Giáo án ngắn gọn vật lí 11 cánh diều dùng để in

Giáo án Vật lí 11 cánh diều. Giáo án được biên soạn ngắn gọn nhưng đầy đủ các bước theo công văn mới 5512. Cách trình bày rõ ràng, mạch lạc. Giáo viên lấy về có thể in luôn. Bản giáo án giúp tiết kiệm giấy khi in và vẫn đảm bảo đúng yêu cầu. Đây là một lựa chọn thêm rất hữu ích, đáng tham khảo với thầy/cô dạy Vật lí 11 cánh diều.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án ngắn gọn vật lí 11 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn vật lí 11 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn vật lí 11 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn vật lí 11 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn vật lí 11 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn vật lí 11 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn vật lí 11 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn vật lí 11 cánh diều dùng để in

Một số tài liệu quan tâm khác


GIÁO ÁN NGẮN GỌN VẬT LÍ 11 CÁNH DIỀU BÀI DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHỦ ĐỀ I: DAO ĐỘNG

BÀI 1: DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Thực hiện thí nghiệm đơn giản tạo ra được dao động và mô tả được một số ví dụ đơn giản về dao động tự do.
  • Dùng đồ thị li độ - thời gian có dạng hình sin (tạo ra bằng thí nghiệm hoặc hình vẽ cho trước), nêu được định nghĩa: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha.
  • Vận dụng được các khái niệm: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha để mô tả dao động điều hoà.
  • Sử dụng đồ thị, phân tích và thực hiện phép tính cần thiết để xác định được: độ dịch chuyển, vận tố và gia tốc trong dao động điều hòa.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập thông qua việc tham gia đóng góp ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời các yêu cầu.
  • Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm thực hiện thí nghiệm để mô tả được một số ví dụ đơn giản về dao động tự do, các đại lượng đặc trưng của dao động điều hòa và xây dựng phương trình vận tốc, gia tốc của dao động điều hòa.
  • Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến dao động điều hòa, đề xuất giải pháp giải quyết.

Năng lực vật lí:

  • Nêu được khái niệm dao động điều hòa và phương trình của dao động điều hòa.
  • Nêu được các đại lượng đặc trưng của dao động điều hòa: biên độ, chu kì, tần số và tần số góc.
  • Phân tích đồ thị và rút ra phương trình vận tốc và gia tốc của dao động điều hòa.
  • Vận dụng được kiến thức để làm bài tập và giải thích được một số vấn đề trong thực tế.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập và thực hành.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên:
  • SGK, SGV, Kế hoạch dạy học.
  • Ảnh hoặc video về một số hiện tượng được đề cập đến trong SGK: chơi đu ngày Tết, quả cầu được treo bằng sợi dây, sơ đồ biểu diễn chuyển động của quả cầu nhỏ, dao động của dây đàn ghita,…
  • Máy chiếu, máy tính (nếu có).
  1. Đối với học sinh:
  • Mỗi nhóm HS: Dụng cụ thí nghiệm tạo dao động: quả cầu kim loại nhỏ, sợi dây mảnh nhẹ, giá thí nghiệm.
  • HS cả lớp: Hình vẽ (hoặc video clip) thí nghiệm và một số vật dao động trong thực tế.

=> Xem bản soạn chi tiết hơn: 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Thông qua một số ví dụ trong thực tiễn về vật dao động để HS có được khái niệm ban đầu về dao động cơ và đặc điểm chung của chúng.
  3. Nội dung: GV cho HS quan sát hình vẽ hoặc xem video clip về vật dao động trong cuộc sống hằng ngày thảo luận về khái niệm dao động cơ và những đặc điểm chung của dao động cơ.
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi mở đầu để thảo luận về những đặc điểm chung của dao động cơ.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu video/ hình ảnh về chuyển động của người chơi đu ngày Tết cho HS quan sát.

+ Video chuyển động của người chơi đu.

(link video)

+ HS quan sát hình 1.1.

Hằng ngày, chúng ta thấy rất nhiều chuyển động, trong đó, có những vật chuyển động qua lại quanh một vị trí cân bằng. Chuyển động của người chơi đu là một ví dụ như vậy.

- GV giới thiệu với HS: Những chuyển động đó được gọi là dao động.

- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận: Mô tả dao động như thế nào?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát video, hình ảnh và đưa ra câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.

(dao động là sự chuyển động qua lại quanh một vị trí cân bằng).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV tiếp nhận câu trả lời dẫn dắt HS vào bài: Để trả lời câu hỏi này chúng ra vào bài học ngày hôm nay: Bài 1: Dao động điều hòa.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Thí nghiệm tạo dao động

  1. Mục tiêu: Từ thí nghiệm và ví dụ thực tế nêu được định nghĩa dao động,
  2. Nội dung: GV cho HS làm thí nghiệm và thực hiện các hoạt động theo SGK để tìm hiểu những đặc điểm chung của dao động.
  3. Sản phẩm học tập:

- Kết quả thực hiện thí nghiệm Hình 1.2 và thực hiện yêu cầu thảo luận để nêu phương án và thực hiện phương án tạo ra dao động của quả cầu treo ở một đầu lò xo.

- HS lấy được ví dụ về dao động.

  1. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 6 - 8 nhóm, phát dụng cụ thí nghiệm, yêu cầu các nhóm thực hiện thí nghiệm Hình 1.2 (SGK – tr7).

+ Dụng cụ thí nghiệm.

+ Tiến hành thí nghiệm.

- GV yêu cầu các nhóm và  quan sát, mô tả chuyển động của quả cầu treo trên sợi dây.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời nội dung Câu hỏi 1 (SGK – tr7).

- GV yêu cầu HS thực hiện phương án tạo ra dao động của quả cầu treo ở một đầu lò xo.

- GV nhận xét, kết luận đặc điểm chung của chuyển động dao động.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời nội dung Câu hỏi 2 (SGK – tr7).

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thực hành thí nghiệm theo nhóm tìm hiểu những đặc điểm của dao động.

- HS lắng nghe GV giảng bài, trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung mới.

I. DAO ĐỘNG

1. Thí nghiệm tạo dao động

*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr7)

Phương án thí nghiệm:

- Một đầu lò xo (chiều dài ban đầu ℓ0) móc vào giá treo nằm ngang.

- Đầu còn lại gắn quả cầu bằng kim loại. Tại VTCB, lò xo dãn ra ∆ℓ0.

- Dùng tay kéo vật theo phương thẳng đứng hướng xuống dưới, thả tay để lò xo dao động.

*Kết luận

- Kéo quả cầu khỏi vị trí cân bằng một đoạn nhỏ rồi buông ra, quả cầu sẽ chuyển động qua lại quanh vị trí cân bằng.

- Hình 1.3: thả quả cầu từ vị trí 1 → nó đi sang trái qua O, dừng ở vị trí 2, đi ngược lại về phía phải qua O, trở về 1.  Chuyển động lặp lại liên tiếp như vậy nếu không có lực cản.

- Chuyển động qua lại quanh một vị trí cân bằng được gọi là dao động.

*Trả lời Câu hỏi 2 (SGK – tr7)

Ví dụ: Dao động của xích đu, pít tông trong động cơ, cành cây trước gió,…

Hoạt động 2. Nhận biết dao động tự do

  1. Mục tiêu: Từ ví dụ thực tế nhận biết được dao động tự do.
  2. Nội dung: GV cho HS quan sát thí nghiệm và thực hiện các hoạt động theo SGK để tìm hiểu về dao động tự do.
  3. Sản phẩm học tập:

- Thực hiện yêu cầu yêu cầu tạo ra dao động tự do của thước đàn hồi.

- HS nhận biết được dao động tự do thông qua các hoạt động mà GV đưa ra.

  1. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát lại thí nghiệm hình 1.3.

- GV yêu cầu HS nhận xét sự tự tiếp diễn dao động của quả cầu sau kích thích ban đầu.

- GV đặt câu hỏi: Khi không có lực cản thì chuyển động của quả cầu diễn ra như thế nào?

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.4 và hình 1.5.

- GV nêu: Dao động của dây đàn ghita và dao động của âm thoa trong điều kiện không có lực cản là ví dụ về dao động tự do.

­- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, đọc SGK, trả lời Câu hỏi 3 (SGK – tr8)

- GV nhận xét, kết luận về dao động tự do.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời Luyện tập 1 (SGK – tr8).

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS hoạt động nhóm theo dõi SGK, thực hiện nhiệm vụ học tập.

- HS lắng nghe GV giảng bài, trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung mới.

I. DAO ĐỘNG

2. Dao động tự do

- Hình 1.3: không có lực cản → chuyển động của quả cầu cứ tiếp diễn, dao động của quả cầu là dao động tự do.

- Trong tình huống thực tế, lực cản làm năng lượng dao động của vật bị giảm dần, cuối cùng được chuyển hóa thành năng lượng nhiệt. Các dao động sẽ bị tắt dần.

*Trả lời Câu hỏi 3 (SGK – tr8)

Bố trí thí nghiệm:

- Một đầu thước đặt trên mặt bàn, dùng một tay giữ chặt đầu thước đó.

- Dùng tay còn lại gẩy mạnh đầu còn lại của thước.

→ Đầu thước tự do dao động quay vị trí cân bằng. Gẩy càng mạnh thì thước dao động càng mạnh và ngược lại.

*Trả lời Luyện tập 1 (SGK – tr8)

Đáp án: C

Hoạt động 3. Định nghĩa biên độ, chu kì, tần số của dao động

  1. Mục tiêu: Từ đồ thị li độ - thời gian của xe kĩ thuật số thu được từ thực nghiệm, rút ra định nghĩa biên độ, chu kì, tần số của dao động.
  2. Nội dung: GV mô tả thí nghiệm cho HS và thực hiện các hoạt động theo SGK để tìm hiểu về biên độ, chu kì, tần số của dao động.
  3. Sản phẩm học tập: HS thảo luận, nêu được định nghĩa biên độ, chu kì, tần số của dao động.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV mô tả thí nghiệm, cung cấp ảnh chụp đồ thị mô tả dao động của xe kĩ thuật số.

+ Lắp đặt như hình 1.6. Kéo xe theo phương trùng với trục của lò xo ra khỏi vị trí cân bằng, buông tay cho xe dao động.

+ Cho HS quan sát hình 1.7.

- GV đặt câu hỏi: Xác định vị trí cân bằng của xe, nhận xét sự thay đổi độ dịch chuyển của xe so với vị trí cân bằng theo thời gian.

- GV nêu: Trong quá trình dao động, độ dịch chuyển của xe so với vị trí cân bằng được gọi là li độ.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời Câu hỏi 4 (SGK – tr9)

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.8.

- GV đặt câu hỏi: Nêu định nghĩa biên độ, chu kì, tần số của dao động.

- GV nhận xét, nêu định nghĩa biên độ, chu kì, tần số của dao động.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời Câu hỏi 5 và Luyện tập 2 (SGK – tr10)

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc SGK, nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới.

I. DAO ĐỘNG

3. Biên độ, chu kì, tần số của dao động

*Định nghĩa li độ:

- Li độ cho biết độ lệch và chiều lệch của xe so với vị trí cân bằng.

*Trả lời Câu hỏi 4 (SGK – tr9)

Li độ của xe thay đổi theo thời gian dưới

dạng đồ thị có đường hình sin.

*Định nghĩa về biên độ, chu kì, tần số của dao động

- Độ lớn cực đại của độ dịch chuyển gọi là biên độ dao động, kí hiệu là A.

- Khoảng thời gian để vật thực hiện một dao động là chu kì, kí hiệu T (giây).

- Số dao động vật thực hiện được trong một giây gọi là tần số của dao động, kí hiệu f (Hz).

*Trả lời Câu hỏi 5 (SGK – tr10)

T: chu kì là khoảng thời gian để vật thực hiện được một dao động.

f: tần số là số dao động vật thực hiện được trong một giây.

*Trả lời Luyện tập 2 (SGK – tr10)

Biên độ: A = 10 cm

Chu kì: T = 120 ms

Tần số:  Hz.

Hoạt động 4. Định nghĩa dao động điều hòa

  1. Mục tiêu:

- Từ đồ thị li độ - thời gian có dạng hình sin để định nghĩa dao động điều hòa.

- Từ phương trình của dao động điều hòa để rút ra khái niệm tần số góc của dao động điều hòa.

  1. Nội dung: GV cho HS thực hiện các hoạt động theo SGK để tìm hiểu những đặc điểm chung của dao động điều hòa.
  2. Sản phẩm học tập: Rút ra được định nghĩa của dao động điều hòa.
  3. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.8 và hình 1.11.

- GV nêu: Đồ thị mô tả dao động của xe kĩ thuật số trong điều kiện không có lực cản có dạng hình sin. Trong Toán học, mỗi đồ thị hình sin tương ứng với một hàm số sin hoặc cosin.

- GV đưa ra định nghĩa dao động điều hòa.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc

SGK, trả lời các câu hỏi Câu hỏi 6 (SGK – tr11)

- GV đặt câu hỏi: Nêu định nghĩa biên độ, chu kì, tần số của dao động điều hòa.

­- GV đưa ra định nghĩa biên độ, chu kì, tần số của dao động điều hòa.

- GV yêu cầu: Nêukhái niệm tần số góc của dao động điều hòa.

- GV đưa ra khái niệm tần số góc của dao động điều hòa.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời Câu hỏi 7 (SGK – tr11)

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc SGK, nghe GV giảng bài, trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới.

II. DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA

Trả lời Câu hỏi 6 (SGK – tr11)

Dao động điều hoà là dao động trong đó li độ của vật là một hàm cosin (hoặc sin) của thời gian, được biểu diễn dưới dạng x = Acos(ωt + φ).

*Định nghĩa biên độ, chu kì, tần số dao động động điều hòa

- Dao động điều hòa có các đại lượng biên độ A, chu kì T, tần số f như đã được định nghĩa ở phần trước.

2. Tần số góc

Đại lượng ω được gọi là tần số góc của dao động, có đơn vị là (rad/s).

*Trả lời Câu hỏi 7 (SGK – tr11)

Mối liên hệ giữa tần số góc và tần số: .

 

Hoạt động 5. Rút ra biểu thức vận tốc và gia tốc của dao động điều hòa

  1. Mục tiêu:

- Từ hình ảnh thực nghiệm ba đồ thị x, v, a theo thời gian của một dao động cụ thể, viết phương trình x, v, a.

- So sánh mối liên hệ về tần số, pha, biên độ của ba đại lượng x, v, a, từ đó khái quát hóa biểu thức x, v, a dạng chữ.

- Dựa vào độ dốc của đồ thị li độ - thời gian và vận tốc – thời gian để rút ra các đặc điểm của vận tốc và gia tốc của dao động điều hòa.

  1. Nội dung: GV tổ chức cho HS quan sát hình ảnh, so sánh và dựa vào SGK để viết được biểu thức vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa.
  2. Sản phẩm học tập: HS viết được phương trình li độ, vận tốc, gia tốc cho dao động điều hòa.
  3. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.12.

- GV đặt câu hỏi: Mô tả đồ thị li độ, vận tốc, gia tốc theo thời gian của một vật dao động điều hòa.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc SGK, trả lời Câu hỏi 8 (SGK – tr12)

- GV hướng dẫn HS dựa vào ba đồ thị đã cho để viết phương trình x, v, a theo hướng dẫn trong SGK.

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: So sánh mối liên hệ về tần số, pha, biên độ của ba đại lượng x, v, a, khái quát hóa biểu thức x, v, a dạng chữ.

- GV gợi ý:

+ Vận tốc, gia tốc của vật dao động điều hòa biến thiên theo quy luật hàm số sin

 (hoặc cosin) cùng chu kì T của li độ

+ Mối liên hệ giữa gia tốc và li độ của vật.

+ Giá trị vận tốc và gia tốc khi vật ở các vị trí cân bằng và hai biên.

- GV nhận xét, kết luận về vận tốc và gia tốc trong dao động điều hòa.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, tìm hiểu mục Tìm hiểu thêm (SGK – tr13), trả lời câu hỏi trong mục này.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc SGK, nghe GV giảng, thảo luận trả lời các câu hỏi của GV.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới.

II. DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA

3. Vận tốc và gia tốc trong dao động điều hòa

- Đồ thị biểu diễn li độ, vận tốc, gia tốc theo thời gian là đồ thị hình sin.

*Trả lời Câu hỏi 8 (SGK – tr12)

a) Từ hình 1.12a → chu kì T = 0,4 s.

Tần số góc:  (rad/s).

b) Biên độ: A = 0,02 m = 2 cm.

c) Từ hình 1.12b → vận tốc cực đại: vmax = 0,3 m/s.

d) Từ hình 1.12c → gia tốc cực đại: amax = 5 m/s2.

*Phương trình vận tốc gia tốc của vật dao động điều hòa

- Phương trình vận tốc và gia tốc lần lượt là:

Ta có:

+ Vận tốc, gia tốc cũng biến thiên theo quy luật hàm số sin (cosin) cùng chu kì T của li độ.

+ Mối liên hệ:

+ Ở vị trí biên (  

+ Ở vị trí cân bằng (x = 0): ; a = 0.

*Trả lời mục Tìm hiểu thêm (SGK – tr13)

- Tại các thời điểm t = 0,1 s; 0,3 s; 0,5 s gia tốc của xe bằng 0 vì độ dốc của đồ thị (v – t) tại các thời điểm đó bằng 0.

- Tại các thời điểm t = 0,2 s; 0,4 s; 0,6 s gia tốc của xe cực đại vì độ dốc của đồ thị (v – t) tại các thời điểm đó lớn nhất.

Hoạt động 6. Tìm hiểu khái niệm pha của dao động và xác định độ lệch pha của hai dao động

  1. Mục tiêu: Từ đồ thị li độ - thời gian của các dao động điều hòa, nêu được khái niệm pha và xác định được độ lệch pha của hai dao động cùng tần số.
  2. Nội dung: GV hướng dẫn HS phân tích và rút ra khái niệm pha của dao động và xác định được độ lệch pha của hai dao động được biểu diễn trong SGK.
  3. Sản phẩm học tập: HS nêu được định nghĩa pha của dao động và xác định được độ lệch pha của hai dao động.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1.13.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, phân tích sự liên hệ giữa li độ và thời gian, trả lời câu hỏi: Nêu khái niệm pha của dao động.

- GV kết luận pha của dao động và khái niệm pha ban đầu.

- GV yêu cầu HS đọc SGK, trả lời Câu hỏi 9 (SGK – tr14) và Luyện tập 3 (SGK – tr14).

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.14.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc SGK, trả lời Luyện tập 4 (SGK – tr15)

- GV đặt câu hỏi: Dao động cùng

pha là gì?

- GV nhận xét, kết luận về dao động cùng

pha.

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.15.

- GV đặt câu hỏi: Dao động lệch pha là gì?

- GV gợi ý: Hai dao động này luôn lệch pha nhau một phần tư chu kì.

- GV yêu cầu HS quan sát hình 16.6.

- GV kết luận về hai dao động lệch pha.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc SGK, trả lời Ví dụ (SGK – tr16)

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc SGK, nghe GV giảng, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung luyện tập.

II. DAO ĐỘNG

4. Pha của dao động và độ lệch pha

a) Pha của dao động

- Pha của dao động được tính bằng số phần đã thực hiện của một chu kì, kể từ khi bắt đầu chu kì đó, đơn vị radian.

- Tại t = 0, pha của dao động là φ → φ là pha ban đầu của dao động.

*Trả lời Câu hỏi 9 (SGK – tr14)

- Tại thời điểm ban đầu, vật xuất phát ở biên dương đi về VTCB.

- Từ vị trí 1 - 5 vật thực hiện được 1 dao động toàn phần.

- Pha của dao động tại một thời điểm tính bằng số phần đã thực hiện của một chu kì, kể từ khi bắt đầu chu kì đó. Một dao động tương ứng với góc 2π.

- Tại vị trí 3, pha dao động:  rad.

- Tại vị trí số 4, pha của dao động: rad.

*Trả lời Luyện tập 3 (SGK – tr14)

 Pha của dao động tại thời điểm 1/30s là: .

b) Dao động cùng pha

*Trả lời Luyện tập 4 (SGK – tr15)

- Tại t3 cả 2 vật dao động đều có li độ bằng 0, di chuyển theo chiều âm.

- Tại t4 cả 2 vật dao động đều ở biên âm và đang chuyển động hướng về VTCB.

Nhận xét: hai dao động trên cùng pha.

*Kết luận

- Tại mỗi thời điểm, hai vật dao động đều có trạng thái giống nhau, ta nói hai dao động này cùng pha.

c) Dao động lệch pha

- Độ lệch pha giữa hai dao động có thể đo bằng số phần của chu kì dao động hoặc bằng đơn vị độ hay radian. Thực tế, độ lệch pha được đo bằng đơn vị radian.

*Ví dụ (SGK – tr16)

+ Chu kì dao động: T = 20 s.

+ Độ lệch thời gian của hai dao động khi cùng trạng thái: Δ = 2,5 s.

+ Độ lệch pha là Δφ, ta có:

dao động.

+ Đổi sang đơn vị độ và radian:

Một dao động tương ứng với 3600 = 2π

Δφ = 0,125.3600 = 450

Δφ = 0,125.2π =  rad.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

  1. Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm.
  2. Nội dung: GV trình chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
  3. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được các đáp án đúng.

=> Xem nhiều hơn: 

  1. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu lần lượt các câu hỏi bài tập:

Khoanh tròn vào đáp án đúng:

Câu 1: Đồ thị của dao động điều hòa là

  1. một đường hình sin. B. một đường thẳng.
  2. một đường elip. D. một đường parabol.

Câu 2: Chu kì của dao động điều hòa là

  1. là số dao động toàn phần thực hiện được trong một giây.
  2. là số dao động toàn phần thực hiện được trong một phút.
  3. là khoảng thời gian để vật thực hiện được một dao động toàn phần.
  4. là khoảng thời gian vật thực hiện được một số dao động toàn phần.

Câu 3: Khi một vật dao động điều hòa, chuyển động của vật từ vị trí biên về vị trí cân bằng là chuyển động

  1. nhanh dần. B. nhanh dần đều. C. tròn đều.           D. chậm dần.

Câu 4: Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một quỹ đạo có chiều dài 10 cm. Biên độ của dao động là

  1. 10 cm. B. 5 cm. C. 2,5 cm.              D. 1,125 cm.

Câu 5: Vận tốc của một vật dao động điều hoà khi đi qua vị trí cân bằng là 1 cm/s và gia tốc của vật khi ở vị trí biên là 1,57 cm/s2. Chu kì dao động của vật là

  1. 3,24 s. B. 6,28 s. C. 4 s.                    D. 2 s.

Câu 6: Phương trình vận tốc của một vật dao động điều hoà là v = 120cos20t (cm/s), với t đo bằng giây. Vào thời điểm  (T là chu kì dao động), vật có li độ là:

  1. 3 cm. B. -3 cm. C.  cm.            D.  cm.

Câu 7: Gia tốc của một chất điểm dao động điều hòa biến thiên

  1. cùng tần số và cùng pha với li độ. B. cùng tần số và ngược pha với li độ.
  2. khác tần số và vuông pha với li độ. D. khác tần số và cùng pha với li độ.

Câu 8: Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình li độ theo thời gian là

) (cm)

Chu kì của dao động bằng:

  1. 4 s B. 2 s C. 0,25 cm             D. 0,5 s

Câu 9: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình  (cm). Li độ của vật khi pha dao động bằng (  là:

  1. 9cm B. -9cm C. 4,5cm                         D. -4,5cm

Câu 10: Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình li độ theo thời gian là:

 (cm)

Tại thời điểm t = 1s thì li độ của vật bằng:

  1. 2,5cm B. cm             C. 5cm                            D.  cm

- GV yêu cầu HS trả lời nội dung Luyện tập 5 (SGK – tr16)

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận câu hỏi, nhớ lại kiến thức đã học, tìm đáp án đúng.

Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS lần lượt đưa ra đáp án cho các bài tập:

1 - A

2 - C

3 - B

4 - B

5 - C

6 - C

7 - B

8 - D

9 - A

10 - A

Luyện tập 5 (SGK – tr16)

- Hai dao động cùng chu kì dao động là T.

- Độ lệch thời gian của hai dao động khi cùng trạng thái là .

- Độ lệch pha của hai dao động:  dao động.

- Đổi sang đơn vị độ và rad:  rad.

Bước 4:

- GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.

- GV nhận xét, đánh giá và chuyển sang nội dung vận dụng.

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

  1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập vận dụng liên quan.
  2. Nội dung: GV chiếu câu hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời.
  3. Sản phẩm học tập: HS vận dụng kiến thức về dao động điều hòa để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
  4. Tổ chức thực hiện:

...

 

Giáo án ngắn gọn vật lí 11 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn vật lí 11 cánh diều dùng để in

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án vật lí 11 cánh diều

Từ khóa: Giáo án bản chuẩn in vật lí 11 cánh diều, tải giáo án lí 11 cánh diều bản chuẩn, soạn ngắn gọn vật lí 11 cánh diều bản chuẩn để in, Bản tải đầy đủ giáo án vật lí 11 CD dùng để in

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CÁNH DIỀU

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 11 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 11 cánh diều đủ cả năm

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Chat hỗ trợ
Chat ngay