Giáo án Lịch sử 10 soạn theo công văn 5512

Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Dưới đây là giáo án giảng dạy môn Lịch sử lớp 10 mẫu giáo án mới của Bộ Giáo dục - 5512. Vì mẫu mới có nhiều quy định chi tiết khiến nhiều giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.

Xem video về mẫu Giáo án Lịch sử 10 soạn theo công văn 5512

Một số tài liệu quan tâm khác


PHẦN II. CHƯƠNG I. VIỆT NAM TỪ THỜI NGUYÊN THỦY ĐẾN THẾ KỶ X

BÀI 13: VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY

  1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
  2. Kiến thức:

HS trình bày được cách ngày nay 30 - 40 vạn năm, trên đất nước ta đã có con người sinh sống (Người tối cổ). Trải qua hàng chục vạn năm, Người tối cổ đã chuyển biến dần thành Người tinh khôn (Người hiện đại).

Nắm và trình bày được các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thủy về: công cụ lao động, hoạt động kinh tế, tổ chức xã hội, đời sống vật chất và tinh thần.

2. Năng lực

* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

* Năng lực chuyên biệt:

Năng lực tái hiện sự kiện

Năng lực thực hành bộ môn: khai thác, sử dụng tranh ảnh, tư liệu, biểu đồ liên quan đến bài học.

  1. Phẩm chất

Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước, tự hào về lịch sử lâu đời của dân tộc ta, ý thức được vị trí của lao động và trách nhiệm lao động xây dựng quê hương đất nước.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

  1. Giáo viên: Giáo án, tranh ảnh và tư liệu liên quan đến bài học....
  2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
  3. b) Nội dung : GV cho HS quan sát lược đồ phân bố các di chỉ khảo cổ thời nguyên thủy ở nước
  4. c) Sản phẩm: Khi học phần lịch sử thế giới nguyên thủy chúng ta đã khẳng định: Thời kỳ nguyên thủy là thời kỳ đầu tiên, kéo dài nhất mà dân tộc nào, đất nước nào cũng phải trải người Trung Quốc, nguyên nhân Inđônêxia thường tự hào vì đất nước họ là nơi phát tích của loài người, là cái nôi sinh ra con người. Còn Việt Nam của chúng ta cũng hoàn toàn có thể tự hào vì đất nước Việt Nam đã chứng kiến những bước đi chập chững đầu tiên của loài người, từng trải qua thời kỳ nguyên thủy.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

GV Đặt câu hỏi: Sự phân bố các di chỉ khảo cổ cho chúng ta biết điều gì? HS quan sát và trả lời.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

HOẠT Đ ỘNG 1: Tìm hiểu dấu tích của người tối cổ ở Việt Nam

a) Mục tiêu: HS tìm hiểu dấu tích của người tối cổ ở Việt Nam

b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhân trả lời các câu hỏi của giáo viên

c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV? Vậy có bằng chứng gì để chứng minh Việt Nam đã từng trải qua thời kỳ nguyên thủy?

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:

HS theo dõi SGK phần 1 để trả lời câu hỏi.

Bước 3. Báo cáo, thảo luận:

- HS trình bày, HS khác nhận xét

Bước 4. Kết luận, nhận định:

GV nhận xét,bổ sung và kết luận.

1. Dấu tích của Người tối cổ ở Việt Nam

Thời gian: cách đây 30 - 40 vạn năm

Công cụ: đá ghè đẽo thô

Địa bàn: ở Thanh Hóa, Đồng Nai, Bình Phước...

QHXH: bầy đàn

FTSX: săn bắt thú rừng và hái lượm hoa quả.

HOẠT Đ ỘNG 2: Tìm hiểu về chủ nhân văn hóa Sơn Vi và văn hóa Hòa Bình- Bắc Sơn

a) Mục tiêu: Trình bày về chủ nhân văn hóa Sơn Vi và văn hóa Hòa Bình- Bắc Sơn

b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên

c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên

d) Tổ chức thực hiện:

NV1:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV giải thích khái niệm văn hóa Ngườm-Sơn Vi và văn hóa Hòa Bình- Bắc Sơn.

GV chia HS làm 2 nhóm để thảo luận 2 vấn đề

+ Nhóm 1: Chủ nhân văn hóa Ngườm- Sơn Vi cư trú ở những địa bàn nào? Họ sinh sống ra sao (QHXH, CCLĐ, FTSX)?

+ Nhóm 2: Chủ nhân văn hóa Hòa Bình- Bắc Sơn cư trú ở những địa bàn nào? Họ sinh sống ra sao (QHXH, CCLĐ, FTSX)?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ :

HS thảo luận trong 4 phút

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

Đại diện các nhóm trình bày. HS khác bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV bổ sung, kết luận.

GV? Nhận xét về đời sống vật chất của cư dân HB- BS ?

HS suy nghĩ trả lời

GV nhận xét, kết luận: Như vậy đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Hòa Bình, Bắc Sơn được nâng cao.

NV2:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV thông báo kiến thức: Cách ngày nay 6000 - 5000 năm (TCN), kỹ thuật chế tạo công cụ có bước phát triển mang tính đột phá, lịch sử thường gọi là cuộc "Cách mạng đá mới".

GV? Những tiến bộ trong việc chế tạo công cụ và trong đời sống của cư dân?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, thảo luận cặp đôi để trả lời

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Đại diện các nhóm trình bày.

Bước 4. Kết luận, nhận định:

GV bổ sung, kết luận những biểu hiện tiến bộ

2. Sự hình thành và phát triển của Công xã thị tộc

a) Văn hóa Ngườm- Sơn Vi:

Thời gian: Cách đây 2 vạn năm.

Chủ nhân văn hóa Sơn Vi sống trong mái đá, hang động, ven bờ sông, suối

Địa bàn : rộng từ Sơn La đến Quảng Trị.

QHXH: thị tộc

CCLĐ: công cụ ghè đẽo,

FTSX: săn bắt, hái lượm.

b) Văn hóa Hòa Bình- Bắc Sơn

Thời gian: Cách đây khoảng 12.000 năm đến 6000 năm

QHXS: thị tộc, bộ lạc.

FTSX: săn bắt, hái lượm còn biết trồng trọt: rau, củ, cây ăn quả.

CCLĐ: Bước đầu biết mài lưỡi rìu, làm một số công cụ khác bằng xương, tre, gỗ, bắt đầu biết nặn đồ gốm.

Đời sống vật chất, tinh thần được nâng cao.

 

 

c) Cách mạng đá mới

- Thời gian: Cách ngày nay 6000 - 5000 nămTCN, kỹ thuật chế tạo công cụ có bước phát triển mới gọi là cuộc "Cách mạng đá mới".

- Biểu hiện tiến bộ, phát triển:

+ Sử dụng kỹ thuật của khoan đá, làm gốm bằng bàn xoay.

+ Biết trồng lúa, dùng cuốc đá. Biết trao đổi sản phẩm giữa các thị tộc, bộ lạc.

Đời sống cư dân ổn định và được cải thiện hơn, địa bàn cư trú càng mở rộng.

 

HOẠT Đ ỘNG 3: Tìm hiểu sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước

a) Mục tiêu: Trình bày sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước

b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân trả lời các câu hỏi của giáo viên

c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên thể hiện phần nội dung

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV yêu cầu HS nắm các mốc thời gian và điểm chính của 3 nền văn hóa: Phùng Nguyên, Sa Huỳnh. Đồng Nai.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

Cá nhân HS trình bày, HS khác nhận xét

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét, chốt kiến thức

 

 

3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước

Thời gian: Cách ngày nay khoảng

4000 - 3000 năm .

Các bộ lạc Phùng Nguyên cư trú ở lưu vực S.Mã, S.Cả;làm nông nghiệp lúa nước, công cụ lao động chủ yếu là đá. Họ biết làm đồ gốm, xe chỉ, dệt vải…

Chủ nhân văn hóa Sa huỳnh cư trú ở Nam Trung Bộ;biết đến kỉ thuật luyện kim, làm nông nghiệp lúa nước. Ngoài ra họ còn làm gốm, dệt vải…

Cư dân văn hóa Đồng Nai cư trú ở TP. HCM, Đồng Nai, Bình Phước, Long An; làm nông nghiệp lúa nước, ngoài ra còn khai thác sản vật rừng, săn bắn, làm nghề thủ công.

   
  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
  3. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
  4. c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
  5. d) Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

  • Các giai đoạn phát triển của thời kỳ nguyên thủy ở Việt Nam?
  • Sự ra đời của thuật luyện kim và ý nghĩa của nó?
  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn
  3. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập trắc nghiệm
  4. c) Sản phẩm: Đáp án của HS
  5. d) Tổ chức thực hiện:

GV cho HS làm các bài tập trắc nghiệm để củng cố và mở rộng kiến thức cho HS.

Hướng dẫn về nhà:

- HS học thuộc bài, trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK, đọc trước bài mới.

- Chuẩn bị Bài 14. Nắm:

+ Tìm hiểu quốc gia Văn Lang – Âu lạc về kinh tế vật chất, chính trị xã hội, đời sống văn hóa tinh thần

+ Tìm hiểu quốc gia Chăm pa về kinh tế vật chất, chính trị xã hội, đời sống văn hóa tinh thần

+ Tìm hiểu quốc gia Phù nam về kinh tế vật chất, chính trị xã hội, đời sống văn hóa tinh thần Tìm hiểu các sự tích về quốc gia Văn Lang- Âu Lạc

 

Giáo án Lịch sử 10 soạn theo công văn 5512
Giáo án Lịch sử 10 soạn theo công văn 5512

Phía trên là demo (mẫu) 1 bài trong bộ giáo án Lịch sử 10 được soạn theo công văn 5512. Giáo án khi thầy cô tải về là giáo án bản word, có đầy đủ các bài trong chương trình Lịch sử lớp 10. 

Phí tải giáo án:

  • 150.000/học kì
  • 200.000/cả năm

Cách tải:

  • Bước 1: Chuyển khoản vào số tài khoản 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB
  • Bước 2: Nhắn tin Zalo hoặc gọi điện tới số 0386 168 725 để nhận tài liệu.

Thông tin thêm:

  • Hệ thống có đầy đủ giáo án 5512 tất cả các môn, tất cả các lớp
  • Hệ thống có nhiều tài liệu hỗ trợ giảng dạy khác
  • Zalo hỗ trợ: 0386 168 725 

Chúng tôi hi vọng, hệ thống cung cấp những tài liệu bổ ích, hỗ trợ đắc lực cho thầy cô trong quá trình giảng dạy.

=>

Từ khóa: gián án mới sử khối 10, lịch sử 10 cv 5512, tải giáo án mới cv 5512, giao an su 10 cv 5512

Tài liệu giảng dạy môn Lịch sử THPT

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay