Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 7 kết nối Bài 15: Năng lượng ánh sáng. Tia sáng, vùng tối
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 7 (Vật lí) kết nối tri thức Bài 15: Năng lượng ánh sáng. Tia sáng, vùng tối. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 7 kết nối tri thức (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 15: NĂNG LƯỢNG ÁNH SÁNG. TIA SÁNG, VÙNG TỐI
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Dụng cụ thí nghiệm thu năng lượng ánh sáng chuyển hoá thành điện năng, gồm:
- Pin quang điện, bóng đèn LED, dây nối.
- Đèn pin, pin quang điện, điện kế, dây nối.
- Đèn pin, pin quang điện, bóng đèn LED.
- Pin quang điện, dây nối.
Câu 2: Ban đêm, trong phòng chỉ có một ngọn đèn. Giơ bàn tay chắn giữa ngọn đèn và bức tường, ta quan sát thấy trên bức tường?
- Một vùng tối hình bàn tay
- Vùng sáng được chiếu sáng đầy đủ
- Một vùng bóng tối tròn
- Một vùng tối hình bàn tay, xung quanh có viền mờ hơn
Câu 3: Chọn đáp án sai.
- Quy ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một đoạn thẳng gọi là tia sáng.
- Có 3 loại chùm sáng: chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kỳ.
- Quy ước vẽ chùm sáng bằng hai đoạn thẳng giới hạn chùm sáng, có mũi tên chỉ đường truyền của ánh sáng.
- Ánh sáng phát ra từ nguồn sáng và truyền trong không gian thành những chùm sáng.
Câu 4: Máy tính cầm tay sử dụng năng lượng mặt trời đã chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành
- Điện năng.
- Nhiệt năng.
- Hoá năng.
- Cơ năng.
Câu 5: Hình 15.1 biểu diễn một tia sáng truyền trong không khí, mũi tên cho ta biết
- Màu sắc của ánh sáng.
- Hướng truyền của ánh sáng.
- Tốc độ truyền ánh sáng.
- Độ mạnh yếu của ánh sáng.
Câu 6: Chọn phát biểu sai. Vật cản sáng (chắn sáng) là vật?
- Không cho ánh sáng truyền qua
- Đặt trước mắt người quan sát
- Cản đường truyền của ánh sáng
- Cho ánh sáng truyền qua
Câu 7: Người ta quy ước vẽ chùm sáng như thế nào?
- Quy ước vẽ chùm sáng bằng hai đoạn thẳng giới hạn chùm sáng.
- Quy ước vẽ chùm sáng bằng hai mũi tên chỉ đường truyền của ánh sáng.
- Quy ước vẽ chùm sáng bằng hai đoạn thẳng giới hạn chùm sáng, có mũi tên chỉ đường truyền của ánh sáng.
- Quy ước vẽ chùm sáng bằng các đoạn thẳng có sự giới hạn.
Câu 8: Một mục tiêu di động giữa A và B ở bên kia một bức tường, trên bức tường có một lỗ thủng nhỏ (Hình 15.2). Ở bên này bức tường, quan sát viên cần phải đặt mắt quan sát trong khoảng nào để nhìn thấy mục tiêu?
- Từ P đến M.
- Từ M đến N.
- Từ M đến Q.
- Từ P đến N.
Câu 9: Trường hợp nào dưới đây ta không nhận biết được miếng bìa màu đen?
- Dán miếng bìa đen lên một tờ giấy xanh rồi đặt dưới ánh đèn điện.
- Dán miếng bìa đen lên một tờ giấy trắng rồi đặt trong phòng tối
- Đặt miếng bìa đen trước một ngọn nến đang cháy
- Đặt miếng bìa đen ngoài trời nắng
Câu 10: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong câu sau đây.
Ánh sáng phát ra từ nguồn sáng và truyền trong không gian thành những …
- Chùm sáng.
- Tia sáng.
- Ánh sáng.
- Năng lượng.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
D |
D |
A |
A |
B |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
D |
C |
B |
B |
A |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Chùm ánh sáng phát ra từ đèn pha xe máy khi chiếu xa là chùm ánh sáng
- Hội tụ.
- Phân kì.
- Song song.
- Cả A, B, C đều sai.
Câu 2: Trong thí nghiệm tạo bóng với nguồn sáng rộng, kích thước bóng nửa tối thay đổi thế nào khi di chuyển màn chắn ra xa vật cản sáng?
- Tăng lên.
- Giảm đi.
- Không thay đổi.
- Lúc đầu giảm đi, sau đó tăng lên.
Câu 3: Bóng tối là:
- Vùng nằm sau vật chắn sáng và không có ánh sáng chiếu tới
- Vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng
- Vùng vừa có ánh sáng chiếu tới vừa là bóng đen
- Vùng nằm cạnh vật chắn sáng
Câu 4: Ta không nhìn thấy được một vật là vì:
- Vật đó không tự phát ra ánh sáng
- Vật đó có phát ra ánh sáng nhưng bị vật cản che khuất làm cho những ánh sáng từ vật đó không thể truyền đến mắt ta
- Vì mắt ta không nhận được ánh sáng
- Các câu trên đều đúng
Câu 5: Tại một nơi, có xảy ra nhật thực một phần, khi đó:
- Người ở đó không nhìn thấy Mặt Trăng
- Người ở đó chỉ nhìn thấy một phần Mặt Trời
- Ở đó nằm trong vùng bóng tối của Mặt Trăng
- Người ở đó không nhìn thấy Mặt Trăng lẫn Mặt Trời
Câu 6: Năng lượng ánh sáng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng nào?
- Điện năng.
- Quang năng.
- Nhiệt năng.
- Tất cả đều đúng.
Câu 7: Thế nào là vùng nửa tối?
- Là vùng không nhận được ánh sáng từ nhuồn sáng chiếu tới.
- Là vùng nằm phía sau vật cản, chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng.
- Là vùng chỉ nhận được ánh sáng phát ra từ nguồn sáng yếu.
- Là vùng nằm phía trước vật cản, chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng
Câu 8: Bóng nửa tối là gì?
- Vùng nằm sau vật chắn sáng và không có ánh sáng chiếu tới
- Vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng
- Vùng được chiếu sáng đầy đủ
- Vùng nằm cạnh vật chắn sáng
Câu 9: Thế nào là vùng bóng tối?
- Là vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới
- Là vùng chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng tới
- Là vùng nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới
- Là vùng nằm phía trước vật cản
Câu 10: Có mấy loại chùm sáng thường gặp. Đó là các chùm sáng nào?
- Có 2 loại chùm sáng: chùm sáng song song và chùm sáng giao nhau.
- Có 3 loại chùm sáng: chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kỳ.
- Có 2 loại chùm sáng: chùm sáng song song và chùm sáng phân kỳ.
- Có 3 loại chùm sáng: chùm sáng song song, chùm sáng giao nhau, chùm sáng phân kỳ.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
C |
A |
A |
C |
B |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
D |
B |
B |
A |
B |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 ( 6 điểm). Em biết gì về vùng tối do nguồn sáng rộng? Mặt Trăng có được coi là nguồn sáng không? Vì sao?
Câu 2 ( 4 điểm). Ánh sáng và vùng tối được áp dụng như thế nào trong thiết kế ánh sáng và không gian kiến trúc?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
Vùng tối do nguồn sáng rộng: - Đối với nguồn sáng rộng thì phía sau vật cản sáng có vùng hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng và có vùng chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới (vùng tối không hoàn toàn). - Vùng tối do nguồn sáng rộng có ranh giới không rõ rệt với vùng sáng. Mặt Trăng không được coi là nguồn sáng, vì nó không tự phát ra ánh sáng mà nó hắt lại ánh sáng Mặt Trời chiếu vào nó. |
2 điểm 2 điểm 2 điểm |
Câu 2 ( 4 điểm) |
- Tạo điểm nhấn và tạo cảm nhận không gian: Ánh sáng được sử dụng để tạo điểm nhấn cho các phần của không gian kiến trúc, tạo ra sự tập trung và tạo điểm nhấn cho các điểm quan trọng. Ngược lại, vùng tối có thể được sử dụng để tạo ra sự kín đáo và tạo ra cảm nhận về sự nổi bật của các khu vực được chiếu sáng. - Tạo không gian và không gian mở: Ánh sáng có thể được sử dụng để tạo ra cảm giác không gian mở, rộng lớn và thoáng đãng, trong khi vùng tối có thể giúp xác định ranh giới giữa các không gian khác nhau. - Tạo cảm nhận thời gian và không gian: Sự thay đổi về ánh sáng và vùng tối có thể tạo ra cảm giác về thời gian trong ngày và mùa vụ, cũng như tạo ra cảm nhận về sự di chuyển và thay đổi không gian. - Tạo sự thoải mái và môi trường làm việc: Ánh sáng có thể được thiết kế để tạo ra môi trường làm việc thoải mái và hiệu quả, trong khi vùng tối có thể tạo ra cảm giác yên bình và nghỉ ngơi. - Tạo cảm hứng và thị giác: Sự tương phản giữa ánh sáng và vùng tối có thể được sử dụng để tạo ra cảm hứng và thú vị trong thiết kế không gian kiến trúc. |
0.4 điểm 0.4 điểm 0.4 điểm 0.4 điểm 0.4 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 ( 6 điểm). Chùm sáng là gì? Nêu quy ước vẽ chùm sáng. Có mấy loại chùm sáng thường gặp?
Câu 2 ( 4 điểm). Trong các vật dưới đây, đâu không phải là nguồn sáng?
- Ngọn nến đang cháy.
- Mặt Trăng
- Mặt Trời
- Đèn pin
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
- Ánh sáng phát ra từ nguồn sáng và truyền trong không gian thành những chùm sáng. Tùy thuộc vào nguồn sáng mà chùm sáng có hình dạng và kích thước khác nhau. - Quy ước vẽ chùm sáng bằng hai đoạn thẳng giới hạn chùm sáng, có mũi tên chỉ đường truyền của ánh sáng. - Có 3 loại chùm sáng thường gặp: + Chùm sáng song song. + Chùm sáng hội tụ. + Chùm sáng phân kì. |
2 điểm 2 điểm 2 điểm |
Câu 2 ( 4 điểm) |
Mặt Trăng không phải nguồn sáng. Vì nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng, còn Mặt Trăng là vật sáng vì nó hắt lại những ánh sáng Mặt Trời chiếu vào nó. |
4 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Ánh sáng được chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?
- Năng lượng nhiệt
- Năng lượng điện
- Năng lượng hóa học
- Năng lượng cơ
Câu 2: Làm thế nào để biểu diễn chùm sáng trong không gian?
- Bằng đường tròn
- Bằng đường thẳng
- Bằng hai đường thẳng giới hạn chùm sáng
- Bằng hình vuông
Câu 3: Tia sáng được biểu diễn như thế nào?
- Bằng đường tròn
- Bằng đường thẳng
- Bằng hình tam giác
- Bằng hình vuông
Câu 4: Thí nghiệm tạo tia sáng bằng chùm sáng hẹp song song giúp giải thích hiện tượng gì?
- Tạo ra vùng tối
- Chứng minh tính chất của ánh sáng
- Xác định độ sáng của nguồn sáng
- Chứng minh tính chất của vật cản sáng
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Em biết gì về vùng tối do nguồn sáng hẹp?
Câu 2: Lấy ví dụ về về vùng tối do nguồn sáng hẹp và vùng tối do nguồn sáng rộng..
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
B |
C |
B |
B |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
- Đối với nguồn sáng hẹp thì vùng phía sau vật cản sáng hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. Vùng này gọi là vùng tối. - Vùng tối do nguồn sáng hẹp có ranh giới rõ ràng với vùng sáng. |
1.5 điểm 1.5 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
Ví dụ: - Vùng tối do nguồn sáng hẹp: Chiếu đèn pin vào quyển sách - Vùng tối do nguồn sáng rộng: Chiếu đèn pha ô tô vào cây bên đường |
1.5 điểm 1.5 điểm |
ĐỀ 2
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Vùng tối xuất hiện khi nào trong thí nghiệm với nguồn sáng hẹp?
- Khi đèn chưa được bật
- Khi có vật cản sáng
- Khi đèn đã được bật
- Khi không có vật cản sáng
Câu 2: Có bao nhiêu loại chùm sáng thường gặp theo mô tả trong văn bản?
- 1
- 2
- 3
- 4
Câu 3: Vùng tối do nguồn sáng rộng được mô tả như thế nào?
- Chỉ có vùng tối không hoàn toàn
- Không có vùng tối
- Chỉ có vùng tối
- Vùng tối và vùng tối không hoàn toàn đều xuất hiện
Câu 4: Vùng tối do nguồn sáng hẹp xuất hiện khi nào?
- Khi đèn chưa được bật
- Khi có vật cản sáng
- Khi đèn đã được bật
- Khi không có vật cản sáng
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1. Nêu khái niệm ánh sáng. Năng lượng ánh sáng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng nào?
Câu 2. Lấy ví dụ về chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ và chùm sáng phân kì trong thực tế.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
B |
C |
D |
B |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
- Ánh sáng là một dạng năng lượng. - Năng lượng ánh sáng có thể chuyển hóa thành nhiều dạng năng lượng khác nhau như nhiệt năng, điện năng, … |
1.5 điểm 1.5 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
Ví dụ: - Chùm sáng song song: máy chiếu, đèn pin - Chùm sáng hội tụ: ánh sáng đi qua kính lúp - Chùm sáng phân kì: ánh sáng Mặt Trời |
1 điểm 1 điểm 1 điểm |
=> Giáo án KHTN 7 kết nối bài 15: Năng lượng ánh sáng. Tia sáng, vùng tối (3 tiết)