Giáo án powerpoint hóa học 8

Giáo án powerpoint hay còn gọi là giáo án điện tử, bài giảng điện tử, giáo án trình chiếu. Dưới đây là bộ giáo án powerpoint hóa học 8. Giáo án được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập cho học sinh. Với tài liệu này, hi vọng việc dạy môn hóa học 8 của thầy cô sẽ nhẹ nhàng hơn.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án powerpoint hóa học 8
Giáo án powerpoint hóa học 8
Giáo án powerpoint hóa học 8
Giáo án powerpoint hóa học 8
Giáo án powerpoint hóa học 8
Giáo án powerpoint hóa học 8
Giáo án powerpoint hóa học 8
Giáo án powerpoint hóa học 8

Xem video về mẫu Giáo án powerpoint hóa học 8

Một số tài liệu quan tâm khác


1. GIÁO ÁN POWERPOINT BAO GỒM ĐỦ CÁC BÀI TRONG HÓA HỌC 8

Chương 1: Chất - Nguyên Tử - Phân tử

  • Hóa học 8 Bài 1: Mở đầu môn Hóa học
  • Hóa học 8 Bài 2: Chất
  • Hóa học 8 Bài 3: Bài thực hành 1
  • Hóa học 8 Bài 4: Nguyên tử
  • Hóa học 8 Bài 5: Nguyên tố hóa học
  • Hóa học 8 Bài 6: Đơn chất và hợp chất - Phân tử
  • Hóa học 8 Bài 7: Bài thực hành 2
  • Hóa học 8 Bài 8: Bài luyện tập 1
  • Hóa học 8 Bài 9: Công thức hóa học
  • Hóa học 8 Bài 10: Hóa trị
  • Hóa học 8 Bài 11: Bài luyện tập 2

Chương 2: Phản ứng hóa họcHóa học 8 Bài 12: Sự biến đổi chất

  • Hóa học 8 Bài 13: Phản ứng hóa học
  • Hóa học 8 Bài 14: Bài thực hành 3
  • Hóa học 8 Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng
  • Hóa học 8 Bài 16: Phương trình hóa học
  • Hóa học 8 Bài 17: Bài luyện tập 3

Chương 3: Mol và tính toán hóa họcHóa học 8 Bài 18: Mol

  • Hóa học 8 Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
  • Hóa học 8 Bài 20: Tỉ khối của chất khí
  • Bài 21: Tính theo công thức hóa học
  • Hóa học 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học
  • Hóa học 8 Bài 23: Bài luyện tập 4

Chương 4: Oxi - Không khíHóa học 8 Bài 24: Tính chất của oxi

  • Hóa học 8 Bài 25: Sự oxi hóa - Phản ứng hóa hợp - Ứng dụng của oxi
  • Hóa học 8 Bài 26: Oxit
  • Hóa học 8 Bài 27: Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy
  • Hóa học 8 Bài 28: Không khí - sự cháy
  • Hóa học 8 Bài 29: Bài luyện tập 5
  • Hóa học 8 Bài 30: Bài thực hành 4

Chương 5: Hiđro - NướcHóa học 8 Bài 31: Tính chất - Ứng dụng của hiđro

  • Hóa học 8 Bài 32: Phản ứng oxi hóa - khử
  • Hóa học 8 Bài 33: Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế
  • Hóa học 8 Bài 34: Bài luyện tập 6
  • Hóa học 8 Bài 35: Bài thực hành 5
  • Hóa học 8 Bài 36: Nước
  • Hóa học 8 Bài 37: Axit - Bazơ - Muối
  • Hóa học 8 Bài 38: Bài luyện tập 7
  • Hóa học 8 Bài 39: Bài thực hành 6

Chương 6: Dung dịchHóa học 8 Bài 40: Dung dịch

  • Hóa học 8 Bài 41: Độ tan của một chất trong nước
  • Hóa học 8 Bài 42: Nồng độ dung dịch
  • Hóa học 8 Bài 43: Pha chế dung dịch
  • Hóa học 8 Bài 44: Bài luyện tập 8
  • Hóa học 8 Bài 45: Bài thực hành 7

2. GIÁO ÁN WORD BÀI

Ngày soạn:

Ngày dạy:

CHƯƠNG 1: CHẤT – NGUYÊN TỬ- PHÂN TỬ

Tiết 2: CHẤT (T1)

Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp: 8

Thời gian thực hiện: 1 tiết

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

- Biết được khái niệm chất và một số tính chất của chất. (Chất có trong các vật thể xung quanh ta. Chủ yếu là tính chất vật lí của chất )

- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất.

- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột.

  1. Về năng lực

Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

Năng lực chung

Năng lực chuyên biệt

- Năng lực phát hiện vấn đề

- Năng lực giao tiếp

- Năng lực hợp tác

- Năng lực tự học

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

- Năng lực thực hành hóa học

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.

  1. 3. Về phẩm chất

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Giáo viên:

- Dụng cụ: Tấm kính, thìa lấy hoá chất, ống hút, lưới, đèn cồn, diêm, chén sứ, dụng cụ thử tính dẫn điện, nhiệt kế.

- Hóa chất: Lưu huỳnh, tranh vẽ các hình, lọ cồn và lọ nước cất.

- Đồ dùng: Bảng phụ, phiếu học tập.

  1. Học sinh

Khúc mía, ly thuỷ tinh, ly nhựa, khúc dây điện đồng …

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu:

Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới.

  1. Nội dung: Kiểm tra bài cũ, sau đó giới thiệu chủ đề mới.
  2. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới,
  3. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.

Kiểm tra bài cũ:

- Hoá học là gì? Hoá học có vai trò như thế nào đối với đời sống?

Giới thiệu chủ đề mới:

Chia 2 dãy thành 2 đội A và B lên bảng ghi 10 đồ vật và cho biết mỗi đồ vật được làm từ những chất nào

Ví dụ: cái bài làm từ gỗ

Cây bút bi: làm từ nhựa, sắt, mực,…

Đội nào nhiều đúng và sớm hơn được thưởng

Đội thu sẽ bị phát theo quản trò

Hằng ngày chúng ta thường tiếp xúc và dùng hạt gạo, củ khoai, chuối, máy bơm … và cả bầu khí quyển. Những vật thể này có phải là chất không? Chất và vật thể có gì khác khác nhau? Bài học hôm nay sẽ giúp cho các em trả lời câu hỏi trên?

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Hoạt động 1: Chất có ở đâu (15’)

a. Mục tiêu: HS biết được phân biệt vật thể và chất

b. Nội dung: Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo khoa, tương tác với các câu hỏi vấn đáp tìm tòi của giáo viên, hoạt động nhóm, cá nhân.

c. Sản phẩm: HS trả lời được các nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

d. Tổ chức thực hiện: - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.

*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

? Hãy kể tên một số dụng cụ quanh ta?

-Những dụng cụ mà các em vừa kể cô gọi là vật thể

? Cây cảnh, hoa: có ở đâu?

-Những vật thể có ở trong thiên nhiên ta gọi là vật thể tự nhiên.

? Bàn, ghế, sách, vở do đâu mà có?

-Ta gọi những vật thể đó là vật thể nhân tạo.

?Vậy, vật thể được chia thành mấy loại? Kể tên?

-Treo bảng phụ và phát PHT số 1 cho HS thảo luận (3’)

Phiếu số 1: Hãy hoàn thành bảng sau

 

Tên gọi thông thướng

Vật thể

Chất cấu tạo nên vật thể

TN

NT

Không khí

x

 

Nước, oxi, nitơ,…

Ấm đun nước

 

x

Nhôm

Lõi dây điện

 

x

Đồng

? Dựa vào sơ đồ trên em hãy cho biết chất có ở đâu ?

-Cho HS thảo luận làm bài tập số 3 sgk. Hãy chỉ ra đâu là vật thể, là chất trong phần I

Chuyển ý: Chất có những tính chất nào?Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?

*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1 (3’)

*Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Cho các nhóm nhận xét, bổ sung

*Bước 4: Kết luận, nhận định:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

- Gv kết luận ở bảng phụ về mối quan hệ giữa vật thể và chất

I. Chất có ở đâu?

-Vật thể chia thành 2 loại:

+Vật thể tự nhiên

+Vật thể nhân tạo …

 

Hoạt động 2: Tính chất của chất(15’)

a. Mục tiêu: HS biết tính chất của chất và biết cách tách chất ra khỏi hỗn hợp

b. Nội dung: Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo khoa, tương tác với các câu hỏi vấn đáp tìm tòi của giáo viên, hoạt động nhóm, cá nhân.

c. Sản phẩm:

d. Tổ chức thực hiện: - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.

*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Yêu cầu học sinh đọc phần 1 sgk

-Giới thiệu: nhôm, lưu huỳnh, P đỏ cho học sinh quan sát, nêu tính chất bề ngoài?

-Dựa vào tính chất nào ta nhận biết được chúng?

- Làm thế nào để biết được nhiệt độ sôi của chất ? ( giáo viên dùng tranh 1.2 SGK)

?Những biểu hiện nào của chất gọi là TCVL.

- GVgiới thiệu dụng cụ, mô tả cách tiến hành thí nghiệm và làm thí nghiệm thử tính dẫn điện của S và Al

?Qua thí nghiệm trên ta biết được TCHH của chất. Làm thế nào biết được tính chất của chất ?

GV: cho HS phát dụng cụ cho HS: mẫu lưu huỳnh, dây điện bằng nhôm, đồng, đinh sắt … và quan sát hình 1.1.; 1.2 sgk

? Yêu cầu HS thảo luận làm thí nghiệm hoàn thành phiếu học tập số 2. (5’)

Để trả lời câu hỏi trên chúng ta cùng làm thí nghiệm sau:

Trong khay thí nghiệm có 2 lọ đựng chất lỏng trong suốt không màu là: nước và cồn (không có nhãn). Các em hãy tiến hành thí nghiệm để phân biệt 2 chất trên.

Gợi ý: Để phân biệt được cồn và nước ta phải dựa vào tính chất khác nhau của chúng. Đó là những tính chất nào ?

- Hướng dẫn HS đốt cồn và nước: lấy 1 -2 giọt nước và cồn cho vào lỗ

- Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm đốt cháy. GV lưu ý HS quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm

- Dấu hiệu phân biệt cồn và nước.

2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?

Yêu cầu HS nghiên cứu SGK cho biết “Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?”

- Gọi HS trả lời, HS khác phát biểu bổ sung. GV chốt kiến thức.

*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh đọc thông tin, trả lời.

-Học sinh quan sát mẫu chất và nêu nhận xét:

Qsát

Al

S

P đỏ

Tthái

Rắn

Rắn

Rắn

Màu

xám

vàng

đỏ

Akim

ko

ko

- Dựa vào chất rắn, màu sắc, ánh kim

- HS quan sát hình vẽ, dựa vào kiến thức vật lý 6 để trả lời : dùng nhiệt kế để đo

- Trạng thái (thể), màu, mùi, vị, tính tan, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, tính dẫn điện, dẫn nhiệt,…

-HS tiến hành thử tính dẫn điện của S và Al.

-Làm thí nghiệm

- HS nhận dụng cụ

Kiểm tra dụng cụ và hóa chất trong khay thí nghiệm.

-Hoạt động theo nhóm (3’)

Để phân biệt được cồn và nước ta phải dựa vào tính chất khác nhau của chúng là: cồn cháy được còn nước không cháy được.

- HS làm thí nghiệm theo nhóm.

- HS trả lời câu hỏi: Cồn cháy được nước không cháy được.

- Nghiên cứu SGK, trả lười câu hỏi.

- Lắng nghe, ghi bài.

*Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2 (5’)

*Bước 4: Kết luận, nhận định

GV chốt kiến thức.

II. Tính chất của chất.

1. Mỗi chất có những tính chất nhất định

-Tính chất vật lí: Trạng thái (thể), màu, mùi, vị, tính tan, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, tính dẫn điện, dẫn nhiệt,…

-Tính chất hoá học: Khả năng biến đổi chất, khả năng bị phân hủy,tính chất cháy , nổ...

*Để biết được tính chất cần phải:

-Quan sát: màu sắc, trạng thái …

-Dùng dụng cụ đo: ts, tn/c, khối lượng riêng …

-Làm thí nghiệm: tính tan, tính dẫn diện, dẫn nhiệt…

2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?

a. Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết được chất.

b. Biết cách sử dụng chất.

c. Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất.

Chất

Cách thực hiện TN

Tính chất của chất

 

Lưu huỳnh

Quan sát

Chất rắn màu vàng

Dùng dụng cụ đo

Khối lượng riêng, nhiệt độ sôi

Làm thí nghiệm

Không tan trong nước

 

Sắt, nhôm, đồng

Quan sát

Chất rắn , có ánh kim

Dùng dụng cụ đo

Khối lượng riêng, ts, tn/c

Làm thí nghiệm

Không tan trong nước, dẫn điện

 

Muối

Quan sát

Chất rắn màu trắng

Dùng dụng cụ đo

Tan trong nước

Làm thí nghiệm

Không cháy được

Phiếu học tập số 2

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học, vận dụng các kiền thức giải quyết các vấn đề đặt ra.
  3. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
  4. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
  5. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, tính toán, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.

Hãy phân biệt từ nào (những từ in nghiêng) chỉ vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo hay chất trong các câu sau:

  1. Trong quả chanh có nước, axit xitric (vị chua) và một số chất khác
  2. Cốc bằng thuỷ tinh dễ vỡ hơn so với cốc bằng chất dẻo
  3. Thuốc đầu que diêm được trộn một ít lưu huỳnh
  4. Quặng apatit ở Lào Cai chứa canxi photphat với hàm lượng cao
  5. Bóng đèn điện được chế tạo bằng thuỷ tinh, đồng và vonfam (một kim loại chịu nóng dùng làm dây tóc)

* Đáp án:

Câu

Vật thể tự nhiên

Vật thể nhân tạo

Chất

1.

Quả chanh

 

nước, axit xitric

2.

 

Cốc

thuỷ tinh , chất dẻo

3.

 

que diêm

lưu huỳnh

4.

Quặng apatit

 

canxi photphat

5.

 

Bóng đèn điện

thuỷ tinh, đồng và vonfam

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu:

Vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.

  1. Nội dung:

Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

  1. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức làm tốt các bài tập.
  2. Tổ chức thực hiện:

GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.

Một bạn học sinh làm thí nghiệm sau: Cho vài viên kẽm ống nghiệm chứa dung dịch axit clohdric được kẹp trên giá đỡ thì có khí Hidro bay ra ngoài và dung dịch chứa kẽm clorua trong sốt. Hãy cho biết đâu là chất? đâu là vật thể trong các từ in nghiêng

* Đáp án:

- Vật thể: Ống nghiệm, giá đỡ

- Chất: kẽm, axit clohdric, kẽm clorua.

  1. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’)
  2. Tổng kết

- Khái quát lại về vật thể, chất, tính chất của chất.

  1. Hướng dẫn tự học ở nhà

- Học bài. Làm bài tập 1,2,3/SGK/ 11.

 

Ngày soạn:

Ngày dạy:

CHƯƠNG 1: CHẤT – NGUYÊN TỬ- PHÂN TỬ

CHẤT (T2)

Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp: 8

Thời gian thực hiện: 1 tiết

MỤC TIÊU

  1. Về kiến thức

- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp.

- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.

- Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp

- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát.

- So sánh TCVL của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột.

  1. Về năng lực

Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

Năng lực chung

Năng lực chuyên biệt

- Năng lực phát hiện vấn đề

- Năng lực giao tiếp

- Năng lực hợp tác

- Năng lực tự học

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

- Năng lực thực hành hóa học

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.

  1. 3. Về phẩm chất

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Giáo viên:

- Hoá chất: muối ăn, nước cất, chai cocacola.

- Dụng cụ: cốc thuỷ tinh 50ml, đèn cồn, giá sắt, lưới amiăng, đủa thuỷ tinh, hình vẽ 1.4, chai nước khoáng, nước cất, phiếu học tập, bảng phụ

  1. Học sinh

Chai nước cocacola, lọ nước cất, soạn bài trước ở nhà …

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu:

Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới.

  1. Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ, sau đó giới thiệu về chủ đề bài mới.
  2. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới,
  3. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.

Kiểm tra bài cũ:

- Chất có ở đâu, chất có những tính chất nào?
Giới thiệu chủ đề mới:

Tổ chức trò chơi: Chia HS thành 3 đội, mỗi đội cử ra 4 thành viên tham gia trò chơi tiếp sức. Khi có hiệu lệnh lần lượt từng thành viên lên ghi thông tin vào 1 ô trên bảng từ trên xuống dưới. Thành viên trước về chỗ, thành viên sau mới được xuất phát. Đội nào có nhiều đáp án đúng hơn, đội đó chiến thắng. Trong TH có nhiều đội có cùng số đáp án đúng, đội nào có thời gian thi ngắn hơn đội đó sẽ chiến thắng.

Bài tập 4 SGK – đáp án

Chất

Muối ăn

Đường

Than

Màu

Trắng

Trắng

Đen

Vị

mặn

ngọt

đắng

Tính tan

Tan được

Tan được

Không tan

Tính cháy

Không cháy

Không cháy

Cháy được

Tiết trước đã giúp ta phân biệt được chất, vật thể, mỗi chất có những tính chất nhất định. Chất như thế nào là tính khiết, hỗn hợp, là thế nào tách một chất ra khỏi hỗn hợp. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Hoạt động 1: Chất tinh khiết

a. Mục tiêu:

- Khái niệm về chất tinh khiết, lấy được ví dụ.

- Cách tách chất ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí của chất.

b. Nội dung: Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo khoa, tương tác với các câu hỏi vấn đáp tìm tòi của giáo viên, hoạt động nhóm, cá nhân.

c. Sản phẩm: HS quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của axit.

d. Tổ chức thực hiện: : Làm thí nghiệm - Vấn đáp tìm tòi - Làm việc nhóm - Kết hợp làm việc cá nhân, dạy học STEM.

Nhiệm vụ 1: Hỗn hợp

*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV giới thiệu chai cocacola, yêu cầu 1 học sinh đọc thành phần các chất trên nhãn mác.

- GV giới thiệu: Cocacola chứa nhiều chất (hơn 2 chất) được gọi là hỗn hợp.

Từ thông tin sách giáo khoa cho biết “Thế nào là hỗn hợp”

Gọi HS phát biểu, HS khác bổ sung.

GV chốt kiến thức.

GV yêu cầu HS lấy các ví dụ về hỗn hợp.

- GV đưa ra 2 hỗn hợp từ cát và muối ăn (có thành phần định lượng tương ứng 1:9 (A) và 9:1 (B)), yêu cầu HS quan sát nhận xét màu sắc.

- GV: Hỗn hợp chứa cùng loại chất có tính chất khác phụ thuộc vào thành phần định lượng.

*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

HS đọc: nước, đường, khí CO2, cocain

- Học sinh phát biểu

- HS lắng nghe, ghi bài.

- HS phát biểu, bổ sung

- Hỗn hợp A màu sáng hơn, hỗn hợp B màu tối hơn.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

*Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

HS: Trình bày kết quả hoạt động

*Bước 4: Kết luận, nhận định:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

Nhiệm vụ 2: Chất tinh khiết

*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu học sinh so sánh thành phần của nước cất và nước khoáng?

 

? Vậy nước cất và nước khoáng đâu là hỗn hợp?

- GV: Nước cất là ví dụ chất tinh khiết.

? Nghiên cứu thông tin SGK và hiểu biết của bản thân cho biết nước cất có tính chất gì?

- GV: Chất tinh khiết có tính chất nhất định không đổi.

*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS quan sát hai chai nước.

Nước cất: chi chứa nước.

Nước khoáng: chứa nước, các khoáng chất.

- Nước khoáng là hỗn hợp.

-HS thảo luận, đại diện nhóm trả lời, bổ sung: Nước sôi ở 1000C, d = 1g/ml...

*Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

*Bước 4: Kết luận, nhận định

GV chốt kiến thức.

III. Chất tinh khiết

1. Hỗn hợp.

Hỗn hợp chứa hai nhiều chất.

 

 

Hỗn hợp gồm hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau.

 

Ví dụ: nước sông, biển, nước khoáng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Chất tinh khiết.

Chất tinh khiết chứa một chất, chất tinh khiết có tính chất nhất định, không đổi.

Hoạt động 2: Tách chất ra khỏi hỗn hợp

a.Mục tiêu:

b. Nội dung: Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo khoa, tương tác với các câu hỏi vấn đáp tìm tòi của giáo viên, hoạt động nhóm, cá nhân.

c. Sản phẩm: HS trả lời được các nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

d. Tổ chức thực hiện: - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.

*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Hoạt động STEM: Thiết kế quy trình, làm thí nghiệm tách cát và muối ra khỏi hỗn hợp của chúng.

- Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm thiết kế quy trình tách cát và muối ra khỏi hỗn hợp của chúng

Dự kiến cách đánh giá năng lực:

Dựa trên hoạt động của học sinh và kết quả đánh giá:

Mức 1: Trao đổi, hợp tác nhóm thiết kế đúng quy trình, làm thí nghiệm theo quy trình, tách cát và muối ra khỏi hỗn hợp của chúng

trình bày phiếu học tập khoa học.

Mức 2: Đảm bảo các yêu cầu cơ bản của mức 1 nhưng một số khâu còn sai sót.

Mức 3: Đảm bảo cơ bản yêu cầu còn sai sót nhiều hoặc quy trình chưa đúng hoặc chưa tách được muối và cát ra khỏi hỗn hợp.

*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh làm việc nhóm, tiến hành hoạt động STEM theo 5 bước: xác định vấn đề, nghiên cứu kiến thức nền (tính chất vật lí của muối, cát, nước), đề xuất giải pháp, lựa chọn giải pháp, thiết kế quy trình, tiến hành thí nghiệm tách cát và muối ra khỏi hỗn hợp của chúng.

Cách làm

Hiện tượng

Kết luận

- Bỏ hỗn hợp vào cốc nứơc, khuấy cho muối tan được hỗn hợp nước muối và cát.

- Đổ hỗn hợp qua phễu (có giấy lọc)

- Cô cạn nước nuối

- Muối tan hoàn toàn, cát không tan.

 

- Thu được cát trên giấy lọc và nước muối.

- Nước bay hơi thu được muối.

Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp

*Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

HS trình bày, báo cáo kết quả hoạt động

*Bước 4: Kết luận, nhận định

GV chốt kiến thức.

3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp.

 

 

 

Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Hệ thống kiên thức về chất tinh khiết, hỗn hợp.
  3. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
  4. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh.
  5. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, tính toán, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.

GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.

Hệ thống lại nội dung bài học

- Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất

Câu sau đây có hai ý nói về nước cất: “Nước cất là chất tinh khiết, sôi ở 1020C

  1. Cả 2 ý đề đúng B. Cả 2 ý đề sai
  2. Ý 1 đúng, ý 2 sai C. Ý 1 sai, ý 2 đúng.
  3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  4. Mục tiêu: HS biết nhận biết các chất, tách chất ra khỏi hỗn hợp
  5. Nội dung:

Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

  1. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh.
  2. Tổ chức thực hiện:

Bài 1 : Có 3 lọ đậy nắp kín :

-Lọ 1 : đựng rượu

-Lọ 2 : đựng nước

-Lọ 3 : đựng giấm

Nếu nhìn bằng mắt thường thì chúng rất giống nhau. Em hãy nêu một phương pháp đơn giản để nhận ra mỗi chất.

Bài 2 : Khi đun nước, lúc đầu nước lấy nhiệt để tăng nhiệt độ. Vì sao khi đạt đến 1000C, mặc dù ta vẫn tiếp tục đun, nghóa là vẫn cung cấp nhiệt nhưng nhiệt độ của nước không tăng nữa mà vẫn giữ là 1000C cho đến lúc cạn hết ?

Bài 3: Tại sao không dùng nước tự nhiên mà phải dùng nước cất để pha thuốc, tiêm cho bệnh nhân

Bài 4: Có phải tất cả các loại nước khoáng khai thác ở các nơi khác nhau đều có thành phần giống nhau không?

Bài 5 : Làm thế nào để tách được :

a/ Giấm ra khỏi nước ?

b/ Cát có lẫn muốii ăn ?

Hướng dẫn:

Bài 1 : Mở nắp của từng lọ rồi dùng tay vẫy nhẹ :

-Lọ nào có mùa thươm nồng là rượu

-Lọ nào có mùi chua là giấm

-Lọ còn lại không có mùi là nước

Bài 2 :

Khi đã đến 1000C (nhiệt độ sôi), nước lấy nhiệt để chuyển từ dạng lỏng sang dạng hơi

Bài 3: Dùng nước cất tránh nhiễm trùng máu.

Bài 4: Không, chún khác nhau ở cac thành phần hoà tan (khoáng)

Bài 5: a/ Ta đung hỗn hợp giấm và nước đến 1000C, vì giấm có nhiệt độ sôi thấp hơn nên bay hơi trước, đến 1000C thì chỉ còn nước. Gọi là phương pháp chưng cất

b/ Dựa và tính tan của cát và muối ăn trong nước ta hòa tan, để lắng, gạn, cô cạn

  1. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’)
  2. Tổng kết

- HS tự tổng kết kiến thức

  1. Hướng dẫn tự học ở nhà

- Học bài.

- Làm bài tập 4,5,6,7,8/ SGK/ 11.

- Chuẩn bị trước bài thực hành theo mẫu:

Tên bài thực hành

Tên TN - Cách tiến hành

Hiện tượng

Giải thích

Kết luận

    
Giáo án powerpoint hóa học 8
Giáo án powerpoint hóa học 8

Thông tin giáo án powerpoint:

  • Giáo án khi tải về là giáo án powerpoint có đầy đủ các bài trong chương trình
  • Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh
  • Bàn giao giáo án ngay và luôn

Phí giáo án:

  • 400k/cả năm

CÁCH ĐẶT GIÁO ÁN:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: nhắn tin hoặc gọi điện tới Zalo số: 0386 168 725 để thông báo: tôi đã đặt

=> Giáo án Hóa học 8 kì 1 soạn theo công văn 5512

Từ khóa: Giáo án powerpoint hóa 8, GA trình hóa học 8, GA điện tử hóa học lớp 8

Tài liệu giảng dạy môn Hóa học THCS

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay