Giáo án kì 1 vật lí 11 cánh diều

Đồng bộ giáo án Word + PPT kì 1 Vật lí 11 cánh diều. Giáo án word chi tiết, trình bày rõ ràng, khoa học theo CV 5512. Giáo án powerpoint nhiều hình ảnh, sinh động. Nhất định tiết học sẽ hứng thú, sáng tạo cho học sinh. Cách tải về dễ dàng. Giáo án có đủ kì 1 + kì 2 môn Vật lí 11 CD.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án kì 1 vật lí 11 cánh diều
Giáo án kì 1 vật lí 11 cánh diều
Giáo án kì 1 vật lí 11 cánh diều
Giáo án kì 1 vật lí 11 cánh diều
Giáo án kì 1 vật lí 11 cánh diều
Giáo án kì 1 vật lí 11 cánh diều
Giáo án kì 1 vật lí 11 cánh diều
Giáo án kì 1 vật lí 11 cánh diều

Một số tài liệu quan tâm khác


I. GIÁO ÁN KÌ 1 VẬT LÍ 11 CÁNH DIỀU

CHỦ ĐỀ 1. DAO ĐỘNG

  • Giáo án Vật lí 11 cánh diều bài 1 Dao động điều hòa
  • Giáo án Vật lí 11 cánh diều bài 2 Một số dao động điều hòa thường gặp
  • Giáo án Vật lí 11 cánh diều bài 3 Năng lượng trong dao động điều hòa
  • Giáo án Vật lí 11 cánh diều bài 4 Dao động tắt dần, dao động cưỡng bức và hiện tượng cộng hưởng
  • Giáo án Vật lí 11 cánh diều Bài tập chủ đề 1

CHỦ ĐỀ 2. SÓNG

  • Giáo án Vật lí 11 cánh diều bài 1 Mô tả sóng
  • Giáo án Vật lí 11 cánh diều bài 2 Sóng dọc và sóng ngang
  • Giáo án Vật lí 11 cánh diều bài 3 Giao thoa sóng
  • Giáo án Vật lí 11 cánh diều bài 4 Sóng dừng
  • Giáo án Vật lí 11 cánh diều Bài tập chủ đề 2

CHỦ ĐỀ 3. ĐIỆN TRƯỜNG

  • Giáo án Vật lí 11 cánh diều bài 1 Lực tương tác giữa các điện
  • Giáo án Vật lí 11 cánh diều bài 2 Điện trường
  • Giáo án Vật lí 11 cánh diều bài 3 Điện thế, hiệu điện thế, tụ điện
  • Giáo án Vật lí 11 cánh diều Bài tập chủ đề 3

CHỦ ĐỀ 4. DÒNG ĐIỆN, MẠCH ĐIỆN

  • Giáo án Vật lí 11 cánh diều bài 1 Cường độ dòng điện
  • Giáo án Vật lí 11 cánh diều bài 2 Điện trở
  • Giáo án Vật lí 11 cánh diều bài 3 Nguồn điện, năng lượng điện và công suất
  • Giáo án Vật lí 11 cánh diều Bài tập chủ đề 4

=> Xem nhiều hơn: Giáo án vật lí 11 cánh diều đủ cả năm

II. GIÁO ÁN WORD VẬT LÍ 11 KÌ 1 CÁNH DIỀU

Giáo án Word bài: Mô tả sóng

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHỦ ĐỀ 2: SÓNG

BÀI 1: MÔ TẢ SÓNG

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Từ đồ thị độ dịch chuyển – khoảng cách (tạo ra bằng thí nghiệm, hoặc hình vẽ cho trước), mô tả được sóng qua các khái niệm bước sóng, biên độ, tần số, tốc độ và cường độ sóng.
  • Từ định nghĩa của vận tốc, tần số và bước sóng, rút ra được biểu thức và vận dụng được biểu thức.
  • Nêu được ví dụ thực tế chứng tỏ sóng truyền năng lượng.
  • Thực hiện thí nghiệm (hoặc sử dụng tài liệu đa phương tiện), thảo luận để nêu được mối liên hệ các đại lượng đặc trưng của sóng với các đại lượng đặc trưng cho dao động của phần tử môi trường.
  • Sử dụng mô hình sóng giải thích được một số tính chất đơn giản của âm thanh và ánh sáng.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập thông qua việc tham gia đóng góp ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời các yêu cầu.
  • Giao tiếp hợp tác: Thảo luận nhóm để mô tả được sóng.
  • Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến mô tả sóng, đề xuất giải pháp giải quyết.

Năng lực vật lí:

  • Nhận biết được các đại lượng đặc trưng của sóng: bước sóng, biên độ, tần số, tốc độ, cường độ sóng.
  • Nêu được biểu thức và vận dụng được biểu thức.
  • Nêu được ví dụ chứng tỏ sóng truyền năng lượng.
  • Phân tích được mối liên hệ giữa các đại lượng đặc trưng của sóng với các đại lượng đặc trưng cho dao động của phần tử môi trường.
  • Tìm hiểu và giải thích hiện tượng thực tế liên quan đến sự phản xạ, khúc xạ sóng và hiệu ứng Doppler.
  • Vận dụng được kiến thức để làm bài tập và giải thích được một số vấn đề trong thực tế.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
  2. Đối với giáo viên:
  • SGK, SGV, Kế hoạch dạy học.
  • Hình vẽ và đồ thị trong SGK: Hình ảnh sóng trên mặt biển, đồ thị li độ - khoảng cách và các đại lượng đặc trưng của sóng, mô hình biểu diễn vị trí các phần tử của sợi dây ở những điểm liên tiếp,…
  • Máy chiếu, máy tính (nếu có).
  1. Đối với học sinh:
  • HS cả lớp: Hình vẽ và đồ thị liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Thông qua việc tái hiện lại một số loại sóng thường gặp trong cuộc sống hàng ngày và đặt vấn đề về sự hình thành sóng để nêu vấn đề vào bài học cho HS.
  3. Nội dung: GV cho HS quan sát hình vẽ/video về sóng trên mặt biển, thảo luận, mô tả về sự lan truyền của sóng.
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được những câu hỏi mà GV đưa ra để thảo luận về quá trình truyền sóng.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV chiếu hình ảnh sóng trên mặt biển (hình 1.1) cho HS quan sát.

Ở bờ biển, ta thấy các con sóng nối tiếp nhau xô vào bờ. Các con sóng lớn có thể lan truyền hàng trăm kilomet trên mặt biển trước khi đập vào bờ.

Hình 1.1 mô tả các con sóng đến gần bờ sau quãng đường dài lan truyền trên mặt biển.

- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận: Vậy sóng được tạo ra và lan truyền như thế nào?

- GV yêu cầu HS giới thiệu thêm một số ví dụ về các loại sóng trong thực tế bằng cách trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr37): Lấy một ví dụ về sóng.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát chú ý lắng nghe và đưa ra câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.

*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr37)

Một số ví dụ về sóng: sóng trên dây lụa khi nghệ sĩ múa, sóng vô tuyến trong công nghệ phát thanh, ra-đa, sóng viba trong lò vi sóng, sóng điện từ trong máy chụp X – quang.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV tiếp nhận câu trả lời dẫn dắt HS vào bài: Để trả lời câu hỏi này chúng ra vào bài học ngày hôm nay: Bài 1: Mô tả sóng.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu mô hình sóng lí tưởng

  1. Mục tiêu: HS tìm hiểu được mô hình sóng lí tưởng được biểu diễn trên đồ thị li độ - khoảng cách.
  2. Nội dung: GV hướng dẫn HS mô tả sóng lí tưởng bằng cách vẽ lại và liệt kê các yếu tố có trên đồ thị.
  3. Sản phẩm: Nội dung mô tả các yếu tố trên đồ thị li độ - khoảng cách.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu đồ thị li độ - khoảng cách và các đại lượng đặc trưng của sóng (mô hình sóng lí tưởng) (hình 1.2) cho HS quan sát.

- GV yêu cầu HS vẽ lại đồ thị vào vở và trả lời câu hỏi:

+ Hãy liệt kê các yếu tố có trên đồ thị.

- GV kết luận về nội dung mô hình sóng lí tưởng.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới.

I. CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CỦA SÓNG

- Các yếu tố có trên đồ thị bao gồm: li độ, bước sóng, biên độ.

Hoạt động 2. Tìm hiểu các đại lượng đặc trưng của sóng

  1. Mục tiêu: HS nhận biết được các đại lượng đặc trưng của sóng: bước sóng, biên độ, tần số, tốc độ, cường độ sóng.
  2. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để tìm hiểu các đại lượng đặc trưng của sóng.
  3. Sản phẩm học tập: HS lập được bảng mô tả các đại lượng đặc trưng của sóng.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và thực hiện yêu cầu sau: Lập bảng tổng hợp: tên gọi, ý nghĩa, kí hiệu, đơn vị của các đại lượng đặc trưng của sóng.

Tên gọi

Ý nghĩa

Kí hiệu

Đơn vị

Biên độ sóng

 

 

 

Tần số và chu kì

 

 

 

Bước sóng

 

 

 

- GV kết luận về các đại lượng biên độ sóng, tần số và chu kì sóng, bước sóng.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, chăm chú nghe GV giảng bài, lập bảng các đại lượng đặc trưng của sóng theo hướng dẫn của GV.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới.

I. CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CỦA SÓNG

1. Biên độ sóng

- Độ dịch chuyển của một điểm sóng so với vị trí cân bằng của nó là li độ của điểm sóng đó.

- Độ lớn của độ dịch chuyển cực đại khỏi vị trí cân bằng của một điểm sóng được gọi là biên độ sóng, kí hiệu A.

- Đơn vị của biên độ sóng là mét (m).

- Biên độ của sóng càng lớn, sóng càng mạnh.

2. Tần số và chu kì sóng

- Thời gian thực hiện một dao động của một điểm sóng được gọi là chu kì sóng, kí hiệu là T. Đơn vị của chu kì là giây (s).

- Số dao động mà mỗi điểm sóng thực hiện trong một đơn vị thời gian được gọi là tần số sóng, kí hiệu là f và đơn vị là hertz (Hz).

-  Tần số f của một sóng liên hệ với chu kì sóng T theo công thức:

3. Bước sóng

- Quãng đường mà sóng truyền đi trong một chu kì sóng được gọi là bước sóng và kí hiệu là .

- Đơn vị của bước sóng là mét (m).

Hoạt động 3. Rút ra biểu thức liên hệ giữa tốc độ sóng, tần số sóng và bước sóng

  1. Mục tiêu: HS rút ra được biểu thức và vận dụng được biểu thức.
  2. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các yêu cầu của SGK và rút ra được biểu thức .
  3. Sản phẩm học tập: HS rút ra được biểu thức liên hệ giữa tốc độ sóng, tần số sóng và bước sóng.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:

+ Tốc độ sóng là gì?

+ Tốc độ của sóng âm trong không khí là bao nhiêu?

- GV đưa ra định nghĩa tốc độ sóng.

- GV yêu cầu HS trả lời nội dung Câu hỏi 2 (SGK – tr38)

Chứng tỏ rằng từ định nghĩa về bước sóng, tốc độ sóng, tần số sóng, có thể rút ra công thức (1.2).

- GV kết luận về nội dung tốc độ sóng.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới.

I. CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CỦA SÓNG

4. Tốc độ sóng

- Tốc độ lan truyền năng lượng của sóng trong không gian được gọi là tốc độ của sóng và kí hiệu là v. Tốc độ này được đo bằng m/s.

- Tốc độ của sóng âm trong không khí xấp xỉ 340 m/s; trong khi đó tốc độ ánh sáng trong chân không có giá trị cỡ 3.108 m/s.

 

*Trả lời Câu hỏi 2 (SGK – tr38)

Bước sóng là quãng đường sóng lan truyền trong mỗi chu kì nên   thoả mãn công thức 1.2.

 

*Kết luận:

Từ định nghĩa quãng đường chu kì T, ta có thể rút ra công thức tính tốc độ sóng:

Hoạt động 4. Tìm hiểu về năng lượng của sóng

  1. Mục tiêu: HS lấy được ví dụ chứng tỏ sóng truyền năng lượng.
  2. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo nội dung trong SGK.
  3. Sản phẩm học tập: HS nêu được khái niệm cường độ sóng và lấy được ví dụ về năng lượng của sóng ánh sáng.
  4. Tổ chức thực hiện:

 ..............

 => Xem nhiều hơn: 

III. GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VẬT LÍ 11 KÌ 1 CÁNH DIỀU

Giáo án Powerpoint bài: Sóng dọc và sóng ngang

THÂN MẾN CHÀO CÁC EM HỌC SINH ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI

KHỞI ĐỘNG

Quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi

Trong mỗi trường hợp này, dao động được lan truyền trên lò xo như thế nào?

BÀI 2: SÓNG DỌC VÀ SÓNG NGANG

NỘI DUNG BÀI HỌC

SÓNG DỌC

SÓNG NGANG

01 SÓNG DỌC

  1. MÔ TẢ SÓNG DỌC

Quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi

Câu hỏi 1 (SGK – tr44)

Hãy chỉ ra hướng chuyển động của phần tử số 6 ở thời điểm , phần tử số 12 ở thời điểm .

Mô hình biểu diễn vị trí các phần tử của lò xo có sóng dọc ở những thời điểm liên tiếp

Ở thời điểm , phần tử số 6 chưa chuyển động

Ở thời điểm , phần tử số 12 chuyển động sang trái (trên phương truyền sóng).

Hãy chỉ ra phương dao động của các vòng lò xo và phương truyền sóng.

KẾT LUẬN

  • Sóng có các phần tử dao động theo phương truyền sóng được gọi là sóng dọc.
  • Phần tử dao động có thể là phần tử của môi trường hoặc là điểm sóng theo mô hình.
  • Chất rắn, chất lỏng, chất khí đều có thể có sự lan truyền dao động của các phần tử môi trường theo kiểu sóng dọc.
  1. SÓNG ÂM

THẢO LUẬN NHÓM ĐÔI

Nhắc lại những hiểu biết của em về âm thanh đã biết ở trung học cơ sở.

Sóng âm mà con người có thể nghe được nằm trong khoảng nào?

Sóng âm có thể truyền trong các môi trường nào?

KẾT LUẬN

  • Âm thanh truyền trong không khí là một ví dụ về sóng dọc.
  • Vật dao động làm cho môi trường bên cạnh liên tục bị nén và giãn. Lực đàn hồi của môi trường khiến cho dao động đó được truyền đi.
  • Sóng âm mà con người có thể nghe được có tần số trong khoảng từ 16 Hz đến 20 000 Hz.
  • Sóng âm có thể truyền trong các chất rắn, lỏng, khí nhưng không truyền được trong chân không. Trong chất khí và chất lỏng, sóng âm là sóng dọc. Trong chất rắn, sóng âm gồm cả sóng dọc và sóng ngang.

Câu hỏi 2 (SGK – tr45): Vì sao sóng âm không truyền được trong chân không?

Sóng âm lan truyền được là nhờ lực đàn hồi của môi trường giúp lan truyền dao động của các phần tử, do đó, sóng âm không truyền được trong chân không.

  1. ĐO TẦN SỐ SÓNG ÂM

DỤNG CỤ

  • Đồng hồ đo điện năng có chức năng đo tần số;
  • Micro;
  • Bộ khuếch đại tín hiệu, âm thoa và hộp cộng hưởng;
  • Búa cao su.

TIẾN HÀNH

Bước 1: Lắp đặt các dụng cụ như Hình 2.6.

Bước 2: Đặt micro sát hộp cộng hưởng của âm thoa.

Bước 3: Nối micro vào bộ khuếch đại và nối bộ khuếch đại vào đồng hồ.

Bước 4: Dùng búa cao su gõ vào âm thoa.

Bước 5: Đọc giá trị tần số ở đồng hồ và ghi lại số liệu vào bảng 2.1.

Bước 6: Lặp lại các bước và ghi lại số liệu.

Câu hỏi 3 (SGK – tr45)

So sánh kết quả đo với tần số ghi ở âm thoa.

Với các dụng cụ và phương án tiến hành như SGK thì kết quả đo với tần số ghi ở âm thoa sẽ không chênh lệch quá 5%.

02 SÓNG NGANG

  1. MÔ TẢ SÓNG NGANG

Quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi

  • Hãy mô tả sóng ngang trên dây lò xo.
  • Chỉ ra phương dao động của các phần tử của dây và phương truyền sóng.

KẾT LUẬN

  • Sóng có các phần tử dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng gọi là sóng ngang.
  • Sự lan truyền dao động của các phần tử môi trường theo kiểu sóng ngang khá phổ biến trong chất rắn. Sóng nước cũng là một sóng ngang thường gặp.
  • Ngoài ra, ánh sáng, sóng vô tuyến,…là các sóng ngang được lan truyền không phải do dao động của của các phần tử môi trường. Vì thế, ta sử dụng mô hình điểm sóng để mô tả về các sóng này.

Câu hỏi 4 (SGK – tr46): Phân biệt sóng dọc và sóng ngang.

Giống nhau

Sóng dọc và sóng ngang đều là sự lan truyền dao động cơ học trong môi trường vật chất.

Khác nhau

  • Sóng dọc có phương dao động của các phần tử môi trường trùng với phương truyền sóng.
  • Sóng ngang có phương dao động của các phần tử môi trường vuông góc với phương truyền sóng.
  1. SÓNG ĐIỆN TỪ

 ..............

=> Xem nhiều hơn: 

 

Giáo án kì 1 vật lí 11 cánh diều
Giáo án kì 1 vật lí 11 cánh diều

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án vật lí 11 cánh diều

Từ khóa: giáo án vật lí 11 cánh diều, tải giáo án vật lí 11 CD đầy đủ, tải trọn bộ giáo án kì 1 vật lí 11 cánh diều, tải giáo án word và điện tử vật lí 11 kì 1 CD

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CÁNH DIỀU

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 11 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 11 cánh diều đủ cả năm

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Chat hỗ trợ
Chat ngay