Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo mới nhất
Dưới đây là giáo án bản word môn Lịch sử lớp 10 (theo chương trình sửa đổi mới nhất năm 2025) của bộ sách “Chân trời sáng tạo”. Giáo án được soạn theo mẫu cv 5512. Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy (KHBD). Bộ giáo án được soạn chi tiết, cẩn thận, font chữ Times New Roman. Thao tác tải về đơn giản. Giáo án do nhóm giáo viên trên kenhgiaovien biên soạn. Mời thầy cô tham khảo.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ












Một số tài liệu quan tâm khác
Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo mới nhất đủ cả năm
Giáo án Lịch sử 10 chân trời Bài 1: Hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức
Giáo án Lịch sử 10 chân trời Thực hành chương 1
Giáo án Lịch sử 10 chân trời Bài 2: Vai trò của Sử học
Giáo án Lịch sử 10 chân trời Thực hành chương 2
Giáo án Lịch sử 10 chân trời Bài 3: Khái niệm văn minh
Giáo án Lịch sử 10 chân trời Bài 4: Văn minh Ai Cập thời cổ đại
Giáo án Lịch sử 10 chân trời Bài 5: Văn minh Trung Hoa thời cổ – trung đại
Giáo án Lịch sử 10 chân trời Bài 6: Văn minh Ấn Độ thời cổ – trung đại
Giáo án Lịch sử 10 chân trời Bài 7: Văn minh Hy Lạp – La Mã thời cổ đại
Giáo án Lịch sử 10 chân trời Bài 8: Văn minh thời Phục hưng
Giáo án Lịch sử 10 chân trời Thực hành chương 3
Giáo án Lịch sử 10 chân trời Bài 9: Cách mạng công nghiệp thời cận đại
Giáo án Lịch sử 10 chân trời Bài 10: Cách mạng công nghiệp thời hiện đại
Giáo án Lịch sử 10 chân trời Thực hành chương 4
Giáo án Lịch sử 10 chân trời Bài 11: Hành trình phát triển và thành tựu văn minh Đông Nam Á thời cổ – trung đại
....Phần trình bày nội dung giáo án
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG III: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI CỔ - TRUNG ĐẠI
BÀI 4: VĂN MINH AI CẬP THỜI CỔ ĐẠI
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Biết cách sưu tầm và sử dụng tưu liệu lịch sử để tìm hiểu về các nền văn minh cổ đại.
Nêu được thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Ai Cập thời cổ đại về chữ viết, khoa học tự nhiên, kiến trúc, điêu khắc.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Sưu tầm, khai thác và sử dụng sử liệu trong học tập lịch sử.
Trình bày, giải thích, phân tích,... sự kiện, quá trình lịch sử liên quan đến bài học.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những tình huống hoặc bài tập nhận thức mới.
Năng lực lịch sử:
Tìm hiểu lịch sử: Biết cách khai thác và sử dụng được tư liệu 4.1 đến 4.8 để tìm hiểu về nền văn minh Ai Cập thời cổ đại. Nêu được thành tựu tiêu biểu của văn minh Ai Cập thời cổ đại về chữ viết, khoa học tự nhiên, kiến trúc, điêu khắc.
Nhận thức và tư duy lịch sử: Nêu được ý nghĩa của những thành tựu văn minh Ai Cập thời cổ đại.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng lịch sử: Đánh giá được vai trò, vị trí và cống hiện của văn minh Ai Cập thời cổ đại trong văn minh thế giới.
3. Phẩm chất
Nhân ái: trân quý những cống hiến mang tính tiên phong của nhân loại và bảo vệ những giá trị văn hóa của nhân loại.
Trách nhiệm: có ý thức trách nhiệm, góp phần bảo tồn những thành tựu văn minh thế giới.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, SBT Lịch sử 10.
Giáo án (kế hoạch dạy học): dựa vào nội dung của chương trình môn học, SGK để chuẩn bị theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất của HS.
Thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định của Bộ GD&ĐT; một số tranh ảnh, hiện vật lịch sử, một số tư liệu lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học do GV sưu tầm.
Tập bản đồ và tư liệu Lịch sử 10.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Lịch sử 10.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Khơi dậy sự hứng thú học tập của HS, tạo không khí vui vẻ khám phá bài mới và chuyển gia nhiệm vụ học tập.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh về cuộc diễu hành vàng của các Pha-ra-ông; HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS lí giải vì sao những thành tựu của nền văn minh Ai Cập cổ đại vẫn được nhân loại trân trọng, tôn vinh trong cuộc sống hiện tại.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh về cuộc diễu hành vàng của các Pha-ra-ông:
- GV dẫn dắt và yêu cầu HS thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi: Tối ngày 3-4-2021, tại Cai-rô (Ai Cập) đã diễn ra một số sự kiện quan trọng với tên gọi “Cuộc diễu hành vàng của các pha-ra-ông”. Trong hoạt động này, 22 xác ướp của 18 pha-ra-ông và 4 nữ hoàng của Ai Cập cổ đại đã được đưa từ Bảo tàng Ai Cập ở Ta-ri-ơ qua Trung tâm Thủ đô Cai-rô, đến “ngôi nhà mới” là Bảo tàng Quốc gia văn minh Ai Cập ở Phu-xtat. Cuộc diễu hành được tổ chức với những nghi thức trang trọng nhất để tôn vinh nền Ai Cập cổ đại cùng với những giá trị trường tồn của nó. Vì sao, những thành tựu văn minh đã hơn 5 000 năm vẫn được nhân loại trân trọng, tôn vinh trong cuộc sống hiện tại?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận theo cặp, vận dụng kiến thức bản thân để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện các cặp trình bày kết quả thảo luận: Những thành tựu văn minh đã hơn 5 000 năm vẫn được nhân loại trân trọng, tôn vinh trong cuộc sống hiện tại vì nó minh chứng cho sự vĩ đại của một nền văn minh độc đáo trải dài lịch sử, khơi dậy niềm tự hào về lịch sử đất nước trong mỗi người dân Ai Cập, đồng thời đây là cách để họ thêm gắn bó với quá khứ.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung, nêu ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt vào bài học: Người Ai Cập cổ gọi quê hương mình là Kê-mét – nghĩa là “đất đen”, dải đất hai bên bờ sông Nin. Nơi đó, trong hơn ba thiên niên kỉ tồn tại, họ đã ghi tên mình vào lịch sử nhân loại với tư cách là chủ nhân một trong những nền văn minh cổ xưa và rực rỡ nhất của nhân loại. Bài học sẽ giúp em khám phá được những thành tựu và ý nghĩa của nền văn minh Ai Cập thời cổ đại – Bài 4: Văn minh Ai Cập thời cổ đại.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Thành tựu văn minh tiêu biểu và ý nghĩa
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Khai thác, sử dụng được tư liệu 4.1 đến 4.8 để tìm hiểu về nên văn minh Ai Cập thời cổ dại.
- Nêu được thành tựu tiêu biểu của văn minh Ai Cập thời cổ đại về chữ viết, khoa học tự nhiên, kiến trúc, điêu khắc.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SGK, kết hợp quan sát các hình ảnh và thực hiện nhiệm vụ học tập.
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ (4 - 6 HS), đọc thông tin trong SGK tìm hiểu về những thành tựu chủ yếu của nền văn minh Ai Cập cổ đại và hoàn thành Phiếu học tập số 1. - GV đặt câu hỏi mở rộng để HS thảo luận: + Vị trí địa lý của Ai Cập có những điểm gì đặc biệt? Điều kiện tự nhiên có vai trò như thế nào đối với sự hình thành văn minh Ai Cập. + Theo em, tại sao người Ai Cập lại rất giỏi về khoa học tự nhiên? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc theo cặp, để thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. - GV mời đại diện HS nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV mở rộng: Người A-rập có câu nói: “Con người phải sợ thời gian nhưng thời gian phải sợ kim tự tháp”. Trải qua hàng nghìn năm, bất chấp thời gian và mưa nắng, các kim tự tháp vẫn đứng sừng sững trên sa mạc. Với bàn tay và khối óc của mình, nhân dân Ai Cập đã để lại cho nền văn minh nhân loại những công trình kiến trúc vô giá. Và cũng chính vì vậy, từ thời cổ đại, người ta đã xếp Kim tự tháp Kê-ốp là kì quan số một trong bảy kì quan thế giới cổ đại. Hơn nữa kim tự tháp là kì quan duy nhất vẫn còn tồn tại đến hiện nay. Trong khi các nhà khoa học vẫn chưa lí giải được tại sao các phiến đá lớn lại được đưa lên cao để xây dựng thì kim tự tháp vẫn hiên ngang trước không gian, thời gian, thời tiết khắc nghiệt của nắng, cát bụi trên sa mạc và tồn tại đến ngày nay, nó được coi là biểu tượng của sự “vĩnh hằng” giống như các vị vua pha-ra-ông của người dân Ai Cập cổ đại. Video: https://www.youtube.com/watch?v=W3o6cijwX7U (0:00 -2:05) - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Thành tựu văn minh tiêu biểu và ý nghĩa - Phiếu học tập số 2. - Vị trí địa lý của Ai Cập: + Ai Cập có 90% diện tích là sa mạc, nhưng nhờ sông Nin dài khoảng 6.700 km (đoạn chảy qua Ai Cập dài 700 km), vùng đồng bằng Hạ Ai Cập trở nên màu mỡ và thuận lợi cho canh tác. + Lưu vực sông Nin cung cấp đất đai phì nhiêu, nguồn nước tưới tiêu, thủy sản phong phú và là tuyến giao thông quan trọng. Nhờ đó, sông Nin đóng vai trò quyết định trong sự hình thành và phát triển của nền văn minh Ai Cập cổ đại. Sử gia Hê-rô-đốt từng nhận định: “Ai Cập là tặng phẩm của sông Nin”, nhấn mạnh vai trò to lớn của con sông này đối với lịch sử và văn hóa Ai Cập. - Do nhu cầu sản xuất thực tế của đời sống xã hội đã thúc đẩy nên sự hình thành và phát triển của những phát minh khoa học tự nhiên của người Ai Cập cổ đại; muốn biết thời tiết và mực nước của sông Nin để sắp xếp công việc đồng áng, nên người Ai Cập cổ đại đã sớm chú ý quan sát thiên văn,... | ||||||||||||||||||||||||||||||||
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
GỢI Ý
|
Hoạt động 2: Âm vang di sản
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Đánh giá được vai trò, vị trí và cống hiến của văn minh Ai Cập thời cổ đại trong nền văn minh thế giới.
- Có ý thức trách nhiệm, góp phần bảo tồn những thành tựu văn minh thế giới.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SGK kết hợp hiểu biết cá nhân để thực hiện nhiệm vụ học tập.
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin trong SGK tr.22 mục Âm vang di sản và xem video về một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Ai Cập thời cổ đại: + Lịch sử chữ viết: https://youtu.be/ATPUaaoS2ao?si=pRF1-jMPHygoGf1b (3:00 – 4:37) + Lịch sử Toán học: https://youtu.be/l_n2I2ROlUE?si=Se5seVJzdwRksKWL (0:27 – 6:00) Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc cá nhân, để thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. - GV mời đại diện HS nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV kết luận: Những thành tựu của nền văn minh Ai Cập cổ đại đã góp phần vào sự phát triển rực rỡ của quốc gia này, đồng thời đặt nền móng cho sự phát triển nhiều lĩnh vực của văn minh nhân loại. - GV chuyển sang nội dung mới. | 2. Âm vang di sản
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học.
b. Nội dung:
- GV cho HS trả lời nhanh một số câu hỏi trắc nghiệm.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần Luyện tập SGK tr.22.
- HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm, làm các bài tập phần Luyện tập và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức hoạt động:
Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu cho HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Kim tự tháp được xem là biểu tượng cho điều gì trong nền văn minh Ai Cập cổ đại?
A. Sự phát triển kinh tế vượt bậc.
B. Quyền lực của các pha-ra-ông và đời sống văn hoá.
C. Thành tựu kiến trúc của người Hy Lạp.
D. Sự phát triển tôn giáo ở Ai Cập.
Câu 2: Theo quan niệm của người Hy Lạp cổ đại, kim tự tháp thuộc về điều gì?
A. Một trong những ngôi đền linh thiêng nhất.
B. Một trung tâm tôn giáo.
C. Một trong bảy kỳ quan thế giới cổ đại.
D. Một biểu tượng chiến tranh.
Câu 3: Yếu tố tự nhiên nào đóng vai trò quan trọng nhất đối với sự hình thành và phát triển của nền văn minh Ai Cập cổ đại?
A. Sa mạc rộng lớn.
B. Vị trí giáp biển Đỏ.
C. Sông Nin.
D. Khí hậu khô nóng.
Câu 4: Theo sử gia Hy Lạp Hê-rô-đốt, Ai Cập là
A. Một quốc gia đầu tiên phát minh ra chữ viết.
B. Trung tâm thương mại lớn nhất châu Phi cổ đại.
C. Tặng phẩm của sông Nin.
D. Cái nôi của nền dân chủ đầu tiên.
Câu 5: Những lĩnh vực nào đã được khám phá và phát triển từ các nghiên cứu về kim tự tháp Ai Cập?
A. Thương mại và quân sự.
B. Kỹ thuật nông nghiệp.
C. Nghệ thuật sân khấu và âm nhạc.
D. Khoa học, điện ảnh, hội họa, kiến trúc.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ
- HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả đánh giá hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | B | C | C | C | D |
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, nêu ý kiến (nếu có đáp án khác).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chốt đáp án.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi phần Luyện tập SGK tr.22
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc cá nhân: Lập bảng tìm hiểu thành tựu tiêu biểu một số lĩnh vực của nền văn minh Ai Cập thời cổ đại theo gợi ý sau vào vở.
STT | Tên lĩnh vực | Tên thành tựu | Ý nghĩa |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ
- HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả đánh giá hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi:
STT | Tên lĩnh vực | Tên thành tựu | Ý nghĩa |
1 | Chữ viết | Chữ tượng hình, phát triển thành chữ cái (24 chữ). | Giúp người Ai Cập cổ đại ghi chép những gì diễn ra, làm tiền để cho sự ra đời của chữ viết một số quốc gia Địa Trung Hải. |
2 | Toán học | Phát minh ra hệ đếm thập phân, tìm được. cách giải phương trình bậc nhất, biết tính diện tích hình, tính được số pi = 3,16... | Phục vụ đời sống và xây dựng các công trình, đặc biệt là kim tự tháp. |
3 | Y học | Kĩ thuật ướp xác, hiểu biết về cấu tạo cơ thể người,... | Y học phát triển, biết được nguyên nhân và chữa được một số bệnh. |
4 | Kiến trúc và điêu khắc | Kim tự tháp, tượng Nữ hoàng Nê-phéc-ti-ti, tượng Nhân sư,... | Đây là kì quan thế giới cổ đại, thể hiện tài năng và sức sáng tạo của người Ai Cập. |
5 | Thiên văn học | Sớm phát hiện được các chòm sao và đã. soạn được bản đồ các thiên thể, sáng tạo ra Dương lịch cổ. | Tính toán thời gian, phục vụ sản xuất và đời sống. |
- GV yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ sung, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang hoạt động mới.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS được rèn luyện khả năng tìm kiếm, tiếp cận và xử lí thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, góp phần hình thành và phát triển năng lực tự tìm hiểu lịch sử, tự học lịch sử suốt đời cho HS.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần Vận dụng SGK tr.23; HS vận dụng kiến thức đã học, sưu tầm thông tin, tư liệu, hình ảnh để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Sản phẩm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, thực hiện yêu cầu:
Câu 1: Kể tên một số thành tựu văn minh Ai Cập thời cổ đại vẫn còn giá trị sử dụng trong thực tiễn ngày nay. Phân tích ý nghĩa và giá trị của những thành tựu này.
Câu 2: Quan sát hình 4.9 trong SGK tr.23, chọn và giải mã ba trong số các biểu tượng của nền văn minh Ai Cập thời cổ đại.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà theo hướng dẫn của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả đánh giá hoạt động, thảo luận
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ vào đầu giờ sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- Gợi ý:
Câu 1:
HS tuỳ chọn và phân tích ý nghĩa, giá trị, có thể dựa vào phiếu học tập số 2 và tư liệu để trả lời.
Kiến trúc: quy mô rất to lớn và có giá trị nghệ thuật cao, ngoài ra còn có giá trị kinh tế, du lịch như các kim tự tháp, các đền thờ thần linh (chủ yếu là thần Mặt Trời),...
– Điêu khắc: thành tựu lớn cả tượng và phù điêu (tượng Nhân sư, Nữ hoàng Nê-phéc-ti-ti,...). -
– Toán học: hệ đếm thập phân, cách tính diện tích hình tam giác, tứ giác, hình tròn, thể tích hình cầu, hình tháp đáy vuông, phép tính lượng giác,...
Y học: biết được nguyên nhân bệnh tật do sự không bình thường của mạch máu, tầm quan trọng của óc và tim đối với sức khoẻ của con người, sự liên quan giữa tim và mạch máu, kĩ thuật ướp xác,...
Câu 2:
Ví dụ: Tượng Nhân sư (Sphinx)

- Hình dạng: Đầu người, thân sư tử.
- Ý nghĩa biểu tượng:
+ Đầu người tượng trưng cho trí tuệ, quyền lực của nhà vua (thường mang hình dáng khuôn mặt của một vị pharaoh).
+ Thân sư tử thể hiện sức mạnh, sự oai nghi, và khả năng bảo vệ.
- Vị trí nổi tiếng nhất: Tượng Nhân sư Giza – nằm gần kim tự tháp Khephren ở Ai Cập, cao khoảng 20m, dài hơn 70m.
- Vai trò trong văn hóa Ai Cập:
+ Canh giữ lăng mộ của các pharaoh.
+ Là biểu tượng của sự bảo vệ thiêng liêng, gắn liền với quyền uy hoàng gia và đức vua như thần linh.
- Chữ tượng hình phía dưới (như trong ảnh minh họa) thường là phần khắc tên vị vua hoặc thông điệp tôn giáo, thể hiện niềm tin vào thế giới bên kia và cuộc sống vĩnh hằng.
- GV kết thúc tiết học.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập Bài 4 - Sách bài tập Lịch sử 10.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 5: Văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại.

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (350k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (150k)
- Trắc nghiệm đúng sai (150k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (150k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (150k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 1050k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Tài liệu giảng dạy môn Lịch sử THPT