Giáo án và PPT Địa lí 9 cánh diều bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Thuộc chương trình Địa lí 9 cánh diều. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Địa lí 9 cánh diều bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giáo án và PPT Địa lí 9 cánh diều bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giáo án và PPT Địa lí 9 cánh diều bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giáo án và PPT Địa lí 9 cánh diều bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giáo án và PPT Địa lí 9 cánh diều bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giáo án và PPT Địa lí 9 cánh diều bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giáo án và PPT Địa lí 9 cánh diều bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giáo án và PPT Địa lí 9 cánh diều bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử Địa lí 9 cánh diều Bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giáo án điện tử Địa lí 9 cánh diều Bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giáo án điện tử Địa lí 9 cánh diều Bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giáo án điện tử Địa lí 9 cánh diều Bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giáo án điện tử Địa lí 9 cánh diều Bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giáo án điện tử Địa lí 9 cánh diều Bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giáo án điện tử Địa lí 9 cánh diều Bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giáo án điện tử Địa lí 9 cánh diều Bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giáo án điện tử Địa lí 9 cánh diều Bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giáo án điện tử Địa lí 9 cánh diều Bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giáo án điện tử Địa lí 9 cánh diều Bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giáo án điện tử Địa lí 9 cánh diều Bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Địa lí 9 cánh diều

BÀI 9. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

 

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Em hãy chia sẻ những hiểu biết về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

GV yêu cầu học sinh trao đổi trả lời:

  • Em hãy trình bày vị trí địa lí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • Em hãy trình bày phạm vi lãnh thổ của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Sản phẩm dự kiến:

- Vị trí địa lý: 

+ Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm ở phía bắc nước ta. 

+ Vùng có vị trí chiến lược, giáp với vùng Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung; giáp nước láng giềng Trung Quốc, Lào với nhiều cửa khẩu thông thương.

- Phạm vi lãnh thổ: bao gồm 14 tỉnh, chia thành hai tiểu vùng: Đông Bắc và Tây Bắc.

Hoạt động 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu:

  • Em hãy trình bày đặc điểm phân hoá thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc?

  • Em hãy nêu sự khác nhau về đặc điểm địa hình giữa Đông Bắc và Tây Bắc. 

  • Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh gì về địa hình và đất đai để phát triển kinh tế?

  • Đặc điểm khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển công nghiệp, lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy sản và du lịch của vùng?

  • Tài nguyên rừng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế?

Sản phẩm dự kiến:

1. Phân hóa thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc

- Địa hình:

+ Đông Bắc: Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng vòng cung; có các dạng đồi điển hình nhất Việt Nam; khu vực giáp đồng bằng sông Hồng địa hình khá bằng phẳng; địa hình cac-xtơ khá phổ biến

+ Tây Bắc: Chủ yếu là núi cao và núi trung bình, hướng tây bắc – đông nam; có dãy Hoàng Liên Sơn cao và đồ sộ nhất nước ta; có các cánh đồng thung lũng núi.

- Khí hậu:

+ Đông Bắc: Nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh nhất nước ta, mùa đông đến sớm và kết thúc muộn

+ Tây Bắc: Nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông ít lạnh hơn và có sự phân hoá rõ rệt với 3 đai cao.

- Sông, hồ: 

+ Đông bắc: Mạng lưới sông ngòi dày đặc, có hồ Ba Bể là hồ tự nhiên lớn nhất Việt Nam.

+ Tây bắc: Là thượng nguồn của nhiều con sông với tiềm năng thuỷ điện lớn, trong đó sông Đà có trữ lượng thuỷ năng lớn.

- Sinh vật: 

+ Đông bắc: Có diện tích rừng lớn, tỉ lệ che phủ rừng cao, sinh vật mang tính nhiệt đới, cận nhiệt đới.

+ Tây Bắc: Nguồn sinh vật khá đa dạng, mang tính nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới núi cao.

- Khoáng sản: 

+ Đông bắc: Giàu khoáng sản.

+ Tây Bắc: Tập trung ít khoáng sản hơn.

2. Thế mạnh để phát triển kinh tế

- Địa hình, đất: 

+ Vùng có địa hình đa dạng

+ Có đất fe-ra-lit đỏ vàng thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, phát triển lâm nghiệp, sản xuất lương thực. 

+ Địa hình cac-xtơ khá phổ biến, thuận lợi cho phát triển du lịch.

- Khí hậu:

+ Nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh và phân hoá theo độ cao địa hình.

+ Bên cạnh đó, khí hậu còn đem lại lợi thế để phát triển du lịch.

- Nguồn nước: 

+ Vùng có mạng lưới sông ngòi khá dày đặc, nhiều sông có tiềm năng lớn về thuỷ điện. 

+ Sông ngòi ở đây còn có giá trị về nuôi thuỷ sản nước ngọt, nước tưới cho nông nghiệp. 

+ Các hồ thuỷ điện, thuỷ lợi, hồ tự nhiên, nguồn nước nóng,... tạo điều kiện để phát triển du lịch.

- Rừng: Vùng có diện tích rừng lớn với nhiều vườn quốc gia có cảnh quan thiên nhiên độc đáo, hệ sinh thái đa dạng là cơ sở để phát triển lâm nghiệp, du lịch sinh thái....

+ Khoáng sản đa dạng, nhiều loại có giá trị kinh tế.

Hoạt động 3. Đặc điểm dân cư và xã hội

HS trao đổi trả lời câu hỏi:

  • Em hãy trình bày đặc điểm thành phần dân tộc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • Dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phân bố như thế nào?

  • Em hãy trình bày về chất lượng cuộc sống của dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 

  • Quá trình xây dựng nông thôn mới tác động như thế nào đến chất lượng cuộc sống dân cư của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

Sản phẩm dự kiến:

1. Thành phần dân tộc

- Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có nhiều dân tộc sinh sống nhất cả nước. Dân tộc Kinh chiếm gần 44%, các dân tộc thiểu số chiếm hơn 56% dân số của vùng. 

- Các dân tộc sinh sống đan xen nhau khá phổ biến.

- Trình độ dân trí, trình độ của người lao động và mức sống dân cư trong vùng ngày càng nâng cao.

- Các dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp. 

- Mỗi dân tộc đều có nét văn hoá riêng nhưng luôn đoàn kết, sát cánh cùng nhau xây dựng và phát triển kinh tế – xã hội.

2. Phân bố dân cư

- Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có số dân khoảng 12,9 triệu người, chiếm 13,1% dân số cả nước.

- Mật độ dân số của vùng thấp hơn mật độ dân số trung bình cả nước.

- Mật độ dân số có sự khác nhau giữa trung du và miền núi, giữa thành thị và nông thôn.... 

3. Chất lượng cuộc sống dân cư

 Nhờ đẩy mạnh phát triển kinh tế – xã hội, chất lượng cuộc sống của người dân trong vùng ngày càng được cải thiện, thu nhập bình quân đầu người tăng, tỉ lệ hộ nghèo giảm.

- Trình độ dân trí, chăm sóc sức khoẻ cho người dân trong vùng cũng được nâng cao. 

- Quá trình xây dựng nông thôn mới đã tác động tích cực đến chất lượng cuộc sống dân cư của vùng.

- Tuy nhiên, ở một số khu vực núi cao, biên giới còn gặp khó khăn trong việc cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân.

Hoạt động 4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế

GV yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm trả lời:

  • Em hãy trình bày sự phát triển và phân bố nông nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 

  • Em hãy trình bày sự phát triển và phân bố lâm nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 

  • Em hãy trình bày sự phát triển và phân bố các ngành công nghiệp khai thác khoáng sản và thuỷ điện của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • Em hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 

Sản phẩm dự kiến:

1. Nông nghiệp và lâm nghiệp

- Nông nghiệp:

+ Phát triển cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, cây dược liệu

+ Chăn nuôi gia súc: Vùng đứng đầu cả nước về số lượng trâu và lợn. Chăn nuôi bò sữa cũng được chú trọng phát triển.

- Lâm nghiệp:

+ Trong những năm gần đây, nhờ thực hiện chính sách giao đất cho người dân và chuyển mạnh sang trồng rừng sản xuất nên diện tích rừng trồng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ngày càng mở rộng.

+  Nhờ có nhiều chính sách thu hút nguồn lực đầu tư vào lĩnh vực chế biến và tiêu thụ lâm sản nên sản lượng gỗ khai thác của vùng cũng tăng.

3. Công nghiệp

- Khai thác khoáng sản và thuỷ điện

+ Một số khoáng sản của vùng đã được khai thác.

+ Trong vùng đã xây dựng được nhiều nhà máy thuỷ điện.

+ Các nhà máy thuỷ điện đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội và quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, tạo động lực cho sự phát triển của vùng.

- Các ngành công nghiệp khác

+ Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống phát triển mạnh, phân bố rộng khắp các tỉnh.

+ Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính phát triển nhanh. 

4. Dịch vụ

- Du lịch

+ Du lịch được xác định là ngành kinh tế thế mạnh của vùng, đang phát triển cả về số lượng và chất lượng. 

+ Thị trường du lịch mở rộng với các sản phẩm du lịch đặc thù gắn với truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc, cảnh quan thiên nhiên.

+ Xu hướng phát triển du lịch của vùng là tập trung vào du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn giá trị văn hoá dân tộc đặc sắc, du lịch về cội nguồn,...

- Các ngành dịch vụ khác

+ Thương mại: Trong những năm gần đây, hoạt động nội thương và ngoại thương của vùng ngày càng phát triển..

+ Giao thông vận tải: Hình thành hệ thống đường bộ cao tốc kết nối với Thủ đô Hà Nội và các trung tâm kinh tế, các cửa khẩu, cảng biển quốc tế. Trong vùng có 5 tuyến đường sắt quốc gia, trong đó có hai tuyến đường sắt liên vận quốc tế. Trong vùng có cảng hàng không nội địa Điện Biên Phủ.

- Tài chính ngân hàng: Trong những năm gần đây, hoạt động tài chính, ngân hàng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ khá phát triển. 

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1: Vùng núi Tây Bắc có đặc điểm gì?

A. Chủ yếu là đồi núi thấp.

B. Chủ yếu là đồi núi cao và trung bình.

C. Núi dạng vòng cung, địa hình bằng phẳng.

D. Địa hình cac-xtơ khá phổ biến

Câu 2: Địa hình Đông Bắc chủ yếu là:

A. núi trung bình và núi thấp với các dãy núi chạy theo hướng vòng cung và vùng đồi chuyển tiếp.

B. địa hình núi cao nhất nước ta.

C. núi trung bình và các cao nguyên đá vôi, cánh đồng và thung lũng.

D. núi cao hiểm trở, xen kẽ là các cao nguyên đá vôi, cánh đồng và thung lũng.

Câu 3: Ngành công nghiệp năng lượng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh nhờ:

A. nguồn thủy năng và nguồn than phong phú.

B. nguồn thủy năng và dầu khí phong phú.

C. cơ sở nhiên liệu dồi dào từ than và khí.

D. khai thác tiềm năng thủy điện trên sông Hồng.

Câu 4: Ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ không phải là:

A. góp phần phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

B. kiểm soát lũ cho Đồng bằng sông Hồng.

C. phát triển du lịch.

D. nuôi trồng thủy sản nước mặn.

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Câu 1: Em hãy nêu ý nghĩa của vị trí địa lý vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đối với nước ta. 

Câu 2: Quá trình xây dựng nông thôn mới tác động như thế nào đến chất lượng cuộc sống dân cư của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

Câu 3: Xu hướng phát triển du lịch của vùng là gì?

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Khi đặt nhận được những gì?

  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
  • Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
  • Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I
  • Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Phí giáo:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án powepoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 700k/học kì - 800k/cả năm

=> Chỉ gửi 350k. Tải giáo án về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 15 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Địa lí 9 cánh diều

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY ĐỊA LÍ 9 KẾT NỐI TRI THỨC

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY ĐỊA LÍ 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY ĐỊA LÍ 9 CÁNH DIỀU

Tài liệu giảng dạy

Chat hỗ trợ
Chat ngay