lượng sản phẩm thu được theo thực tế
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức về PTHH và định luật bảo toàn khối lượng để tính toán khối lượng chất trong quá trình sản xuất và trong cuộc sống.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT KHTN 8 phần Hóa học.
  • Phiếu học tập, phiếu bài tập.
  • Máy chiếu, bảng nhóm.
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT KHTN 8 phần Hóa học.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

=> Xem bản soạn chi tiết hơn: 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: GV hướng dẫn HS hình thành tư duy tỏng quan cho bài học. Từ đó khám phá, tìm tòi và chủ động việc tìm kiếm kiến thức mới về tính theo phương trình hóa học.
  3. Nội dung: GV đặt vấn đề, HS suy nghĩ trả lời.
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV đặt vấn đề:

Khi cho Fe tác dụng với dung dịch HCl thì xảy ra phản ứng hóa học sau:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Cần dùng bao nhiêu mol Fe để thu được 1,5 mol H2?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS đưa ra những cách để tính lượng chất thông qua phương trình hóa học

- GV chưa yêu cầu tính đúng sai cho các câu trả lời của HS.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Để biết được cách tính lượng chất tham gia và lượng chất sản phẩm chúng ta tìm hiểu thông qua bài học: Bài 6, Tính theo phương trình hóa học.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  2. TÍNH LƯỢNG CHẤT TRONG PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về cách tính lượng chất trong phương trình hóa học.

  1. Mục tiêu: HS tính được lượng chất tham gia và lượng chất sản phẩm khi biết lượng chất của một chất khác trong phản ứng hóa học.
  2. Nội dung: GV hướng dẫn HS cách tính toán theo PTHH, HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi, bài tập GV đưa ra.
  3. Sản phẩm học tập: Đáp án câu hỏi mục I sgk trang 29 và đưa ra kết luận cách tính được lượng chất trong PTHH.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV biểu diễn thí nghiệm Fe + HCl, nêu vấn đề: “Rất khó để cân được khối lượng khí H2 sinh ra vì chúng có khối lượng nhỏ và sẽ bay đi sau phản ứng. Tuy nhiên bằng cách tính theo PTHH, có thể tính được lượng khí H2 sinh ra hay khối lượng sắt ban đầu.”

- GV hướng dẫn HS cách tính số mol chất tham gia trong phản ứng thông qua ví dụ mục I.1 sgk.

 

 

 

 

- GV hướng dẫn HS cách tính lượng chất sản phẩm trong phản ứng thông qua ví dụ mục I.2 sgk.

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, trả lời câu hỏi mục I sgk trang 29, đưa ra kết luận cách tính được lượng chất trong PTHH.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Nhóm HS theo dõi 2 ví dụ GV đưa ra và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời câu hỏi

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức

I. Tính lượng chất trong phương trình hóa học.

1. Tính lượng chất tham gia trong phản ứng.

 

 

- Ví dụ mục I,1.

Bài giải

Theo phương trình hóa học:

1 mol Fe → 1 mol H2.

Vậy: 1,5 mol Fe → 1,5 mol H2.

Số mol Fe cần dùng để thu được 1,5 mol H2 là 1,5 mol.

2. Tính lượng chất sinh ra trong phản ứng.

- Ví dụ mục I.2.

Bài giải

Theo phương trình hóa học:

1 mol Zn →1 mol ZnCl2.

Vậy 0,01 mol Zn → 0,01 mol ZnCl2.

Khối lượng zinc chloride tạo thành sau phản ứng là:

m = n.M = 0,01. (65,0+35,5.2) = 1,36 (g)

- Đáp án câu hỏi mục I sgk trang 29

1. PTHH

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

PTHH:     1 mol                             1 mol

Phản ứng: 0,01 mol                       0,01 mol

Thể tích khí H2 thu được ( ở 25oC, 1 bar) là:

V= 0,01.24,79 = 0,2479 (L)

2. PTHH

    Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

PTHH:     1mol                                1 mol

Phản ứng: 0,02 mol                        0,02 mol

Thể tích khí H2 thu được là:

V= 0,02. 24,79= 0,4958 (L)

Kết luận: Dựa vào phương trình hóa học, khi biết lượng một chất đã pahnr ứng hoặc lượng chất tạo thành, tính được lượng các chất còn lại.

  1. HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG

Hoạt động 2: Tìm hiểu về hiệu suất phản ứng.

  1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm hiệu suất phản ứng và công thức tính hiệu suất phản ứng, áp dụng để tính toán các bài toán hóa học.
  2. Nội dung: GV giới thiệu về hiệu suất phản ứng thông qua các ví dụ và HS hoạt động nhóm trả lời câc câu hỏi, bài tập GV đưa ra.
  3. Sản phẩm học tập: Khái niệm hiệu suất phản ứng và công thức tính hiệu suất phản Đáp án câu hỏi mục II.1 sgk trang 29, câu hỏi mục II.2 sgk trang 30.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giới thiệu về hiệu suất phản ứng thông qua ví dụ mục II.1 sgk trang 29 và một vài ví dụ  khác.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi trả lời câu hỏi mục II.1 sgk trang 29.

 

 

- GV giới thiệu công thức tính hiệu suất của phản ứng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc các ví dụ sgk trang 30 và dựa vào các công thức tính hiệu suất để trả lời câu hỏi mục II.2 sgk trang 30 theo 2 cách.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hành theo nhóm, thực hiện yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời câu hỏi của GV.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức

II. HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG

1. Khái niệm hiệu suất phản ứng.

- VD sgk trang 29.

Xét phản ứng khi đốt cháy 1 mol Carbon:

C + O2   CO2

Theo phương trình hóa học:

Nếu 1 mol C cháy hết, thu được 1 mol CO2 → Hiệu suất = 100%. Trong thực tế số mol CO2 < 1 mol. Xét phản ứng trong trường hợp tổng quát:

Chất phản ứng → Sản phẩm

- VD khác:

+ Khi nung 1 mol đá vôi:

CaCO3  CaO + CO2

nCaO < 1 mol vì thực tế trong đá vôi chứa tạp chất, thời gian phản ứng chưa đủ lâu,..

+ Phản ứng của một số hợp chất hữu cơ thường không xảy ra hoàn toàn, nhiều phản ứng phụ,…

* Với hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%:

- Lượng chất phản ứng dùng trên thực tế sẽ lớn hơn lượng tính theo phương trình hóa học (theo lý thuyết)

- Lượng sản phẩm thu được trên thực tế sẽ nhỏ hơn lượng tính theo phương trình hóa học.

- Đáp án câu hỏi mục II.1 sgk trang 29:

+ Nhiệt phân 1 mol KClO3 → số mol O2 nhỏ hơn 1,5 mol.

+ Để thu được 0,3 mol O2 cần số mol KClO3 lớn hơn 0,2 mol.

2. Tính hiệu suất của phản ứng.

Hiệu suất của phản ứng được tính theo công thức:

Trong đó:

m’ : khối lượng chất sản phẩm thực tế

m: khối lượng chất theo sản phẩm lý thuyết

Hoặc ta có thể tính theo công thức:

Trong đó:

n’ : số mol chất sản phẩm thực tế

m: số mol chất sản phẩm lý thuyết

 Đáp án câu hỏi mục II.2 sgk trang 30:

Cách 1: Số mol CaCO3 là 0,1 mol

PTHH:

     CaCO3           CaO + CO2

Tỉ lệ:            1mol                1mol

Phản ứng:  0,1mol               0,1mol

Khối lượng CaO thu được theo phương trình phản ứng là: 0,1 . 56 = 5,6 (g)

Thực tế, khối lượng CaO thu được là:

Cách 2:

Thực tế khối lượng CaCO3 phản ứng là

Số mol CaCO3 phản ứng là 0,08 mol.

PTHH:

     CaCO3           CaO + CO2

Tỉ lệ:            1mol                1mol

Phản ứng:  0,08mol            0,08mol

Theo phương trình phản ứng, khối lượng CaO tạo thành là: 0,08.56 = 4,48 (g).

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm.
  3. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành được bài tập trắc nghiệm

=> Xem nhiều hơn: 

  1. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giao nhiệm vụ cho HS: Khoanh tròn vào câu đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Công thức tính hiệu suất của phản ứng theo khối lượng là:

  1. . 100%               C.  . 100%             D.  


Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất?

  1. Hiệu suất có thể là số âm. Hiệu suất là con số lớn hơn 100 %.
  2. Hiệu suất là con số bằng 100 %. D. Hiệu suất là một số nhỏ hơn 100 %.

 

Câu 3. Cho PTHH sau : 2Mg + O2    2MgO

Nếu có 2 mol MgO được tạo thành thì số mol khí Oxygen (O2) cần dùng là

  1. 2 mol B. 1 mol                C. 4 mol                D. 3 mol

Câu 4. Có PTHH sau : 2Al + 6HCl      2AlCl3 +3H2 

Để điều chế đựơc 0,3 mol H2 thì khối lượng Al cần dùng là

  1. 5,4 gam B. 2,7 gam C. 8,1 gam             D. 2,4 gam

 

Câu 5. Cho phương trình CaCO3   CO2↑ + CaO

Để thu được 11,2 gam CaO cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 ?

  1. 0,1 mol. 0,3 mol. C. 0,2 mol.            D. 0,4 mol

Câu 6: Một quặng sắt chứa 90% Fe3O4 còn lại là tạp chất. Nếu dùng khí H2 để khử 0,5 tấn quặng thì khối lượng sắt thu được là:

  1. 0,45 tấn 0,132 tấn C. 0, 22 tấn            D. 0,325 tấn

Câu 7. Cho 3,25 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Dẫn toàn bộ khí thu được qua CuO dư đun nóng. Khối lượng Cu thu được sau phản ứng là:

  1. 3,2 gam 2 gam C. 4,2 gam             D. 1,6 gam

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS tiếp nhận, thực hiện làm bài tập trắc nghiệm theo yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận:

- Mỗi một câu GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bà, theo dõi nhận xét bài trên bảng. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.

Đáp án bài tập trắc nghiệm

1. A

2. D

3. B

4. A

5. C

6. D

7. A

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về tính theo PTHH để tính toán lượng chất trong quá trình sản xuất và trong đời sống như tính được khối lượng đá vôi cần thiết để sản xuất vôi sống.
  3. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, liên hệ thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS giải được các bài tập vận dụng.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1; Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS làm các bài tập vận dụng:

PHIẾU BÀI TẬP

Họ và tên:

Lớp:

Câu 1: Nung m gam đá vôi (chứa 80% theo khối lượng là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ), sau một thời gian thu được 17,8488  lít khí (đkc). Biết hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 90%, giá trị của m là bao nhiêu?

….………………………………………………

….………………………………………………………

Câu 2: Hãy giải thích vì sao khi nung thanh sắt thì thấy khối lượng thanh sắt tăng lên, con khi nung nóng đá vôi thấy khối lượng giảm đi.

….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời, có thể thảo luận nhóm đôi, kiểm tra chéo đáp án.

- HS hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày, các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn HS trả lời nhanh và chính xác.

- GV chú ý cho HS các lỗi sai mắc phải.

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

Đáp án bài tập vận dụng

...

 

Giáo án ngắn gọn hoá học 8 kết nối tri thức dùng để in
Giáo án ngắn gọn hoá học 8 kết nối tri thức dùng để in

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức

Từ khóa: Giáo án bản chuẩn in hoá học 8 kết nối tri thức, tải giáo án hoá 8 kết nối tri thức bản chuẩn, soạn ngắn gọn khoa học tự nhiên hoá học 8 kết nối tri thức bản chuẩn để in, Bản tải đầy đủ giáo án hoá học 8 kết nối tri thức dùng để in

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án địa lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án lịch sử 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án vật lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án sinh học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án tin học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công dân 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công nghệ 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án âm nhạc 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án thể dục 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án mĩ thuật 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hoạt động trải nghiệm 8 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay