Giáo án và PPT Địa lí 9 chân trời bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Thuộc chương trình Địa lí 9 chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Địa lí 9 chân trời bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Giáo án và PPT Địa lí 9 chân trời bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Giáo án và PPT Địa lí 9 chân trời bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Giáo án và PPT Địa lí 9 chân trời bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Giáo án và PPT Địa lí 9 chân trời bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Giáo án và PPT Địa lí 9 chân trời bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Giáo án và PPT Địa lí 9 chân trời bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Giáo án và PPT Địa lí 9 chân trời bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử Địa lí 9 chân trời Bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Giáo án điện tử Địa lí 9 chân trời Bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Giáo án điện tử Địa lí 9 chân trời Bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Giáo án điện tử Địa lí 9 chân trời Bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Giáo án điện tử Địa lí 9 chân trời Bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Giáo án điện tử Địa lí 9 chân trời Bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Giáo án điện tử Địa lí 9 chân trời Bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Giáo án điện tử Địa lí 9 chân trời Bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Giáo án điện tử Địa lí 9 chân trời Bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Giáo án điện tử Địa lí 9 chân trời Bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Giáo án điện tử Địa lí 9 chân trời Bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Giáo án điện tử Địa lí 9 chân trời Bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Địa lí 9 chân trời sáng tạo

CHƯƠNG 2: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM

BÀI 4: NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:

Nông nghiệp là ngành sản xuất truyền thống, quan trọng đối với nước ta với sự phát triển đa dạng các sản phẩm nông nghiệp nhờ vào điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và điều kiện kinh tế xã hội. Hiện trạng phát triển và phân bổ của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở nước ta hiện nay ra sao? Việc phát triển nông nghiệp xanh có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Nông nghiệp

HS thảo luận trả lời câu hỏi: Em hãy nêu các nhân tố chính ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp?

Sản phẩm dự kiến:

- Nhân tố tự nhiên:

+ Địa hình và đất: ¾ diện tích là đồi núi, phần lớn đồi núi thấp, một số cao nguyên rộng lớn. Khu vực đồi núi chủ yếu đất feralit, thuận lợi quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp, trồng cây ăn quả và chăn nuôi gia súc lớn. Đồng bằng chiếm ¼ diện tích, gồm 2 châu thổ lớn là ĐB sông Hồng và ĐB sông Cửu Long, các đồng bằng duyên hải, đất ở đồng bằng chủ yếu là phù sa thuận lợi cho sản xuất lương thực, cây công nghiệp hàng năm, rau, quả.

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, thuận lợi phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với nhiều sản phẩm nông nghiệp có giá trị. Khí hậu phân hóa theo chiều bắc - nam và theo độ cao, tạo nên sự đa dạng trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.

+ Nguồn nước: mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều hệ thống sông lớn như sông Hồng, Thái Bình, Đồng Nai, Cửu Long,… cung cấp phù sa cho đồng ruộng và nước tưới cho sản xuất nông nghiệp. Nhiều hồ tự nhiên và hồ nhân tạo, nguồn nước ngầm phong phú có giá trị về cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp.

+ Sinh vật: nguồn sinh vật phong phú, tính đa dạng sinh học cao, là nguồn gen quan trọng cho phát triển nông nghiệp; nhiều khu vực có các đồng cỏ tự nhiên thuận lợi cho phát triển chăn nuôi gia súc lớn.

+ Dân cư và nguồn lao động: Nước ta có số dân đông với hơn 98,5 triệu người (năm 2021) —> tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn. Lực lượng lao động trong nông nghiệp dồi dào, kinh nghiệm sản xuất phong phú. Chất lượng lao động trong nông nghiệp ngày càng được nâng cao —> thuận lợi cho việc tiếp thu và ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật tiên tiến vào sản xuất nông nghiệp.

+ Chính sách phát triển nông nghiệp và vốn sản xuất, thị trường tiêu thụ: Chính sách phát triển nông nghiệp và vốn sản xuất: Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách thu hút vốn đầu tư cho nông nghiệp như khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, bảo hiểm nông nghiệp; chính sách phát triển nông nghiệp xanh, nông nghiệp tuần hoàn,... Thị trường tiêu thụ: Thị trường nông nghiệp ngày càng mở rộng trong và ngoài nước, nông sản nước ta đã có mặt hơn 196 quốc gia và vùng lãnh thổ.

+ Cơ sở vật chất kĩ thuật và công nghệ: Nước ta đã quy hoạch được một số vùng chuyên canh cây công nghiệp, lương thực – thực phẩm,...; xây dựng được các hệ thống thuỷ lợi, kênh dẫn nước như hồ Dầu Tiếng (Tây Ninh), hồ Kẻ Gỗ (Hà Tĩnh),... kênh Vĩnh Tế (An Giang, Kiên Giang), sông Bắc Hưng Hải (Đồng bằng sông Hồng),... kết hợp với các cơ sở công nghiệp chế biến gắn với nguồn nguyên liệu. Việc ứng dụng khoa học – kĩ thuật và công nghệ vào sản xuất nông nghiệp ngày càng rộng rãi như kĩ thuật gen, lai tạo giống và phát triển các mô hình sản xuất tiên tiến: nông nghiệp xanh, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp thâm canh,...

+ Hạn chế: khí hậu nhiệt đới gió mùa với độ ẩm không khí cao dễ gây sâu bệnh, tình trạng biến đổi khí hậu và các hiện tượng thiên tai tác động đến năng suất và sản lượng nông sản.

Hoạt động 2. Lâm nghiệp

HS thảo luận trả lời câu hỏi: Em hãy trình bày đặc điểm phân bố rừng ở nước ta hiện nay?

Sản phẩm dự kiến:

* Đặc điểm phân bố tài nguyên rừng: 

– Rừng phòng hộ: gồm rừng đầu nguồn phân bố ở thượng nguồn các sông lớn, rừng chống cát bay ở dọc ven biển Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung, rừng ngập mặn chắn sóng phân bố ở vùng ven biển đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.

– Rừng đặc dụng: gồm các vườn quốc gia như Yok Đôn (Đắk Lắk), Cát Bà (Hải Phòng), Lò Gò – Xa Mát (Tây Ninh),... khu bảo tồn thiên nhiên như Na Hang (Tuyên Quang), Ngọc Linh (Kon Tum), Láng Sen (Long An),... khu dự trữ sinh quyển như Lang Biang (Lâm Đồng), Núi Chúa (Ninh Thuận), Châu thổ sông Hồng (Thái Bình, Nam Định,

Ninh Bình),...

– Rừng sản xuất: gồm rừng keo, tràm, bạch đàn,... được Nhà nước giao và cho thuê; phân bố ở trung du, miền núi.

* Tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp: 

- Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản: Rừng sản xuất là nguồn cung cấp nguyên liệu gỗ cho công nghiệp chế biến. Các sản phẩm gỗ chủ yếu là gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn,... Sản lượng gỗ khai thác tăng từ 4,0 triệu m3 (năm 2010) lên 18,9 triệu m3 (năm 2021). Hiện nay, khai thác chế biến gỗ phân bố và phát triển gắn với các vùng rừng sản xuất cung cấp nguyên liệu như Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ. 

– Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng: Trong giai đoạn 2010 – 2021, diện tích rừng trồng mới tăng hơn 1,4 triệu ha. Ngoài ra, trồng cây dược liệu dưới tán rừng, các dịch vụ du lịch môi trường rừng gắn với rừng trồng, bảo vệ rừng, khoanh nuôi tự nhiên rừng được chú trọng.

Hoạt động 3. Thủy sản

HS thảo luận trả lời câu hỏi: Theo em, nguồn lợi thuỷ sản ở nước ta có đặc điểm như thế nào?

Sản phẩm dự kiến:

* Đặc điểm nguồn lợi thủy sản:

– Nước ta có đường bờ biển dài 3 260 km, vùng biển rộng, giàu nguồn lợi thuỷ sản với tổng trữ lượng khoảng 3,9 – 4,0 triệu tấn.

– Nguồn lợi hải sản phong phú, đa dạng hơn 2.000 loài cá, trong đó có khoảng 100 loài có giá trị kinh tế; hơn 1 600 loài giáp xác, trong đó có hơn 100 loài tôm, nhiều loài có giá trị xuất khẩu cao, hơn 2 500 loài nhuyễn thể; hơn 600 loài rong biển. – Nước ta có các ngư trường trọng điểm là: Hải Phòng – Quảng Ninh, quần đảo Hoàng Sa – quần đảo Trường Sa, Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, Cà Mau – Kiên Giang. Nước ta còn có mạng lưới sông ngòi dày đặc, dọc bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản.

* Tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản: 

- Hiện trạng: Năm 2021, tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của ngành đạt hơn 1,73%.

– Khai thác thuỷ sản: Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng khá nhanh. Các tỉnh dẫn đầu sản lượng khai thác là Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Cà Mau, Quảng Ngãi, Bình Định,... – Nuôi trồng thuỷ sản: Nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta dang phát triển mạnh, chủ yếu là nuôi tôm hùm, tôm thẻ, tôm sú, cá da trơn, cá bớp, cá mú,... Các tỉnh có sản lượng thuỷ sản nuôi trồng lớn là An Giang, Cà Mau, Quảng Nam, Hải Phòng,...

– Xu hướng phát triển: ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất như truy xuất nguồn gốc; đánh bắt theo thẻ xanh IUU; nuôi hữu cơ, phối hợp nuôi lồng bè, ao hồ,...

Hoạt động 4. Vấn đề phát triển nông nghiệp xanh

HS thảo luận trả lời câu hỏi:

Sản phẩm dự kiến:

Vai trò:

– Nâng cao tính cạnh tranh của nông nghiệp, tạo sản phẩm có lợi cho sức khoẻ người tiêu dùng, áp dụng tiêu chuẩn sản xuất bền vững như VietGAP, GlobalGAP,... - Phát triển các sản phẩm có chỉ dẫn địa lí, truy xuất nguồn gốc rõ ràng,...

- Phát triển công nghệ xử lí và tái sử dụng phụ phẩm, phế thải như bã mía, thân ngô, chất thải hữu cơ trong chăn nuôi, vụn gỗ,.... vừa cung cấp thức ăn cho vật nuôi, vừa chuyển hoá chất thải làm phân bón hữu cơ,...

– Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng, bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên và giảm ô nhiễm môi trường như tưới nước tiết kiệm, bón phân và phun thuốc thông minh, sử dụng giống cây trồng và vật nuôi có khả năng chống chịu sâu bệnh, thời tiết khắc nghiệt,...

– Đảm bảo phát triển nông nghiệp bền vững trên cả ba trụ cột kinh tế – xã hội – môi trường.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1: Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp là

A. Dân cư và nguồn lao động; khí hậu; nguồn nước; địa hình.

B. Địa hình và đất; khí hậu; nguồn nước; sinh vật.

C. Thị trường tiêu thụ; địa hình và đất; sinh vật.

D. Khí hậu; cơ sở vật chất kĩ thuật và công nghệ; nguồn nước.

Câu 2: Các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp là

A. Dân cư và nguồn lao động; chính sách phát triển nông nghiệp và vốn sản xuất; thị trường tiêu thụ; cơ sở vật chất kĩ thuật và công nghệ.

B. Chính sách phát triển nông nghiệp và vốn sản xuất; thị trường tiêu thụ; cơ sở vật chất kĩ thuật và công nghệ; dân cư và nguồn lao động.

C. Thị trường tiêu thụ; cơ sở vật chất kĩ thuật và công nghệ; khí hậu, nguồn nước, địa hình và đất; sinh vật.

D. Dân cư và nguồn lao động; chính sách phát triển nông nghiệp và vốn sản xuất; địa hình và đất; khí hậu; nguồn nước; sinh vật.

Câu 3: Đặc điểm của địa hình và đất nước ta là

A. Có 3/4 diện tích là đồng bằng, phần lớn là đồi núi thấp, một số vùng có các cao nguyên rộng lớn.

B. Có 3/4 diện tích là đồi núi, phần lớn là đồi núi thấp, một số vùng có các cao nguyên rộng lớn.

C. Có 3/4 diện tích là đồi núi, phần lớn là đồi núi cao, một số vùng có các cao nguyên rộng lớn.

D. Có 3/4 diện tích là cao nguyên, phần lớn là đồi núi cao, một số vùng có các cao nguyên rộng lớn.

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

  • Em hãy nêu một số biện pháp để đáp ứng các tiêu chuẩn về sản phẩm thuỷ sản của thị trường thế giới?

  • Em hãy nêu ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp xanh đối với nước ta?

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Địa lí 9 chân trời sáng tạo

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY ĐỊA LÍ 9 KẾT NỐI TRI THỨC

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY ĐỊA LÍ 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY ĐỊA LÍ 9 CÁNH DIỀU

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay