Đề thi giữa kì 1 lịch sử 11 kết nối tri thức (Đề số 14)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 11 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 14. Cấu trúc đề thi số 14 giữa kì 1 môn Lịch sử 11 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án lịch sử 11 kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Ý nghĩa của cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỷ XVIII là
A. thúc đẩy phong trào đấu tranh giành độc lập Mỹ La-tinh.
B. lật đổ sự thống trị của thực dân Anh, giành độc lập dân tộc.
C. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
D. lật đổ và xóa bỏ mọi tàn dư của chế độ phong kiến.
Câu 2. Một trong những đặc điểm của chủ nghĩa tư bản hiện đại là
A. xuất hiện những tổ chức độc quyền. B. sản xuất theo dây chuyền.
C. xuất khẩu tư bản ra bên ngoài. D. xuất hiện độc quyền nhà nước.
Câu 3. Đầu thế kỉ XVII, ngành công nghiệp phát triển nhất ở nước Anh là
A. len, dạ. | B. luyện kim. | C. máy hơi nước. | D. chế tạo máy móc. |
Câu 4. Thanh giáo là tiền đề tư tưởng của cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng tư sản Anh. | B. Cách mạng giải phóng ở Bắc Mỹ. |
C. Cách mạng giải phóng ở Đức. | D. Cách mạng tư sản Pháp. |
Câu 5. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, các nước tư bản bước sang giai đoạn
A. chủ nghĩa tư bản hiện đại. | B. chủ nghĩa dân tộc cực đoan. |
C. tư bản tự do cạnh tranh. | D. đế quốc chủ nghĩa. |
Câu 6. Các tổ chức độc quyền ở Đức và Pháp có tên gọi là
A. Tơ-rớt, Dai-bát-xư. | B. Các-ten, Xanh-đi-ca. |
C. Mít-sưi, Mít-su-bi-si. | D. Tơ-rớt, Xanh-đi-ca. |
Câu 7. Điểm giống nhau về tình hình chính trị của nước Anh và Pháp trước khi cách mạng tư sản bùng nổ là đều
A. tồn tại chế độ quân chủ lập hiến.
B. tồn tại chế độ quân chủ chuyên chế.
C. tồn tại chế độ cộng hòa.
D. là thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.
Câu 8. Nửa sau thế kỷ XIX, chủ nghĩa tư bản chính thức được xác lập ở
A. Tây Âu và Đông Âu. | B. Bắc Mỹ và Nam Á. |
C. châu Á và châu Phi. | D. châu Âu và Bắc Mỹ. |
Câu 9. Đẳng cấp thứ ba trong xã hội Pháp trước cách mạng gồm những lực lượng nào?
A. Quý tộc, nông dân, tăng lữ, thợ thủ công.
B. Vua, quan lại, tăng lữ, bình dân thành thị.
C. Tăng lữ, quý tộc và tư sản, nông dân.
D. Tư sản, nông dân, bình dân thành thị.
Câu 10. Từ các thế kỷ XVI, XVII, thực dân nào đã xâm lược các nước ở khu vực Mỹ La-tinh và biến các nước trong khu vực thành thuộc địa?
A. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. | B. Anh và Pháp. |
C. Nga và nhiều nước đế quốc khác. | D. Tây Ban Nha và Hà Lan. |
Câu 11. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 17. Từ đầu thế kỷ XVI đến cuối thế kỉ XIX, thực dân phương Tây đã đẩy mạnh các hoạt động xâm chiếm và đặt ách cai trị ở hầu hết các nước
A. châu Mỹ, Tây Âu và khu vực Đông Âu.
B. châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ La-tinh.
C. châu Âu, châu Mỹ và khu vực Tây Âu.
D. châu Âu, châu Úc và khu vực Bắc Mỹ.
Câu 18. Đâu không phải một nhà tư tưởng của giai cấp tư sản ở Pháp trước cách mạng?
A. Rút-xô.
B. Ăng-ghen.
C. Vôn-te.
D. Mông-te-xki-ơ.
Câu 19. Mục tiêu chung của các cuộc cách mạng tư sản ở thế kỉ XVI- XVIII là gì?
A. Tạo điều kiện cho sự phát triển của chế độ phong kiến.
B. Lật đổ xã hội nguyên thủy, cổ đại cùng tàn tích của nó.
C. Mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa xã hội.
D. Lật đổ chế độ phong kiến, thực dân cùng tàn tích của nó.
Câu 20. Các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại có sự giống nhau về
A. lãnh đạo cách mạng.
B. điều kiện lịch sử.
C. động lực cách mạng.
D. tiền đề cách mạng.
Câu 21. Chủ nghĩa tư bản hiện đại là thuật ngữ dùng để chỉ một giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản từ
A. sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến nay.
B. sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
C. cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
D. nửa sau thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XIX.
Câu 22. Quốc gia nào sau đây được mệnh danh là đế quốc “Mặt Trời không bao giờ lặn”?
A. Anh. | B. Pháp. | C. Mỹ. | D. Đức. |
Câu 23. Chủ nghĩa tư bản độc quyền vào những năm đầu thế kỉ XX được Lê-nin khái quát có mấy đặc điểm lớn?
A. 5 | B. 3 | C. 4 | D. 2 |
Câu 24. Các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại tuy có nhiều điểm khác nhau nhưng đều
A. tạo ra một lực lượng sản xuất nhiều hơn và đồ sộ hơn.
B. tạo ra một nền dân chủ, tự do thực sự.
C. lật đổ chế độ phong kiến, thiết lập nền cộng hòa.
D. dẫn đến sự xác lập quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Chủ nghĩa tư bản là một hệ thống kinh tế dựa trên quyền sở hữu tư nhân đối với tư liệu sản xuất và hoạt động sản xuất vì lợi nhuận. Các đặc điểm đặc trưng của chủ nghĩa tư bản bao gồm: tài sản tư nhân, tích lũy tư bản, lao động tiền lương, trao đổi tự nguyện, một hệ thống giá cả và thị trường cạnh tranh. Trong nền kinh tế thị trường tư bản, việc điều hành và đầu tư được quyết định bởi chủ sở hữu tài sản.”
(Theo wikipedia)
a. Đoạn tư liệu trên đã khái quát những đặc trưng cơ bản nhất của Chủ nghĩa tư bản.
b. Trong xã hội tư bản chủ nghĩa, nền kinh tế được điều hành bởi một tổ chức, nhằm phát huy quyền dân chủ của người dân, đặt quyền lợi chung của nhân dân lên trên.
c. Hệ thống kinh tế của Chủ nghĩa tư bản được quyết định và điều hành chủ yếu bởi các cá nhân nắm giữ tài sản và tư liệu sản xuất.
d. Quan hệ sản xuất cơ bản trong xã hội tư bản là quan hệ giữa chủ tư bản (người nắm giữ tài sản, tư liệu sản xuất) với người làm thuê.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Liên Xô là nhà nước chuyên chính vô sản đầu tiên, đã tỏ ra sức mạnh phi thường. Ngay từ khi mới thành lập, Liên Xô chẳng những đập tan được bọn phản cách mạng trong nước, mà còn đánh thắng cuộc can thiệp vũ trang của 14 nước đế quốc, chưa đầy 30 năm sau lại đánh thắng hoàn toàn bọn phát xít Đức – Ý – Nhật, chẳng những bảo vệ được nhà nước Xô Viết mình mà còn góp phần to lớn giải phóng nhiều nước khác, cứu cả loài người khỏi ách nô lệ của chủ nghĩa phát xít”.
(Hồ Chí Minh, Cách mạng tháng Mười vĩ đại mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc, trích trong: Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 15, NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, Hà nội, 2011, tr.388 – 389)
a. Liên Xô là nhà nước chuyên chính vô sản duy nhất trên thế giới.
b. Vừa mới ra đời Liên Xô đã đánh thắng cuộc can thiệp vũ trang của liên quân14 nước đế quốc.
c. Liên Xô đánh thắng phát xít Nhật ở châu Á là điều kiện khách quan thuận lợi để nhân dân Việt Nam giành thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám năm 1945.
d. Cứu cả loài người thoát khỏi ách nô lệ chủ nghĩa phát xít là trách nhiệm của Liên Xô.
Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít ở Châu Âu tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân các nước Đông Âu nổi dậy giành chính quyền, thành lập nhà nước dân chủ nhân dân. Sau khi thành lập chính quyền dân chủ nhân dân, các nước Đông Âu hoàn thành việc thực hiện nhiệm vụ của cách mạng dân chủ nhân dân: tiến hành cải cách ruộng đất, quốc hữu hoá các nhà máy, xí nghiệp của tư bản, thực hiện các quyền tự do, dân chủ...”
(Trích SGK sử 12 trang 23 - Bộ sách kết nối tri thức).
a. Khi chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra quyết liệt thì các nước Đông Âu đã có ý tưởng thành lập nhà nước dân chủ nhân dân.
b. Việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít của Hồng quân Liên Xô là điều kiện khách quan dẫn đến thànhcông của các nước Đông Âu trong công cuộc cải cách ruộng đất.
c. Quốc hữu hoá các nhà máy, xí nghiệp của tư bản là một trong các nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu.
d. Thể chế nhà nước dân chủ nhân dân của các nước Đông Âu được thành lập sau chiến tranh thế giới thứ hai.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
PHẦN I | PHẦN II | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Tìm hiểu lịch sử | 8 | 5 | 1 | 7 | 2 | 0 |
Nhận thức và tư duy lịch sử | 2 | 2 | 3 | 0 | 2 | 3 |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 0 | 4 | 0 | 0 | 2 |
TỔNG | 10 | 7 | 7 | 7 | 4 | 5 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
Tìm hiểu lịch sử | Nhận thức và tư duy lịch sử | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
CHỦ ĐỀ 1: CÁCH MẠNG TƯ SẢN VÀ SỰ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN | 12 | 8 | 12 | 8 | ||||
Bài 1. Một số vấn đề chung về cách mạng tư sản | Nhận biết | Trình bày được tiền đề của các cuộc cách mạng tư sản về kinh tế, chính trị, xã hội, tư tưởng. | 1 | C1 | ||||
Thông hiểu | Trình bày được nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa của các cuộc cách mạng tư sản. | 1 | 3 | C2 | C1a, C1b, C1c | |||
Vận dụng | Phân tích được mục tiêu, nhiệm vụ, giai cấp lãnh đạo, động lực của các cuộc cách mạng tư sản qua đó rút ra được tính chất của các cuộc cách mạng tư sản. | 2 | 1 | C3, C19 | C1d | |||
Bài 2. Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản | Nhận biết | - Trình bày được sự xác lập của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu và Bắc Mỹ. - Nêu được khái niệm chủ nghĩa tư bản. | 2 | C4, C20 | ||||
Thông hiểu | - Trình bày được quá trình mở rộng xâm lược thuộc địa và phát triển của chủ nghĩa tư bản. - Trình bày được sự phát triển của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang độc quyền. | 1 | C5 | |||||
Vận dụng | - Phân tích được tầm quan trọng đặc biệt của thuộc địa đối với các nước đế quốc. - Phân tích được tiềm năng và thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại. | 1 | C6 | |||||
CHỦ ĐỀ 2: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TỪ NĂM 1917 ĐẾN NAY | 8 | 4 | 8 | 4 | ||||
Bài 3. Sự hình thành Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết | Nhận biết | Trình bày được quá trình hình thành Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết. | 1 | C10 | ||||
Thông hiểu | Trình bày được nhiệm vụ quan trọng hang đầu của Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở nước Nga. | 1 | 2 | C11 | C4a, C4b | |||
Vận dụng | Bài học từ sự sụp đổ của Liên Bang Xô viết với Việt Nam | 2 | 2 | C12, C22 | C4c, C4d | |||
Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay | Nhận biết | Trình bày được nguyên nhân sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và LS. | 1 | C13 | ||||
Thông hiểu | Nêu ý nghĩa của cách mạng tháng 2 và tháng 10 Nga. | Trình bày được ý nghĩa sự thành lập liên bang CNXHCH Xô Viết | 2 | C14, C23 | ||||
Vận dụng | Bài học từ sự sụp đổ của Liên Bang Xô viết với Việt Nam | 1 | C15 |