Giáo án kì 1 Toán 11 cánh diều

Có đủ giáo án word + PPT kì 1 toán 11 cánh diều. Giáo án word đầy đủ chi tiết, Giáo án PPT hấp dẫn, lấy về chỉ việc trình chiếu và dạy. Với bộ giáo án cả năm gồm kì 1 + kì 2 toán 11 cánh diều. Tin rằng: việc dạy sẽ đạt hiệu quả cao và trở nên nhẹ nhàng hơn

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án kì 1 Toán 11 cánh diều
Giáo án kì 1 Toán 11 cánh diều
Giáo án kì 1 Toán 11 cánh diều
Giáo án kì 1 Toán 11 cánh diều
Giáo án kì 1 Toán 11 cánh diều
Giáo án kì 1 Toán 11 cánh diều
Giáo án kì 1 Toán 11 cánh diều
Giáo án kì 1 Toán 11 cánh diều

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

I. GIÁO ÁN KÌ 1 TOÁN 11 CÁNH DIỀU

CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

  • Giáo án toán 11 Cánh diều bài 1 Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  • Giáo án toán 11 Cánh diều bài 2 Các phép biến đổi lượng giác
  • Giáo án toán 11 Cánh diều bài 3 Hàm số lượng giác và đồ thị
  • Giáo án toán 11 Cánh diều bài 4 Phương trình lượng giác cơ bản
  • Giáo án toán 11 Cánh diều bài tập cuối chương I

CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

  • Giáo án toán 11 Cánh diều bài 1 Dãy số
  • Giáo án toán 11 Cánh diều bài 2 Cấp số cộng
  • Giáo án toán 11 Cánh diều bài 3 Cấp số nhân
  • Giáo án toán 11 Cánh diều bài tập cuối chương II

CHƯƠNG III. GIỚI HẠN HÀM SỐ LIÊN TỤC

  • Giáo án toán 11 Cánh diều bài 1 Giới hạn của dãy số
  • Giáo án toán 11 Cánh diều bài 2 Giới hạn của hàm số
  • Giáo án toán 11 Cánh diều bài 3 Hàm số liên tục
  • Giáo án toán 11 Cánh diều bài tập cuối chương III
  • Giáo án toán 11 Cánh diều chủ đề 1 Một số hình thức đầu tư tài chính

CHƯƠNG IV. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ SONG SONG

  • Giáo án toán 11 Cánh diều bài 1 Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
  • Giáo án toán 11 Cánh diều bài 2 Hai đường thẳng song song trong không gian
  • Giáo án toán 11 Cánh diều bài 3 Đường thẳng và mặt phẳng song song
  • Giáo án toán 11 Cánh diều bài 4 Hai mặt phẳng song song
  • Giáo án toán 11 Cánh diều bài 5 Hình lăng trụ và hình hộp
  • Giáo án toán 11 Cánh diều bài 6 Phép chiếu song song. Hình biểu diễn của một hình không gian
  • Giáo án toán 11 Cánh diều bài tập cuối chương IV

 

=> Xem nhiều hơn: Giáo án toán 11 cánh diều đủ cả năm

II. GIÁO ÁN WORD TOÁN 11 KÌ 1 CÁNH DIỀU

 Giáo án Word bài: Hình lăng trụ và hình hộp

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

 

BÀI 5. HÌNH LĂNG TRỤ VÀ HÌNH HỘP (2 TIẾT)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Nhận biết được hình lăng trụ, hình hộp.
  • Giải thích được những tính chất cơ bản của hình lăng trụ và hình hộp.
  1. Năng lực 

 Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: 

  • Tư duy và lập luận toán học: lập luận hợp lí, chứng minh được các mệnh đề toán học,..
  • Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức toán học đã được học, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được thành một bài toán thuộc dạng đã biết.
  • Giải quyết vấn đề toán học.
  • Giao tiếp toán học: phát biểu, trình bày, kết quả thực hiện được, sử dụng ngôn ngữ toán học kết hợp ngôn ngữ thông thường một cách hợp lí.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  2. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
  3. d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:

Trong thực tiễn, ta thường gặp nhiều đồ dùng, vật thể gợi nên hình ảnh hình lăng trụ, hình hộp. Chẳng hạn: Khung lịch để bàn (Hình 68); Tháp đôi Puerta de Europa ở Madrid, Tây Ban Nha (Hình 69), …

Hình lăng trụ và hình hộp là hình như thế nào?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.

Bài 5. Hình lăng trụ và hình hộp.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Hình lăng trụ

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết được hình lăng trụ.

- HS nhận biết và vận dụng được tính chất của hình lăng trụ.

  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động mục I.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học về hình lăng trụ, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ 1.

+ Vận dụng định lí của bài 4 để chứng minh các đường thẳng song song, từ đó chỉ ra tứ giác là hình bình hành.

+ b) HS vận dụng tính chất hình bình hành.











- GV giới thiệu hình lăng trụ.

+ Chú ý về tên gọi lăng trụ, các yếu tố của một hình lăng trụ.




















- HS thực hiện HĐ 2.

- Từ đó GV xác nhận tính chất của lăng trụ.

- Ví dụ 1: vận dụng tính chất của hình lăng trụ.

- HS nêu một số vật trong cuộc sống có hình lăng trụ.

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.

- GV quan sát hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. Hình lăng trụ

1. Định nghĩa

HĐ 1

a) Ta có: (P) // (P’);

(A1A2A2’A1’) ∩ (P) = A1A2;

(A1A2A2’A1’) ∩ (P’) = A1’A2’.

Do đó A1A2 //  A1 ’A2’.

Trong mp (A1A2A2’A1’), tứ giác A1A2A2’A1’ có A1A1’ //  A2 A2’ và A1A2 //  A1 ’A2’

Do đó A1A2A2’A1’ là hình bình hành.

Chứng minh tương tự ta có: các tứ giác A2A3A3’A2’, …, AnA1A1’An’ cũng là những hình bình hành.

Vậy các tứ giác A1A2A2’A1’ ,A2A3A3’A2’, …, AnA1A1’An’ là những hình bình hành.

b) Theo câu a, A1A2A2’A1’  là hình bình hành nên A1A2 = A1’A2’

Tương tự như vậy, ta kết luận các cạnh tương ứng của hai đa giác A1A2An và A1’A2’…An’ song song và bằng nhau.

 

Định nghĩa

Hình gồm các đa giác A1A2An, A1'A2'An' và các hình bình hành A1A1'A2'A'1,A2A3A3'A'2,…,AnA1A1'An'  được gọi là hình lăng trụ, kí hiệu là A1A2An.A1'A2'An'.

Chú ý:

Nếu đáy của lăng trụ là một tam giác, tứ giác, ngũ giác,... thì hình lăng trụ tương ứng gọi là hình lăng trụ tam giác, hình lăng trụ tứ giác, hình lăng trụ ngũ giác.

- Trong hình lăng trụ A1A2An.A1'A2'An'.

+ Hai đa giác A1A2An và A1'A2'An' được gọi là hai mặt đáy;

+ Các hình bình hành A1A1'A2'A2,A2A2'A3'A3,…,AnAn'A1'A1 gọi là các mặt bên;

+ Các cạnh của mặt hai mặt đấy gọi là các cạnh đáy;

+ Các đoạn thẳng A1A1',A2A2',…,AnAn' là các cạnh bên;

+ Các đỉnh của hai mặt đáy gọi là các đỉnh của hình lăng trụ.

 

2. Tính chất

HĐ 2:

Từ định nghĩa hình lăng trụ, ta có các nhận xét sau:

+ Các cạnh bên của hình lăng trụ song song và bằng nhau.

+ Các mặt bên của hình lăng trụ là các hình bình hành.

+ Hai mặt đáy của hình lăng trụ là hai đa giác có các cạnh tương ứng song song và bằng nhau.

Kết luận

+ Các cạnh bên của hình lăng trụ song song và bằng nhau.

+ Các mặt bên của hình lăng trụ là các hình bình hành.

+ Hai mặt đáy của hình lăng trụ là hai đa giác có các cạnh tương ứng song song và bằng nhau.

Ví dụ 1 (SGK -tr.111)

Luyện tập 1

Gợi ý một số ví dụ về những đồ dùng, vật thể trong thực tế có dạng hình lăng trụ:

Tháp Blade

Lồng đèn

Lều

 

Hoạt động 2: Hình hộp

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết hình hộp.

- HS nhận biết tính chất và vận dụng tính chất hình hộp.

  1. b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện các hoạt động mục II.
  2. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học về hình hộp, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
  3. d) Tổ chức thực hiện: 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS hoàn thành HĐ 3.





- GV giới thiệu về hình hộp, các khái niệm: hai mặt đối diện, hai cạnh đối diện, hai đỉnh đối diện, đường chéo trong hình hộp.






- HS đọc hiểu Ví dụ 2: nhận biết các khái niệm của hình hộp vừa học.

- HS làm Luyện tập 2: nhận biết các đường chéo của hình hộp.






- HS thực hiện HĐ 4: 

- Từ đó dẫn dắt đến kết luận về tính chất hình hộp.

+ Nhấn mạnh: hình hộp có đủ các tính chất của hình lăng trụ ngoài ra còn thêm tính chất các mặt.

 

- GV đặt câu hỏi: chỉ ra hai mặt đáy của hình hộp?

Từ đó có nhận xét: hai mặt đối diện bất kì của hình hộp là hai mặt đáy.

- HS thực hiện Ví dụ 3: Sử dụng tính chất của hình hộp để chứng minh bốn đường chéo của hình hộp cắt nhau trại trung điểm mỗi đường.

- HS làm Luyện tập 3: vận dụng giao điểm các đường chéo.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

II. Hình hộp

1. Định nghĩa

HĐ 3

Hình lăng trụ ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là hình bình hành:

Kết luận

Hình hộp là hình lăng trụ có đáy là hình bình hành.

Trong một hình hộp ta có

+ Hai mặt không có đỉnh chung gọi là hai mặt đối diện;

+ Hai cạnh song song không nằm trong một mặt là hai cạnh đối diện;

+ Hai đỉnh không thuộc cùng một mặt là hai đỉnh đối diện;

+ Đoạn thẳng nối hai đỉnh đối diện gọi là đường chéo.

Ví dụ 2 (SGK -tr.112)

Luyện tập 2

Các đường chéo của hình hộp ABCD.A’B’C’D’ là các đoạn thẳng AC’, BD’, CA’, DB’.

2. Tính chất

HĐ 4:

Hai mặt phẳng chứa hai mặt đối diện của hình hộp song song với nhau.

Kết luận:

- Hình hộp là một hình lăng trụ nên hình hộp có tất cả các tính chất của hình lăng trụ, ngoài ra:

+ Các mặt của hình hộp là các hình bình hành.

+ Hai mặt phẳng lần lượt chứa hai mặt đối diện của hình hộp song song với nhau.

Nhận xét:

Ta có thể coi hai mặt đối diện bất kì của một hình hộp là hai mặt đáy của nó.

Ví dụ 3 (SGK -tr.112)

Luyện tập 3

Gọi O là giao của AC’ và BD’. 

Theo kết quả của Ví dụ 3, các đường chéo của hình hộp cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

Nên AC’, BD’, CA’, DB’ đi qua O.

Vậy bốn mặt phẳng (ABC’D’), (BCD’A’), (CDA’B’), (DAB’C’) cùng đi qua một điểm.

=> Xem nhiều hơn: 

III. GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ TOÁN 11 KÌ 1 CÁNH DIỀU

Giáo án powerpoint bài: Hình lăng trụ và hình hộp

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC NGÀY HÔM NAY!

KHỞI ĐỘNG

Trong thực tiễn, ta thường gặp nhiều đồ dùng, vật thể gợi nên hình ảnh hình lăng trụ, hình hộp. Chẳng hạn: Khung lịch để bàn (Hình 68); Tháp đôi Puerta de Europa ở Madrid, Tây Ban Nha (Hình 69), …

Hình lăng trụ và hình hộp là hình như thế nào?

CHƯƠNG IV. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ SONG SONG.

BÀI 5. HÌNH LĂNG TRỤ VÀ HÌNH HỘP

NỘI DUNG BÀI HỌC

  1. HÌNH LĂNG TRỤ
  2. Định nghĩa

Cho hai mặt phẳng song song (P) và (P’). Trong mặt phẳng (P), cho đa giác A1A2….An. Qua các đỉnh A1, A2, ..., An vẽ các đường thẳng song song với

nhau và cắt mặt phẳng (P’) lần lượt tại A1’, A2­’, ..., An’ (Hình 70 minh hoạ cho trường hợp n = 5).

  1. a) Các tứ giác A1A2A2’A1’, A2A3A3’A2’, …, AnA1A1’An’ là những hình gì?
  2. b) Các cạnh tương ứng của hai đa giác A1A2…Anvà A1’A2’…An’ có đặc điểm gì?
  3. a) Ta có:

Do đó

Trong mp tứ giác có và

Do đó  là hình bình hành.

Chứng minh tương tự ta có: các tứ giác  cũng là những hình bình hành.

Vậy các tứ giác  là những hình bình hành.

  1. b) Theo câu a, là hình bình hành nên

Tương tự như vậy, ta kết luận các cạnh tương ứng của hai đa giác song song và bằng nhau.

ĐỊNH NGHĨA

Hình gồm các đa giác  và các hình bình hành được gọi là hình lăng trụ, kí hiệu là .

CHÚ Ý

Nếu đáy của lăng trụ là một tam giác, tứ giác, ngũ giác,... thì hình lăng trụ tương ứng gọi là hình lăng trụ tam giác, hình lăng trụ tứ giác, hình lăng trụ ngũ giác,...

Trong hình lăng trụ

  • Hai đa giác và  được gọi là hai mặt đáy;
  • Các hình bình hành gọi là các mặt bên;
  • Các cạnh của mặt hai mặt đấy gọi là các cạnh đáy;
  • Các đoạn thẳng gọi là các cạnh bên;
  • Các đỉnh của hai mặt đáy gọi là các đỉnh của hình lăng trụ.
  1. Tính chất

Từ định nghĩa hình lăng trụ, nhận xét đặc điểm các mặt bên, cạnh bên và hai mặt đáy của hình lăng trụ.

Từ định nghĩa hình lăng trụ, ta có các nhận xét sau:

  • Các cạnh bên của hình lăng trụ song song và bằng nhau.
  • Các mặt bên của hình lăng trụ là các hình bình hành.
  • Hai mặt đáy của hình lăng trụ là hai đa giác có các cạnh tương ứng song song và bằng nhau.

KẾT LUẬN

  • Các cạnh bên của hình lăng trụ song song và bằng nhau.
  • Các mặt bên của hình lăng trụ là các hình bình hành.
  • Hai mặt đáy của hình lăng trụ là hai đa giác có các cạnh tương ứng song song và bằng nhau.

Ví dụ 1

Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’. Gọi M và M’ lần lượt là trung điểm của các cạnh BC và B’C’. Chứng minh rằng:

  1. a) AA' // (BCC'B'); b) AM // A'M'.
  2. a) Trong hình lăng trụ ABC.A’B’C’, ta có: AA’ // BB’ và BB’ (BCC’B’), suy ra AA’ // (BCC’B’).
  3. b) Vì MM’ // BB’, MM’ = BB’ và BB’ // AA’, BB’ = AA’ nên MM’ // AA’, MM’ = AA’.

Suy ra AMM’A’ là hình bình hành. Vậy AM // A’M’.

LUYỆN TẬP 1

Cho một số ví dụ về những đồ dùng, vật thể trong thực tế có dạng hình lăng trụ.

  1. HÌNH HỘP
  2. Định nghĩa

Vẽ hình lăng trụ ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là hình bình hành.

Hình lăng trụ ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là hình bình hành:

          Hãy liệt kê các cặp mặt đối diện, các cặp cạnh đối diện và các cặp đỉnh đối diện của hình hộp ABCD.A’B’C’D’ (Hình 73).

Trong hình hộp ABCD.A’B’C’D’, ta có:

- Ba cặp mặt đối diện: (ABCD) và (A’B’C’D’); (ABB’A’) và (DCC’D’); (ADD’A’)

và (BCC’B’).

- Sáu cặp cạnh đối diện: AB và D’C’; BC và A’D’; CD và B’A’; DA và C’B’; AA’ và CC’; BB’ và DD’.

- Bốn cặp đỉnh đối diện: A và C’; B và D’; C và A’; D và B’.

 => Xem nhiều hơn: 

Giáo án kì 1 Toán 11 cánh diều
Giáo án kì 1 Toán 11 cánh diều

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 700k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án toán 11 cánh diều

Từ khóa: Giáo án toán 11 cánh diều, tải giáo án toán 11 CD đầy đủ, tải trọn bộ giáo án kì 2 toán 11 cánh diều, tải giáo án word và điện tử toán 11 kì 2 CD

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CÁNH DIỀU

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 11 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 11 cánh diều đủ cả năm

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay