Giáo án và PPT Địa lí 9 cánh diều bài 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) bài 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng. Thuộc chương trình Địa lí 9 cánh diều. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Địa lí 9 cánh diều bài 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng
Giáo án và PPT Địa lí 9 cánh diều bài 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng
Giáo án và PPT Địa lí 9 cánh diều bài 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng
Giáo án và PPT Địa lí 9 cánh diều bài 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng
Giáo án và PPT Địa lí 9 cánh diều bài 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng
Giáo án và PPT Địa lí 9 cánh diều bài 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng
Giáo án và PPT Địa lí 9 cánh diều bài 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng
Giáo án và PPT Địa lí 9 cánh diều bài 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử Địa lí 9 cánh diều Bài 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng
Giáo án điện tử Địa lí 9 cánh diều Bài 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng
Giáo án điện tử Địa lí 9 cánh diều Bài 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng
Giáo án điện tử Địa lí 9 cánh diều Bài 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng
Giáo án điện tử Địa lí 9 cánh diều Bài 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng
Giáo án điện tử Địa lí 9 cánh diều Bài 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng
Giáo án điện tử Địa lí 9 cánh diều Bài 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng
Giáo án điện tử Địa lí 9 cánh diều Bài 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng
Giáo án điện tử Địa lí 9 cánh diều Bài 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng
Giáo án điện tử Địa lí 9 cánh diều Bài 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng
Giáo án điện tử Địa lí 9 cánh diều Bài 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng
Giáo án điện tử Địa lí 9 cánh diều Bài 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Địa lí 9 cánh diều

BÀI 10. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

 

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Em hãy quan sát vùng Đồng bằng sông Hồng trên bản đồ và cho biết một số đặc trưng của khu vực này.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

GV yêu cầu học sinh thảo luận trả lời:

  • Em hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lý của vùng Đồng bằng sông Hồng.

  • Em hãy trình bày đặc điểm phạm vi lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Hồng.

Sản phẩm dự kiến:

- Vị trí địa lí: 

+ Vùng giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, là cửa ngõ thông ra biển của các tỉnh phía bắc; giáp với nước láng giềng Trung Quốc.

+ Phần lớn diện tích của vùng nằm ở hạ lưu sông Hồng và sông Thái Bình.

- Phạm vi lãnh thổ:

+ Đồng bằng sông Hồng bao gồm Thủ đô Hà Nội, thành phố Hải Phòng và các tỉnh: Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình. 

+ Đồng bằng sông Hồng có vùng biển rộng với hàng nghìn đảo, quần đảo và có 4 huyện đảo.

Hoạt động 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

GV đặt câu hỏi yêu cầu học sinh thảo luận:

  • Điều kiện khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • Đặc điểm địa hình và đất ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • Vùng Đồng bằng sông Hồng có những thế mạnh nào để phát triển kinh tế biển, đảo?

Sản phẩm dự kiến:

1. Thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên

- Địa hình, đất: 

+ Địa hình đồng bằng chiếm phần lớn diện tích với đất phù sa màu mỡ.

+ Địa hình đồi núi phân bố ở Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Ninh Bình, chủ yếu là đất fe-ra-lit;

+ Vùng ven biển có nhiều vũng, vịnh, các đảo và quần đảo,... 

- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, thuận lợi để đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.

- Nguồn nước: Vùng có mạng lưới sông ngòi dày đặc với hai hệ thống sông lớn là sông Hồng và sông Thái Bình, nhiều ao, hồ, nguồn nước ngầm khá dồi dào.

- Sinh vật: phong phú, hệ sinh thái đa dạng và có nhiều loài đặc hữu. 

2. Thế mạnh để phát triển kinh tế biển, đảo

- Đồng bằng sông Hồng có vùng biển rộng lớn, với nhiều đảo và quần đảo, bờ biển kéo dài từ Quảng Ninh đến Ninh Bình.

- Vùng có ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh, nhiều vũng, vịnh và nguồn hải sản có giá trị là điều kiện để phát triển khai thác, nuôi trồng thuỷ sản. 

- Bờ biển dài, có nhiều cửa sông thuận lợi cho xây dựng các cảng biển và phát triển giao thông vận tải biển. 

- Hệ thống các đảo, vịnh, bãi biển  là lợi thế để phát triển du lịch biển, đảo.

- Ngoài ra, vùng còn có tiềm năng về khí tự nhiên, muối,... thuận lợi để phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản biển.

Hoạt động 3. Đặc điểm về dân cư và xã hội

GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu:

  • Em hãy cho biết đặc điểm dân cư của vùng Đồng bằng sông Hồng.

  • Nguồn lao động ở vùng Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm như thế nào?

  • Đặc điểm dân cư, lao động tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • Em hãy trình bày vấn đề đô thị hoá ở vùng Đồng bằng sông Hồng.

  • Quá trình đô thị hoá gắn liền với quá trình nào?

  • Em hãy nêu những tác động của đô thị hoá đến sự phát triển kinh tế xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng.

Sản phẩm dự kiến:

1. Đặc điểm dân cư, nguồn lao động

- Đồng bằng sông Hồng là vùng có số dân đông. Vùng là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc.

- Có mật độ dân số cao nhất cả nước. 

- Vùng có nguồn lao động dồi dào. Chất lượng lao động ngày càng nâng cao và đứng đầu cả nước. Lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, số lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao.

2. Vấn đề về đô thị hóa

- Đồng bằng sông Hồng có quá trình đô thị hoá diễn ra sớm. 

- Trong những thập kỉ gần đây, quá trình đô thị hoá của vùng gắn liền với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá. 

- Vùng có mạng lưới đô thị dày đặc, một số đô thị mới hình thành trong thời gian gần đây, quy mô nhiều đô thị mở rộng. 

- Các đô thị là hạt nhân phát triển vùng, liên kết với các trung tâm kinh tế và có vai trò kết nối, tạo hiệu ứng lan toả, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng và các vùng phụ cận.

- Xu hướng của vùng là phát triển các đô thị vệ tinh để giảm sức ép tại các đô thị lớn, phát triển đô thị xanh, đô thị thông minh, đô thị hoà bình.

- Tuy nhiên, sự tập trung đông dân cư vào một số đô thị lớn cũng gây khó khăn trong vấn đề giải quyết việc làm, nhà ở và quá tải về cơ sở hạ tầng đô thị....

3. Vị thế của Thủ đô Hà Nội

- Hà Nội là Thủ đô của nước ta, có vị thế đặc biệt quan trọng đối với cả nước, là trung tâm đầu não chính trị - hành chính quốc gia, trung tâm lớn về kinh tế, văn hoá, khoa học – giáo dục và giao dịch quốc tế.

- Hà Nội hội tụ nhiều tiềm năng phát triển kinh tế. 

- Hiện nay. Hà Nội là cực tăng trưởng chủ đạo của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và vùng kinh tế động lực phía Bắc. 

- Trong tương lai, Hà Nội sẽ có trình độ phát triển ngang tầm với thủ đô các nước phát triển trong khu vực và trên thế giới.

Hoạt động 4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế

HS trao đổi theo bàn trả lời câu hỏi:

  • Em nêu khái quát về sự phát triển kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng. 

  • Em hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng. 

  • Em hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành dịch vụ của vùng Đồng bằng sông Hồng. 

  • Em hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của vùng Đồng bằng sông Hồng. 

Sản phẩm dự kiến:

1. Công nghiệp

- Ngành công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng được hình thành từ rất sớm, giá trị sản xuất công nghiệp ngày càng tăng. 

- Các ngành công nghiệp của vùng đa dạng, chiếm tỉ trọng cao

- Các ngành công nghiệp dựa trên lợi thế về lao động và tài nguyên phát triển khá mạnh.

- Các trung tâm công nghiệp của vùng là: Hà Nội, Hải Phòng: Phúc Yên (Vĩnh Phúc); Cẩm Phả, Hạ Long (Quảng Ninh); Từ Sơn (Bắc Ninh);...

- Trong những năm gần đây, dưới tác động của khoa học - công nghệ, cùng với vị thế của vùng nên Đồng bằng sông Hồng đã tái cơ cấu các ngành công nghiệp theo hướng hiệu quả, bền vững, chú trọng phát triển công nghiệp xanh.

2. Dịch vụ

- Giao thông vận tải:

+ Đồng bằng sông Hồng đứng đầu cả nước về khối lượng hàng hoá vận chuyển. 

+ Vùng có mạng lưới giao thông vận tái phát triển với đầy đủ loại hình, hệ thống hạ tầng giao thông đồng bộ và hiện đại nhất cả nước. 

+ Vùng tập trung một số đầu mối giao thông vận tải quan trọng, trong đó Hà Nội là đầu mối giao thông quan trọng nhất Việt Nam.

- Thương mại:

+ Hoạt động nội thương của vùng phát triển, tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng cao, tăng liên tục. 

+ Vùng tập trung nhiều trung tâm thương mại.

+ Các mặt hàng nhập khẩu chính của vùng là: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng sản xuất... 

+ Hoạt động ngoại thương được đẩy mạnh, trị giá xuất khẩu tăng. 

- Du lịch

+ Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên du lịch phong phú, đa dạng, hấp dẫn du khách trong nước và quốc tế. 

+ Vùng là nơi thu hút được nhiều khách du lịch trong và ngoài nước. 

+ Các sản phẩm du lịch đặc trưng là du lịch văn hoá, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, du lịch biển, đảo,... 

- Tài chính ngân hàng

+ Hoạt động tài chính ngân hàng phát triển rộng khắp.

+ Xu hướng phát triển của vũng là đa dạng hóa sản phẩm.

3. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

- Nông nghiệp:

+ Nông nghiệp có sự đa dạng về cây trồng, vật nuôi, trong đó, lúa là cây lương thực chính.

+ Hiện nay, đồng bằng sông Hồng đã hình thành các vùng chuyên canh lúa, rau, cây ăn quả.... 

+ Chăn nuôi lợn, gia cầm phân bố rộng khắp. 

+ Vùng đang ứng dụng công nghệ, chăn nuôi quy mô công nghiệp cho năng suất và chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân.

- Lâm nghiệp: Vùng đẩy mạnh hoạt động trồng rừng kết hợp với bảo vệ, nâng cao chất lượng rừng đặc dụng, rừng phòng hộ ven biển. 

- Thủy sản:

+ Sản lượng thuỷ sản của vùng chiếm gần 14% sản lượng thuỷ sản của cả nước (năm 2021), trong đó chủ yếu là thuỷ sản nuôi trồng. 

+ Đồng bằng sông Hồng đang đẩy mạnh nuôi trồng thuỷ sản theo hướng sinh thái, hữu cơ gắn với bảo vệ môi trường.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng do phù sa của hệ thống sông nào bồi đắp?

A. Sông Hồng và Sông Đà.

B. Sông Hồng và Sông Mã.

C. Sông Hồng và Sông Thái Bình.

D. Sông Hồng và Sông Cả.

Câu 2: Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với vùng kinh tế nào sau đây?

A. Tây Nguyên.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đông Nam Bộ.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng về thế mạnh của Đồng bằng sông Hồng?

A. Nguồn lao động có trình độ kĩ thuật cao.

B. Tập trung nhiều trung tâm kinh tế lớn.

C. Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt.

D. Tài nguyên khoáng sản rất phong phú.

Câu 4: Năng suất lúa đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước là do có:

A. diện tích lúa lớn nhất.

B. trình độ thâm canh cao.

C. sản lượng lúa lớn nhất.

D. hệ thống thủy lợi tốt.

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Câu 1: Phát triển kinh tế biển đảo có ý nghĩa như thế nào đối với vùng Đồng bằng sông Hồng và cả nước?

Câu 2: Em hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của vùng Đồng bằng sông Hồng.

Câu 3: Em hãy sưu tầm tài liệu và viết đoạn văn ngắn giới thiệu về vị thế của thủ đô Hà Nội.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Khi đặt nhận được những gì?

  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
  • Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
  • Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I
  • Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Phí giáo:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án powepoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 700k/học kì - 800k/cả năm

=> Chỉ gửi 350k. Tải giáo án về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 15 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Địa lí 9 cánh diều

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY ĐỊA LÍ 9 KẾT NỐI TRI THỨC

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY ĐỊA LÍ 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY ĐỊA LÍ 9 CÁNH DIỀU

Tài liệu giảng dạy

Chat hỗ trợ
Chat ngay