Giáo án và PPT Địa lí 9 cánh diều bài 3: Thực hành Phân tích vấn đề việc làm ở địa phương và nhận xét sự phân hóa thu nhập theo vùng
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) bài 3: Thực hành Phân tích vấn đề việc làm ở địa phương và nhận xét sự phân hóa thu nhập theo vùng. Thuộc chương trình Địa lí 9 cánh diều. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Địa lí 9 cánh diều
BÀI 3. THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VẤN ĐỀ VIỆC LÀM Ở ĐỊA PHƯƠNG VÀ NHẬN XÉT SỰ PHÂN HÓA THU NHẬP THEO VÙNG
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV chiếu video về vấn đề việc làm yêu cầu học sinh quan sát để tìm hiểu: Em hãy cho biết vấn đề việc làm hiện nay tại tỉnh, thành phố mình đang sinh sống.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Báo cáo vấn đề việc làm tại địa phương
GV đặt câu hỏi yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm trả lời:
Khai thác Bảng 3.2, Sưu tầm tư liệu và hoàn thành báo cáo phân tích vấn đề việc làm ở địa phương.
Tại sao tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn luôn cao hơn thành thị?
Một số yếu tố nào ảnh hưởng đến việc làm ở địa phương?
Sản phẩm dự kiến:
Tư liệu 1: Việt Nam có nguồn lao động dồi dào với hơn 50,6 triệu người, chiếm 51,3% tổng số dân (năm 2021). Cơ cấu lao động đang chuyển dịch theo hướng tích cực. Tỉ trọng lao động ở thành thị ngày càng tăng, tuy nhiên phần lớn lao động vẫn tập trung ở nông thôn (chiếm 63,3% tổng số lao động năm 2021). Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao nhưng tỉ lệ lao động đã qua đào tạo vẫn còn thấp. Đến năm 2021, chỉ có 26,2% lao động đã qua đào tạo có bằng cấp.
Tư liệu 2: Năm 2010, tính chung trên cả nước, tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm lần lượt là 2,9% và 3,6% năm 2020 tỉ lệ tương ứng là 2,5% và 2,5%, trong đó, tình trạng thất nghiệp diễn ra chủ yếu ở khu vực nông thôn (2,9%). Năm 2021, do ảnh hưởng của dịch bệnh, tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm ở khu vực đô thị cao hơn so với khu vực nông thôn.
- Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn luôn cao hơn thành thị vì:
+ Ở các vùng nông thôn chủ yếu sản xuất nông nghiệp, ít các hoạt động phi nông nghiệp.
+ Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ, thời gian rảnh rỗi.
+ Nguồn lao động ở nông thôn không có tay nghề nên khó cơ hội tìm việc làm.
=> Do vậy, Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn thành thị.
…………….
Hoạt động 2. Thực hành nhận xét bảng số liệu về phân hóa thu nhập theo các vùng ở nước ta.
GV chia lớp thành các nhóm để thảo luận trả lời câu hỏi:
Khai thác Bảng 3.1 SGK tr.112 và trả lời câu hỏi: Nhận xét sự phân hóa thu nhập theo vùng ở nước ta.
Sản phẩm dự kiến:
- Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng ở nước ta còn thấp nhưng đang tăng dần lên.
- Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng ở nước ta có sự chênh lệch.
+ Vùng thu nhập cao nhất: Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
+ Vùng có thu nhập thấp nhất: Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.
- Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng ở nước ta đang thay đổi: Mức trung bình tăng lên, mức độ chênh lệch giảm xuống.
……………….
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1: Khu vực nào sau đây ở nước ta có tỉ lệ lao động thất nghiệp cao nhất?
A. Đồi trung du.
B. Cao nguyên.
C. Thành thị.
D. Nông thôn.
Câu 2: Cơ cấu lao động nước ta đang chuyển dịch theo hướng
A. báo động.
B. phát triển nhanh.
C. tích cực.
D. hội nhập hóa đa quốc gia.
Câu 3: Việt Nam có nguồn lao động dồi dào với hơn
A. 50,9 triệu người.
B. 56,9 triệu người.
C. 58,9 triệu người.
D. 50,6 triệu người.
Câu 4: Đâu không phải là biện pháp quan trọng nhằm giải quyết việc làm ở nông thôn nước ta?
A. Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất địa phương.
B. Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
C. Coi trọng kinh tế hộ gia đình, phát triển kinh tế hàng hoá.
D. Phân chia lại ruộng đất, giao đất giao rừng cho nông dân.
Câu 5: Đâu là thế mạnh của nguồn lao động nước ta?
A. Người lao động nước ta cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
B. Thiếu tác phong công nghiệp, kỉ luật lao động chưa cao.
C. Đội ngũ cán bộ khoa học kĩ thuật, công nhân có tay nghề cao còn ít.
D. Năng suất lao động thấp.
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1: C
Câu 2: C
Câu 3: D
Câu 4: D
Câu 5: A
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Câu 1: Trình bày nội dung chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng hiệu quả nguồn lao động nước ta
Câu 2: Em hãy tìm hiểu mức thu nhập bình quân đầu người 1 tháng của gia đình mình. So sánh với mức thu nhập trung bình của cả nước và của vùng nơi em sinh sống.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Khi đặt nhận được những gì?
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
- Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
- Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I
- Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Phí giáo:
- Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
- Giáo án powepoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 700k/học kì - 800k/cả năm
=> Chỉ gửi 350k. Tải giáo án về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 15 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách đặt:
- Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Địa lí 9 cánh diều