Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 9 cánh diều

Địa lí 9 cánh diều. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 9 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 9 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 9 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 9 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 9 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 9 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 9 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 9 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 9 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 9 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 9 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 9 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 9 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 9 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 9 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 9 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 9 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 9 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 9 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 9 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 9 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 9 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 9 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 9 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 9 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 9 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 9 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 9 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 9 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 9 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 9 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 9 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 9 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 9 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 9 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 9 cánh diều

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

Trường:…………..

Giáo viên:

Bộ môn: Địa lí 9 Cánh diều

PHẦN 1:  SOẠN GIÁO ÁN WORD ĐỊA LÍ 9 CÁNH DIỀU 

BÀI 20: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ

VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ: 

  • Trình bày được trên sơ đồ các vùng biển quốc gia; xác định trên bản đồ các huyện đảo và các tỉnh có các huyện đảo đó.

  • Trình bày được nội dung phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển; ý nghĩa của việc phát triển tổng hợp kinh tế biển đảo đối với việc bảo vệ tài nguyên, môi trường và giữ vững chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông. 

  • Phân tích được vấn đề khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường và giữ vững chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông. 

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

  • Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng: 

  • Năng lực tìm hiểu địa lí: khai thác Hình 20.1- 20.2, Bảng 20.1 – 20.2, thông tin trong bài học để tìm hiểu về biển và đảo Việt Nam; phát triển tổng hợp kinh tế biển; khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường biển đảo. 

  • Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: trình bày trên sơ đồ các vùng biển quốc gia; xác định trên bản đồ các huyện đảo và các tỉnh có các huyện đảo đó; trình bày nội dung phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển; ý nghĩa của việc phát triển tổng hợp kinh tế biển đảo đối với việc bảo vệ tài nguyên, môi trường và giữ vững chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông; phân tích vấn đề khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường và giữ vững chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông. 

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức địa lí đã học và sưu tầm tài liệu, tranh, ảnh, video về một huyện đảo hoặc thành phố đảo ở Việt Nam. 

3. Phẩm chất

  • Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động học tập.

  • Có ý thức giữ gìn, xây dựng, bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo. 

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Cánh diều (phần Địa lí).

  • Bảng số liệu, bản đồ, tư liệu do GV sưu tầm về nội dung bài học Phát triển tổng hợp kinh tế  và bảo tài nguyên, môi trường biển đảo.

  • Máy tính, máy chiếu.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Cánh diều (phần Địa lí).

Sưu tầm trên sách, báo, internet thông tin, tư liệu về nội dung bài học Phát triển tổng hợp kinh tế  và bảo tài nguyên, môi trường biển đảo.

-----------Còn tiếp-----------

PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT ĐỊA LÍ 9 CÁNH DIỀU 

BÀI 10: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ

  • Em hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lý của vùng Đồng bằng sông Hồng.
  • Em hãy trình bày đặc điểm phạm vi lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Hồng.
  • Vùng Đồng bằng sông Hồng gồm bao nhiêu tỉnh và thành phố? Kể tên các tỉnh và thành phố đó. 
  • Vùng Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với những vùng và quốc gia nào?
  • Vùng Đồng bằng sông Hồng có bao nhiêu huyện đảo? Kể tên các huyện đảo đó. 

II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

  • Điều kiện khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của vùng Đồng bằng sông Hồng?
  • Đặc điểm địa hình và đất ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng?
  • Vùng Đồng bằng sông Hồng có những thế mạnh nào để phát triển kinh tế biển, đảo?
  • Phát triển kinh tế biển đảo có ý nghĩa như thế nào đối với vùng Đồng bằng sông Hồng và cả nước?

III. ĐẶC ĐIỂM VỀ DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

  • Em hãy cho biết đặc điểm dân cư của vùng Đồng bằng sông Hồng.
  • Nguồn lao động ở vùng Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm như thế nào?
  • Đặc điểm dân cư, lao động tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng?
  • Em hãy trình bày vấn đề đô thị hoá ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
  • Quá trình đô thị hoá gắn liền với quá trình nào?
  • Em hãy nêu những tác động của đô thị hoá đến sự phát triển kinh tế xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng.
  • Em hãy trình bày vị thế của Thủ đô Hà Nội đối với nước ta.

IV. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH KINH TẾ

  • Em nêu khái quát về sự phát triển kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng. 
  • Em hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng. 
  • Em hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành dịch vụ của vùng Đồng bằng sông Hồng. 
  • Em hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của vùng Đồng bằng sông Hồng. 

-----------Còn tiếp-----------

PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM

1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 9 CÁNH DIỀU

Bộ trắc nghiệm địa lí 9 cánh diều tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao

BÀI 6: CÔNG NGHIỆP

(31 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (13 CÂU)

Câu 1: Có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp?

A. 4 nhân tố.

B. 3 nhân tố.

C. 1 nhân tố.

D. 2 nhân tố.

Câu 2: Ngành công nghiệp nào dưới đây là ngành công nghiệp trọng điểm?

A. Đóng tàu, ô tô.

B. Luyện kim.

C. Năng lượng.

D. Khai thác, chế biến lâm sản.

Câu 3: Khoáng sản vật liệu xây dựng ở nước ta bao gồm:

A. quặng sắt, đá vôi.

B. crôm, quặng đồng.

C. than, dầu mỏ.

D. sét, đá vôi.

Câu 4: Khoáng sản nhiên liệu của nước ta bao gồm:

A. than, dầu, khí.

B. apatit, pirit, photphorit.

C. sắt, mangan, thiếc.

D. sét, đá vôi.

Câu 5: Khoáng sản phi kim loại là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp:

A. năng lượng.

B. hóa chất.

C. luyện kim.

D. vật liệu xây dựng.

Câu 6: Thế mạnh chính của lao động nước ta tạo thuận lợi cho phát triển công nghiệp là:

A. số lượng đông, khả năng tiếp thu khoa học – kĩ thuật nhanh.

B. giá nhân công rẻ, có phẩm chất cần cù, thông minh.

C. đội ngũ thợ lành nghề đông, trình độ chuyên môn cao.

D. tính kỉ luật, tác phong công nghiệp chuyên nghiệp.

Câu 7: Nguồn nguyên liệu phong phú từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản thuận lợi cho phát triển:

A. Lâm nghiệp.

B. Nông nghiệp.

C. Ngư nghiệp.

D. Công nghiệp sản xuất, chế biến.

Câu 8: Dầu thô được khai thác chủ yếu ở thềm lục địa

A. phía bắc.

B. phía nam.

C. quần đảo Trường Sa.

D. đảo Lý Sơn.

Câu 9: Nhà máy thủy điện nào lớn nhất nước ta?

A. Lai Châu (1 200 MW).

B. Sê san 4 (360 MW).

C. Sơn La (2 400 MW).

D. Hòa Bình (1 920 MW).

Câu 10: Cơ cấu ngành công nghệ dệt, sản xuất trang phục nước ta đa dạng, gồm hai ngành chính là:

A. thủ công mĩ nghệ và dệt.

B. đúc đồng và sản xuất giày, dép.

C. dệt và sản xuất trang phục.

D. sản xuất trang phục và giày, dép, túi xách.

Câu 11: Công nghệ dệt, sản xuất trang phục thường phân bố ở:

A. ven biển.

B. các đô thị lớn.

C. nông thôn.

D. miền núi.

Câu 12: Vùng nào sau đây của nước ta có hoạt động công nghiệp phát triển năng động nhất?

A. Thành phố, đô thị.

B. Miền núi.

C. Đồng bằng.

D. Nông thôn.

Câu 13: Tính đến năm 2021, công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính chiếm bao nhiêu giá trị sản xuất công nghiệp cả nước?

A. 23,5%.

B. 25,3%.

C. 32,5%.

D. 35,2%.

2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)

Câu 1: Tại sao công nghiệp dệt, sản xuất trang phục thường phân bố ở các đô thị lớn?

A. Có nhiều máy móc kĩ thuật hiện đại.

B. Có nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. Thị trường tiêu thụ thấp hơn so với vùng nông thôn.

D. Nguồn lao động dồi dào, trình độ học vấn kĩ thuật thấp.

Câu 2: Đâu không phải đặc điểm về công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm ở nước ta?

A. Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm ngày càng đa dạng.

B. Thay đổi quy trình sản xuất, không ngừng gia tăng về số lượng và chất lượng sản phẩm.

C. Ngành công nghiệp mới, có tốc độ phát triển chậm ở nước ta.

D. Phát triển khá sớm, gắn liền với nhu cầu sản xuất cơ bản của người dân.

-----------Còn tiếp-----------

2. TRỌN BỘ ĐỀ THI ĐỊA LÍ 9 CÁNH DIỀU 

Bộ đề Địa lí 9 Cánh diều biên soạn đầy đủ gồm: đề thi+ đáp án + bảng ma trận và bảng đặc tả

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THCS……………….

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: Địa lí 9 – CÁNH DIỀU 

NĂM HỌC: 2024 – 2025

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh:  …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

 

Điểm bằng số




 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) 

Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Hoạt động kinh tế chủ yếu của dân cư ở quần cư nông thôn là?

A. Dịch vụ.

B. Nông nghiệp.

C. Công nghiệp.

D. Du lịch.

Câu 2. Đâu là mô hình sản xuất nông nghiệp có hiệu quả cao ở nước ta? 

A. Nông nghiệp xanh. 

B. Nông nghiệp hữu cơ. 

C. Nông nghiệp sinh thái

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3. Cây lương thực ở nước ta bao gồm

A. Lúa, ngô, khoai, sắn.

B. Lạc, khoai, sắn, mía.

C. Lúa, ngô, đậu tương, lạc.

D. Mía, đậu tương, khoai, sắn.

Câu 4: Thế mạnh chính của lao động nước ta tạo thuận lợi cho phát triển công nghiệp là

A. Giá nhân công rẻ, có phẩm chất cần cù, thông minh.

C. Đội ngũ thợ lành nghề đông, trình độ chuyên môn cao.

B. Số lượng đông, khả năng tiếp thu khoa học – kĩ thuật nhanh.

D. Tính kỉ luật, tác phong công nghiệp chuyên nghiệp.

Câu 5: Đâu là vùng có thu nhập cao cả nước?

A. Đồng bằng sông Hồng. 

B. Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.

Câu 6: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta có xu hướng giảm chủ yếu là nhờ?

A. Thực hiện chủ trương đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa.

B. Chủ trương xóa đói giảm nghèo, phân bố lại dân cư.

C. Làm tốt phong trào xóa mù chữ ở vùng núi và trung du.

D. Thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.

Câu 7: Ngành công nghiệp nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

A. Trình độ công nghệ nhìn chung còn thấp.

B. Hiệu quả sử dụng thiết bị chưa cao.

C. Cơ sở vật chất – kĩ thuật chưa đồng bộ.

D. Cơ sở hạ tầng hiện đại, phát triển đồng đều khắp lãnh thổ.

Câu 8: Đâu không phải nguyên nhân làm cho sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản khai thác?

A. Người dân có nhiều kinh nghiệm trong ngành nuôi trồng hơn.

B. Nguồn lợi thủy sản ngày càng suy giảm.

C. Hoạt động khai thác phụ thuộc vào tự nhiên.

D. Ngành nuôi trồng chủ động được nguồn hàng.

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm).

a. Em hãy trình bày đặc điểm phân bố rừng ở nước ta. 

b. Theo em, việc trồng rừng đem lại lợi ích gì cho chúng ta?

Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy trình bày sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn ở Việt Nam?

Câu 3 (0,5 điểm). Để giải quyết vấn đề thiếu việc làm, theo em cần có những giải pháp nào?

-----------Còn tiếp-----------

Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 9 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 9 cánh diều

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Thời gian bàn giao giáo án word

  • 15/07 bàn giao 1/2 kì I
  • 15/08 bàn giao đủ học kì I
  • 15/11 bàn giao 1/2 học kì II
  • 15/12 bàn giao đủ cả năm

Thời gian bàn giao giáo án Powerpoint

  • 30/08 bàn giao 1/2 học kì I
  • 30/10 bàn giao đủ học kì I
  • 30/11bàn giao 1/2 học kì II
  • 30/01 bàn giao đủ cả năm

Phí giáo án

  • Giáo án word: 450k
  • Giáo án Powerpoint: 550k
  • Trọn bộ word + PPT: 950k

=> Chỉ gửi trước 200k. Phần còn lại gửi dần khi nhận giáo án. Đến lúc nhận đủ kì 1 thì gửi số còn lại

Khi đặt nhận ngay và luôn:

  • Giáo án word: 2 đến 3 bài
  • Mẫu đề thi, phiếu trắc nghiệm theo cấu trúc mới
  • PPCT, file word đáp án sgk

Cách đặt trước:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

=> Giáo án địa lí 9 cánh diều

Xem tài liệu được tặng kèm trong năm học. Khi đặt giáo án bây giờ:


Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ địa lí 9 cánh diều, soạn giáo án word và powerpoint Địa lí 9 cánh diều, soạn địa lí 9 cánh diều

Tài liệu giảng dạy môn Địa lí THCS

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay