Đề thi giữa kì 1 lịch sử 11 kết nối tri thức (Đề số 13)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 11 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 13. Cấu trúc đề thi số 13 giữa kì 1 môn Lịch sử 11 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án lịch sử 11 kết nối tri thức

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Mục tiêu chung của các cuộc cách mạng tư sản thế kỉ XVI- XVIII là

 A. lật đổ chế đổ phong kiến, thực dân cùng tàn tích của nó.

 B. lật đổ chế độ phong kiến, cổ đại cùng tàn tích của nó.

 C. tạo điều kiện cho sự phát triển của chế độ phong kiến.

 D. mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa xã hội.

Câu 2. Nhiệm vụ cơ bản của các cuộc cách mạng tư sản thế kỉ VXI-XVIII là

 A. dân tộc và dân chủ. B. dân tộc và dân sinh.

 C. độc lập và tự do. D. dân chủ và dân quyền.

Câu 3. Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu của các cuộc cách mạng tư sản thế kỉ XVI - XVIII?

A. Lật đổ chế độ phong kiến, thực dân cùng tàn tích của nó

B. Tạo điều kiện cho sự phát triển của kinh tế tư bản chủ nghĩa.

C. Thiết lập nền thống trị của giai cấp tư sản và liên minh của họ

D. Mở ra thời đại thời đại thắng lợi của chế độ xã hội chủ nghĩa

Câu 4. Nội dung nào sau đây là tiền đề về kinh tế dẫn đến sự bùng nổ và thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản thế kỉ XVII – XVIII?

 A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế hoàn toàn quan hệ phong kiến.

 B. Triết học Ánh sáng ra đời, thức tỉnh, dọn đường cho quần chúng đấu tranh.

 C. Giai cấp tư sản và đồng minh có thế lực rất lớn cả về kinh tế và chính trị.

 D. Kinh tế tư bản chủ nghĩa ra đời và phát triển trong lòng chế độ phong kiến.

Câu 5. Lãnh đạo các cuộc cách mạng tư sản từ thế kỉ XVII- XVIII không bao gồm lực lượng nào sau đây?

A. Tư sản.B. Quý tộc mới.
C. Chủ nô.D. Công nhân.

Câu 6. Một trong những nhiệm vụ của các cuộc cách mạng tư sản thế kỉ XVII - XVIII là

 A. Đưa giai cấp công nhân lên nắm quyền.

 B. Xóa bỏ triệt để mâu thuẫn trong xã hội.

 C. Xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực dân.

 D. Xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ.

Câu 7. Một trong những đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa tư bản hiện đại là

 A. Bước đầu xuất khẩu tư bản.

 B. Xuất hiện độc quyền nhà nước.

 C. Bước đầu xâm lược thuộc địa.

 D. Xuất hiện tư bản tài chính.

Câu 8. Sự xác lập của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu và Bắc Mĩ thế kỉ XVII – XIX có điểm chung là

A. Thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.

B. Thiết lập chế độ cộng hòa.

C. Lật đổ chế độ thực dân.

D. Do giai cấp tư sản lãnh đạo.

Câu 9. Chủ nghĩa đế quốc ra đời từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là hệ quả trực tiếp của quá trình

A. Xâm lược thuộc địa.B. Giao lưu buôn bán.
C. Toàn cầu hóa.D. Hợp tác kinh tế.

Câu 10..............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 16. Chủ nghĩa đế quốc là hệ quả trực tiếp của quá trình xâm lược thuộc địa nhằm

A. Giúp đỡ kinh tế và khai hóa văn minh cho các nước chậm phát triển.

B. Thúc đẩy sự giao lưu kinh tế và văn hóa giữa các quốc gia, dân tộc.

C. Tìm kiếm thị trường, thu lợi nhuận và đầu tư tư bản ở nước ngoài.

D. Di dân sang các nước chậm phát triển, giải quyết khủng hoảng dân số.

Câu 17. Sự phát triển của nền kinh tế đã làm biến đổi xã hội Tây Âu và Bắc Mỹ, xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới đại diện cho phương thức sản xuất

A. Phong kiến.B. Tư bản chủ nghĩa.
C. Xã hội chủ nghĩa.D. Chiếm hữu nô lệ.

Câu 18. Mức độ thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại khác nhau là do

A. Điều kiện lịch sử.B. Giai cấp lãnh đạo.
C. Động lực cách mạng.D. Nhiệm vụ cách mạng.

Câu 19. Nội dung nào sau đây là một trong những thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

A. Nguồn nhân công ngày càng cạn kiệt.

B. Giao lưu kinh tế quốc tế ngày càng tăng.

C. Sự ra đời các tổ chức liên kết khu vực. 

D. Nguồn nhân công ngày càng cạn kiệt. 

Câu 20. Cuối thế kỉ XIX, sự tập trung sản xuất và tích tụ cao độ đã đưa chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn 

A. Độc quyền.  B. Tự do cạnh tranh.C. Hòa hoãn.D. Hợp tác.

Câu 21. Trong những năm 1944 -1945, điều kiện khách quan thuận lợi nào đã thúc đẩy nhân dân các nước Đông Âu nổi dậy giành chính quyền, thành lập nhà nước dân chủ nhân dân?

A. Phát xít Đức chuyển hướng tấn công sang đánh chiếm các nước ở Bắc Âu và Tây Âu.

B. Sự viện trợ về mọi mặt của các nước xã hội chủ nghĩa như: Liên Xô, Trung Quốc, …

C. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít ở châu Âu.

D. Phe Đồng minh suy yếu, liên tục thất bại và buộc phải rút khỏi mặt trận Đông Âu.

Câu 22. Quốc gia nào dưới đây không đi theo con đường xã hội chủ nghĩa?

A. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.

C. Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.

D. Đại Hàn Dân Quốc.

Câu 23. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm được rút ra từ sự sụp của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu?

A. Cảnh giác trước âm mưu và hành động chống phá của các thế lực thù địch.

B. Coi trọng việc nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu khoa học -công nghệ.

C. Lấy cải tổ về chính trị - tư tưởng làm trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước.

D. Thực hiện đường lối lãnh đạo đúng đắn, phù hợp với tình hình đất nước và thế giới.

Câu 24. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng thành tựu mà nhân dân Trung Quốc đạt được trong công cuộc cải cách mở cửa (từ năm 1978 đến nay)?

A. Xây dựng được hệ thống lí luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.

B. Xây dựng được nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.

C. Trở thành quốc gia thứ 3 trên thế giới có tàu đưa con người bay vào vũ trụ.

D. Vai trò và vị thế quốc tế của Trung Quốc ngày càng được nâng cao.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“Động lực của cách mạng tư sản bao gồm các giai cấp và tầng lớp đối lập với chế độ phong kiến (nông dân, công nhân, bình dân thành thị, tiểu tư sản, …). Ở Bắc Mỹ còn có cả nô lệ da đen và những người da đỏ. Họ là lực lượng chính tham gia cách mạng tư sản để lật đổ chế độ phong kiến hoặc thực dân, giành những quyền lợi về chính trị, kinh tế, xã hội.”

a. Các cuộc cách mạng tư sản đều có lực lượng đông đảo mọi thành phần tầng lớp nhân dân tham gia.

b. Quần chúng nhân dân đóng vai trò quyết định trong quá trình phát triển, là động lực chủ yếu từng bước đưa cách mạng tư sản đạt đến đỉnh cao.

c. Ở một số nơi như Bắc Mỹ và Anh, tham gia cách mạng tư sản còn có cả nô lệ da đen và những người da đỏ.

d. Ở nhiều cuộc cách mạng tư sản, quần chúng nhân dân còn giữ vai trò là lãnh đạo cách mạng và thực hiện chức năng quản lý xã hội.

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“Đầu thế kỉ XX, các tổ chức độc quyền ở Pháp, Mĩ, Anh chỉ chiếm khoảng 1% tổng số xí nghiệp toàn thế giới nhưng lại chiếm hơn ¾ tổng số máy hơi nước và động cơ điện, số lượng công nhân; tổng số sản phẩm làm ra chiếm gần một nửa so với toàn thế giới”

(Sách giáo khoa Lịch sử 11, Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống, tr.16)

a. Các tổ chức độc quyền chỉ được hình thành ở các nước Anh, Pháp, Mĩ.

b. Đoạn trích là một minh chứng cho thấy các tổ chức độc quyền đã chi phối sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế thế giới.

c. Các tổ chức độc quyền ở Pháp, Mĩ, Anh chiếm tỉ lệ gần như tuyệt đối số sản phẩm làm ra trên toàn thế giới.

d. Chủ nghĩa tư bản chuyển từ tự do cạnh tranh sang độc quyền gắn liền với sự ra đời và phát triển của các tổ chức độc quyền.

Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:  

“Sự ra đời của Liên bang Xô viết là một sự kiện quan trọng. Sức mạnh của Nhà nước Xô viết được củng cố và tăng cường. Đồng thời, đó là thắng lợi của chính sách dân tộc theo chủ nghĩa Lê-nin, của tình hữu nghị anh em giữa các dân tộc trong quốc gia công nông đầu tiên trên thế giới. Lần đầu tiên trong lịch sử, loài người tiến bộ đã được thấy một con đường giải phóng đúng đắn vấn đề dân tộc, đó là thủ tiêu mọi bất bình đẳng dân tộc và xây dựng một cộng đồng anh em giữa các dân tộc.”

(Nguyễn Anh Thái chủ biên, Lịch sử thế giới hiện đại, NXB Giáo dục, Hà Nội,2006, tr 46 – 47)

a. Sự ra đời của Liên bang Xô Viết đã chứng minh học thuyết Mác – Lê nin là đúng đắn, khoa học.

b. Sự ra đời của Liên bang Xô Viết đã đánh dấu chế độ xã hội chủ nghĩa được xác lập trên toàn lãnh thổ Liên Xô rộng lớn.

c. Liên bang Xô Viết ra đời đã xác lập mô hình nhà nước kiểu mới đối lập với mô hình nhà nước tư bản chủ nghĩa.

d. Liên bang Xô Viết được thành lập dựa trên cơ sở hợp tác xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.

Câu 4. .............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 11  –  KẾT NỐI TRI THỨC

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

Thành phần năng lựcCấp độ tư duy
PHẦN IPHẦN II
Nhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng
Tìm hiểu lịch sử 851720
Nhận thức và tư duy lịch sử223023
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học004002
TỔNG1077745

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dungCấp độNăng lựcSố ý/câuCâu hỏi
Tìm hiểu lịch sửNhận thức và tư duy lịch sửVận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN nhiều đáp án

(số ý)

 TN đúng sai 

(số ý)

CHỦ ĐỀ 1: CÁCH MẠNG TƯ SẢN VÀ SỰ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN128128
Bài 1. Một số vấn đề chung về cách mạng tư sảnNhận biếtTrình bày được tiền đề của các cuộc cách mạng tư sản về kinh tế, chính trị, xã hội, tư tưởng.   1 C1 
Thông hiểuTrình bày được nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa của các cuộc cách mạng tư sản.   13C2C1a, C1b, C1c
Vận dụng Phân tích được mục tiêu, nhiệm vụ, giai cấp lãnh đạo, động lực của các cuộc cách mạng tư sản qua đó rút ra được tính chất của các cuộc cách mạng tư sản. 21C3, C19C1d
Bài 2. Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bảnNhận biết

- Trình bày được sự xác lập của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu và Bắc Mỹ. 

- Nêu được khái niệm chủ nghĩa tư bản. 

  2 C4, C20 
Thông hiểu

- Trình bày được quá trình mở rộng xâm lược thuộc địa và phát triển của chủ nghĩa tư bản. 

- Trình bày được sự phát triển của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang độc quyền. 

  1 C5 
Vận dụng 

- Phân tích được tầm quan trọng đặc biệt của thuộc địa đối với các nước đế quốc. 

- Phân tích được tiềm năng và thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại. 

 1 C6 
CHỦ ĐỀ 2: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TỪ NĂM 1917 ĐẾN NAY 8484
Bài 3. Sự hình thành Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô ViếtNhận biếtTrình bày được quá trình hình thành Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.   1 C10 
Thông hiểu Trình bày được nhiệm vụ quan trọng hang đầu của Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở nước Nga.  12C11C4a, C4b
Vận dụng  Bài học từ sự sụp đổ của Liên Bang Xô viết với Việt Nam22C12, C22C4c, C4d
Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nayNhận biếtTrình bày được nguyên nhân sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và LS.   1 C13 
Thông hiểuNêu ý nghĩa của cách mạng tháng 2 và tháng 10 Nga. Trình bày được ý nghĩa sự thành lập liên bang CNXHCH Xô Viết 2 C14, C23 
Vận dụng  Bài học từ sự sụp đổ của Liên Bang Xô viết với Việt Nam1 C15 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi lịch sử 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay