Giáo án ngữ văn 10 kì 1 cánh diều

Dưới đây là giáo án bản word môn ngữ văn 10 kì 1 bộ sách "cánh diều ", soạn theo mẫu giáo án 5512. Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Bộ giáo án được soạn chi tiết, cẩn thận, font chữ Time New Roman. Thao tác tải về đơn giản. Giáo án do nhóm giáo viên trên kenhgiaovien biên soạn. Mời thầy cô tham khảo.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án ngữ văn 10 kì 1 cánh diều
Giáo án ngữ văn 10 kì 1 cánh diều
Giáo án ngữ văn 10 kì 1 cánh diều
Giáo án ngữ văn 10 kì 1 cánh diều
Giáo án ngữ văn 10 kì 1 cánh diều
Giáo án ngữ văn 10 kì 1 cánh diều
Giáo án ngữ văn 10 kì 1 cánh diều
Giáo án ngữ văn 10 kì 1 cánh diều

Xem video về mẫu Giáo án ngữ văn 10 kì 1 cánh diều


Ngày soạn: …/…/….

Ngày dạy: …/…/…..

Bài 1. THẦN THOẠI VÀ SỬ THI

…………………………………………………..

Môn: Ngữ văn 10 - Lớp: ……..

Số tiết: tiết

 ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

TIẾT…: VĂN BẢN - HE-RA-CLÉT ĐI TÌM TÁO VÀNG

_____Thần thoại Hy Lạp____

  1. MỤC TIÊU
  2. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

- Phân tích và đánh giá được một số yếu tố về nội dung (đrrg tài, chủ đề, thông điệp,...) và hình thức (không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và lời nhân vật,...) của truyện thần thoại, sử thi; thấy được một số điểm gần gũi giữa các tác phẩm văn học thuộc các nền văn hoá khác nhau.

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, thẩm mĩ.

  1. Năng lực riêng biệt

- Năng lực phân tích và đánh giá được một số yếu tố về nội dung (đề tài, chủ đề, thông điệp…) và hình thức (không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật, lời người kể và lời nhân vật…) của truyện thần thoại.

- Thấy được một số điểm gần gũi về nội dung giữa các tác phẩm văn học thuộc các nền văn hóa khác nhau.

  1. Phẩm chất:

- Cảm phục và trân trọng những người anh hùng, những giá trị nhân văn cao đẹp; tôn trọng và có ý thức tìm hiểu nền văn học và các nước trên thế giới.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Chuẩn bị của giáo viên:

- Giáo án;

- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;

- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;

- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;

  1. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 10, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Thu hút sự chú ý, tạo hứng thú học tập, kết nối những bài học trước đó huy động tri thức nền và trải nghiệm của HS
  3. Nội dung: Kiến thức, vốn sống của HS có liên quan bài học
  4. Sản phẩm: Chia sẻ của HS về vùng đất phương Nam.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cuộc thi giữa các tổ/nhóm: Trong 2 phút, hãy liệt kê nhiều nhất có thể tên những nhân vật trong thần thoại Hy Lạp. Nhóm nào kể được nhiều và đúng nhất sẽ thắng.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghe GV nêu yêu cầu, suy nghĩ vùng đất phương Nam.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp về những hiểu biết, cảm nhận của bản thân.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

 

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong tiết học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung, ý nghĩa và xác định đặc điểm của văn bản thần thoại, bước đầu hình dung cách thức đọc hiểu văn bản thần thoại Hy Lạp.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung

  1. Mục tiêu: Giúp HS chuẩn bị các điều kiện cần thiết để đọc hiểu văn bản một cách hiệu quả.
  2. Nội dung: Tìm hiểu các tri thức có liên quan (đọc văn bản thần thoại) và huy động trải nghiệm, vốn sống của HS.
  3. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức chung về nội dung bài học.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV gọi một số HS trình bày phần Kiến thức ngữ văn có liên quan bài đọc hiểu và nêu những câu hỏi, thắc mắc.

- GV nêu yêu cầu: Trình bày lại cách thức đọc hiểu văn bản thần thoại theo gợi ý của SGK.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin tác giả trong SGK, tóm tắt ý chính.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi một số HS nêu thông tin tìm hiểu về thần thoại Hy Lạp và chốt lại một số điểm cần lưu ý.

- GV gọi một số HS chia sẻ suy nghĩ về ý nghĩa, tác dụng của văn học đối với cuộc sống con người.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến thức.

 

I. Đọc và tìm hiểu chung

 

1. Thần thoại

- Thần thoại: là những truyện có nội dung hoang đường, tưởng tượng về các vị thần, những nhân vật sáng tạo ra thế giới,... phản ánh nhận thức, cách lí giải của con người thời nguyên thuỷ về các hiện tượng tự nhiên và xã hội.

2. Không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật, nhân vật, lời người kể truyện và nhân vật.

- Không gian trong thần thoại là không gian vũ trụ nguyên sơ, có khi được chia thành ba cõi: cõi trời, cõi đát, cõi nước. Tuy nhiên, ba cõi này không chia tách thành ba thế giới riêng biệt mà luôn biến chuyển, liên thông với nhau.

- Cốt truyện của thần thoại là chuỗi sự kiện (biến cố) được sắp xếp theo một trình tự nhất định: cái này tiếp cái kia, xô đẩy nhau buộc phải giải quyết, giải quyết xong thì truyện dừng lại.

- Nhân vật thần trong thần thoại có ngoại hình và hành động phi thường, có khả năng biến hóa khôn lường.

 

Hoạt động 4: Tổ chức đọc hiểu văn bản

  1. Mục tiêu: Giúp HS khám phá nội dung, ý nghĩa và đặc sắc về hình thức của văn bản, hiểu được các khái niệm công cụ, rèn luyện các chiến thuật đọc. Từ đó, GV giúp HS luyện tập, thực hành, vận dụng kiến thức về văn học thần thoại vào thực tiễn cuộc sống.
  2. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi về văn bản.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Đọc văn bản

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV gọi một số HS đọc lại toàn bộ văn bản, từng HS đọc các phần được đánh số. GV có thể yêu cầu 1 HS tóm tắt lại nội dung câu chuyện dựa vào phần đọc trước ở nhà.

- GV mời HS tóm tắt nội dung các đoạn trích.

- Gv yêu cầu HS: Dựa vào phần tìm hiểu cho biết văn bản thuộc thể loại nào? Giới thiệu chi tiết hơn về thể loại đó?

- GV yêu cầu HS theo dõi văn bản và trả lời các câu hỏi mục theo dõi bên phải

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc lại đoạn văn và suy nghĩ để trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 3 HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, góp ý, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến thức => Ghi lên bảng.

III. Tìm hiểu chi tiết

1. Đọc văn bản

- Thể loại: thần thoại Hy Lạp

+ Thần thoại Hy Lạp là tập hợp những huyền thoại và truyền thuyết của người Hy Lạp cổ đại có liên quan đến các vị thần, các anh hùng, bản chất của thế giới và nguồn gốc cũng như ý nghĩa của các tín ngưỡng, các nghi lễ tôn giáo của họ.

+ Thần thoại HL chia thành 3 loại lớn:

●       Thần thoại về nguồn gốc của thế giới, của các vị thần và của loài người.

●       Thần thoại về các thành bang

●       Thần thoại về các anh hùng: biểu dương các đại diện ưu tú của các thành bangm họ là những con người trần tục nhưng lại sánh tựa thần linh.

 

 

2. Bố cục: 4 phần

+ Phần (1): Sự kiện Hê-ra-clét phải trải qua những không gian đầy khó khăn thử thách từ châu Âu sang châu Á, từ cực Bắc đến sa mạc để tìm đường đến khu vườn đặc biệt có cây táo vàng.

+ Phần (2): Sự kiện Hê-ra-clét phải giao đấu với gã khổng lồ độc ác Ăng-tê.

+ Phần (3): Sự kiện Hê-ra-clét giải thoát cho vị thần ân nhân của loài người Prô-mê-tê tại núi Cô-ca-dơ.

+ Phần (4) Sự kiện Hê-ra-clét phải giơ lưng chống đỡ bầu trời, phải đấu trí với thần Át-lát để có được những quả táo vàng.

=> Các đoạn tóm tắt nội dung lược trích cho biết Hê-ra-clét đã trải qua những cuộc thử thách khác: giao đấu với hai cha con thần Chiến tranh A-rét; chiến đấu với vua Ai Cập để giải thoát cho mình không bị trở thành vật hiến tế.

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nhân vật Hê-ra-clét

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS theo dõi văn bản và cho biết:

+ Giới thiệu về hoàn cảnh xuất thân của nhân vật Hê-ra-clét.

 

 

 

+ Trong đoạn trích, Hê-ra-clét đã trải qua những thử thách nào? Qua đó, em có nhận xét gì về nhân vật Hê-ra-clét.

- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi này qua các câu hỏi nhỏ:

+ Khu vườn có cây táo vàng được miêu tả như thế nào? Qua đó, dự báo Hê-ra-clét phải trải qua khó khăn ra sao?

 

 

 

 

+ Cuộc giao chiến giữa Ăng-tê và Hê-ra-clét được miêu tả như thế nào?

 

 

 

+ Ý nghĩa của hình ảnh mang tính biểu tượng: Prô-mê-tê bị xiềng là gì? Việc Hê-ra-clét cứu thần Prô-mê-tê thể hiện tính cách gì ở chàng?

+ Cuộc đấu trí giữa Hê-ra-clét và thần Át-lát không đơn thuần là cuộc đấu trí mà nó còn làm nổi bật lên sự nhanh nhẹn trong tư duy của Hê-ra-clét và gián tiếp nói ra mong muốn thầm kín của Át-lát.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp.

Dự kiến sản phẩm:

* Khu vườn táo vàng được miêu tả:

- Khu vườn trồng táo là của thần Hê – ra là một khu vườn rất thâm nghiêm, và gần nơi thần Át–lát đang đội trời.

- Có rồng trăm đầu, không bao giờ ngủ La – đông canh giữ.

- Được 3 chị em tiên nữ Chiều Hôm Ê-xpê-rít trông coi.

- Khu vườn không rõ địa điểm ở đâu.

=>  dự báo nhiều khó khăn, thử thách.

* Cuộc chiến giữa Hê-ra-clét với Ăng-tê được miêu tả vô cùng quyết liệt, logic và hấp dẫn, cuộc chiến tưởng như đã phân rõ thắng bại ngay từ đầu những điều bất ngờ đã xảy ra, Ăng-tê sống lại đến ba lần, để có thể làm rõ được chân tướng Hê-ra-clét đã phải suy luận và tìm ra cách giải quyết, cuối cùng bằng sự thông minh và tư duy sắc bén của mình Hê-ra-clét đã giết chết được Ăng-tê. Cuộc chiến này không chỉ làm nổi bật sức mạnh của Hê-ra-clét mà hơn thế nữa còn bộc lộ được trí thông minh và tài năng suy luận của chàng.

* Hình ảnh Prô-mê-tê bị xiềng cho ta thấy được một sức mạnh, một sự hiên ngang, một niềm tin, một ý chí chiến đấu không đầu hàng của người anh hùng Prômêtê dẫu bị xiềng xích bị diều hâu hằng ngày đến moi gan, chịu bao nhiêu là cực hình của Dớt nhưng vẫn không chịu khuất phục trước sức mạnh đầy đe dọa đó.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến thức => Ghi lên bảng.

Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu các chi tiết hoang đường

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm: Chỉ ra những chi tiết hoang đường, tưởng tượng trong đoạn trích. Ý nghĩa của mỗi chi tiết ấy?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến thức => Ghi lên bảng.

3 Phân tích

a. Nhân vật Hê-ra-clét

- Hoàn cảnh xuất thân:

+ Là con riêng của thần Dớt, bị nữ thần Hê-ra – vợ thần Dớt luôn thù ghét luôn tìm cách hãm hại. Hê-ra-clét phải ở với nhà vua Ơ-ri-xê và phải làm nhiều công việc khó khăn, nguy hiểm đến tính mạng.

+ Trong thần thoại Hy Lạp, He-ra-clét là hình tượng tiêu biểu cho sức mạnh thể chất và tinh thần của người anh hùng cổ đại với những chiến công phi thường: tiêu diệt quái vật, trừng phạt bạo chúa và những kẻ gian ác.

+ Hê-ra-clét thuộc kiểu nhân vật anh hùng, là người thường nhưng có sức mạnh “sánh tựa thần linh".

 

- Hê-ra-clét trải qua nhiều thử thách khó khăn, qua đó bộc lộ phẩm chất, trí tuệ của chàng:

 

 

 

 

 

+ Năng lực phi thường thế hiện qua hành trình chàng đi tìm táo vàng phải đối mặt với rất nhiều thử thách và cuộc chiến nhưng chàng đều giành chiến thắng.

+ Ý chí nghị lực của Hê-ra-clét được thể hiện rõ nét qua hành trình đằng đẵng mà chàng đã trải qua (lên cực Bắc, qua sa mạc), mù mịt (không biết cây táo vàng ở đâu), đầy thử thách và nguy hiểm rình rập nhưng chàng không hề chùn bước, quyết tâm thực hiện nhiệm vụ đến cùng.

+ Trí tuệ của Hê-ra-clét thế hiện lần thứ nhất là khi giao đấu với thần Ăng-tê. Lần thứ hai là đối phó với âm mưu của thần Át-lát khi vị thần này định trao luôn sứ mệnh đỡ bầu trời cho chàng, chàng đã nhanh trí đã nhận ra âm mưu ấy và tương kế tựu kế để có thể trở về.

+ Hê-ra-clét còn là người anh hùng có trái tim nhân hậu, chàng đã chiến đấu với con đại bàng to lớn để cứu thần Prô-mê-tê.

=> Nhân vật Hê-ra-clét là người anh hùng có trí tuệ thông minh, năng lực phi thường, có ý chí, nghị lực và trái tim nhân hậu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Các chi tiết hoang đường, kì ảo

- Truyện sử dụng nhiều chi tiết hoang đường, kì ảo.

=> góp phần tô đậm tính cách của nhân vật và thể hiện khát vọng của con người trong thời cổ đại.

b.

Chi tiết hoang đường, kì ảo

Ý nghĩa

Con rồng La-dông có một trăm cái đầu, không bao giờ ngủ để canh giữ khu vườn có cây táo vàng.

Những khó khăn, nguy hiểm mà phải vượt qua để lấy được những quả táo vàng.

Khi Hê-ra-clét giao đấu với Ăng-tê, hễ chân Ăng-tê chạm đất thì sức mạnh của Ăng-tê lập tức lại tăng thêm.

Đất mẹ là cội nguồn của sự sống và sức mạnh, chính Đất Mẹ đã truyền sức mạnh cho đứa con của mình là Ăng-tê.

Buồng gan bất tử của Prô-mê-tê.

Tinh thần bất khuất và sức sống mãnh liệt của Prô-mê-tê.

Hê-ra-clét ghé vai, gơ lưng chống cả bầu trời.

Khát vọng chinh phục tự nhiên vô cùng lớn lao của con người

 

 

Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nghệ thuật và nội dung ý nghĩa.

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS:

+ Em hãy tổng kết về nghệ thuật và nội dung của văn bản.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận, suy nghĩ để tổng kết bài học.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 3 HS phát biểu trước lớp, yêu cầu cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến thức => Ghi lên bảng.

III. Tổng kết

1. Nội dung – ý nghĩa

- Đoạn trích phản ánh nhận thức và cách lí giải của con người thời cổ đại về nguồn gốc của loài người, nguồn gốc của lửa.

- Khắc họa thành công hình ảnh người anh hùng Hê-ra-clet dũng cảm, tài giỏi, nhanh trí và đầy bản lĩnh, gặp khó khăn vẫn không bỏ cuộc.

- Cho thấy quyết tâm chinh phục mục tiêu của những người anh hùng cổ đại, và có tính liên hệ tới xã hội hiện nay, khuyến khích con người nên nỗ lực, cố gắng để chạm tới mục tiêu.

2. Nghệ thuật

- Thể hiện được những đặc điểm của thần thoại như việc xây dựng cốt truyện logic, các sự việc liên quan và móc nối với nhau; cách xây dựng nhân vật anh hùng điển hình.

- Lời văn, ngôn từ phù hợp với thể loại thần thoại, đan xen giữa lời của người kể chuyện và lời của nhân vật, tạo nên sức hấp dẫn và giá trị của câu chuyện tới tận ngày nay.

- Hình ảnh, nhân vật được nhắc tới mang tính tượng trưng, thể hiện quan niệm của con người cổ đại về thế giới.

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về văn bản đã học.
  3. Nội dung: GV chiếu câu hỏi trắc nghiệm, HS suy nghĩ, trả lời.
  4. Sản phẩm học tập: HS đưa ra câu trả lời đúng.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đoạn trích phản ánh nhận thức và cách lí giải của con người thời cổ đại về điều gì? Theo em, ngày nay, câu chuyện Hê-ra-clet đi tìm táo vàng có còn sức hấp dẫn không? Tại sao?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc câu hỏi và suy nghĩ trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS giơ tay nhanh nhất cho mỗi câu để trả lời, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chuẩn kiến thức.

Gợi ý:

- Đoạn trích phản ánh nhận thức và cách lí giải của con người thời cổ đại về các hiện tượng trong thế giới tự nhiên.

- HS có thể lựa chọn đồng ý hoặc không đồng ý và đưa ra lí giải hợp lí.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
  3. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi giải thích ý nghĩa của các điển tích.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

  Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS: Từ đoạn trích trên, em giải thích ý nghĩa các điền tích: Ăng-tê và Đất Mẹ; Prô-mê-tê bị xiềng.

  Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghe yêu cầu và hướng dẫn của GV để viết đoạn văn.

  Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 2 HS trình bày đoạn văn của mình trước lớp bằng cách chiếu lên bảng.

  Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, lưu ý cả lớp, khen ngợi HS đã trình bày đoạn văn trước lớp.

    - Gợi ý: HS tự do bày tỏ hiểu biết của bản thân nhưng cần đảm bảo logic với nội dung đoạn trích (ví dụ: Đất chính là mẹ của sự sống, mẹ đất luôn bao bọc, che chở, truyền sức mạnh cho đứa con của mình; tinh thần bất khuất như Prô-mê-tê).

* Hướng dẫn về nhà

- GV dặn dò HS:

+ Ôn tập lại bài Hê-ra-clét đi tìm táo vàng.

+ Soạn bài: Chiến thắng Mtao Mxây

Giáo án ngữ văn 10 kì 1 cánh diều
Giáo án ngữ văn 10 kì 1 cánh diều

=>

Từ khóa: giáo án ngữ văn 10 cánh diều mới, giáo án ngữ văn 10 cánh diều, giáo án ngữ văn 10 sách mới cánh diều, giáo án sách cánh diều ngữ văn 10

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN LỚP 10 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản powrerpoint)

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: Fidutech - Nhấn vào đây

Chat hỗ trợ
Chat ngay