Kênh giáo viên » Địa lí 9 » Giáo án powerpoint địa lí 9 chân trời sáng tạo

Giáo án powerpoint địa lí 9 chân trời sáng tạo

Giáo án powerpoint hay còn gọi là giáo án điện tử, bài giảng điện tử, giáo án trình chiếu. Dưới đây là bộ giáo án powerpoint Địa lí 9 sách chân trời sáng tạo. Giáo án được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập cho học sinh. Với tài liệu này, hi vọng việc dạy môn Địa lí 9 chân trời sáng tạo của thầy cô sẽ nhẹ nhàng hơn.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án powerpoint địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint địa lí 9 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án powerpoint địa lí 9 chân trời sáng tạo

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI MÔN ĐỊA LÝ!

 

KHỞI ĐỘNG

Luật chơi:

  • Tên mỗi dân tộc ở Việt Nam có 2 hình ảnh tương ứng. Học sinh lần lượt quan sát hình ảnh số 1, số 2 về đặc trưng của dân tộc đó (trang phục, văn hoá, tín ngưỡng, nhà cửa,…) và gọi đúng tên dân tộc tương ứng với hình ảnh trình chiếu.
  • Học sinh lật mở hình ảnh số 1 được cộng 5 điểm, lật mở đến hình ảnh số 2 được cộng 2 điểm.
  • Đội nào trả lời được đúng và được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.

 

Hình 1: Dân tộc……………………

Tày

 

Hình 2: Dân tộc……………………

Thái

 

Hình 3: Dân tộc……………………

Mường

 

Hình 4: Dân tộc……………………

Khmer

 

Hình 5: Dân tộc……………………

Nùng

 

BÀI 1

DÂN CƯ VÀ DÂN TỘC, CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG

 

NỘI DUNG BÀI HỌC

01

Đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam

02

Gia tăng dân số và cơ cấu dân số

03

Phân hoá thu nhập theo vùng

Đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam

Việt Nam

 

Dân số: hơn 98,5 triệu người (năm 2021), là quốc gia nhiều dân tộc (54 dân tộc).

Dân tộc Kinh chiếm khoảng 85% số dân, các dân tộc thiểu số chiếm khoảng 15% số dân cả nước.

Các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết, cùng nhau bảo vệ và xây dựng đất nước.

 

Hoạt động cá nhân

Khai thác thông tin mục 1a, 1b, 1c SGK tr.129 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Trình bày đặc điểm phân bố các dân tộc ở nước ta.

Đặc điểm phân bố các dân tộc ở nước ta 
Đặc điểmBiểu hiện
  
  

 

Đặc điểmBiểu hiện
  

Các dân tộc sinh sống rộng khắp trên lãnh thổ Việt Nam

  • Dân tộc Kinh phân bố nhiều ở khu vực đồng bằng.
  • Các dân tộc thiểu số thường phân bố ở khu vực trung du, miền núi – nơi có vị trí quan trọng, địa bàn chiến lược về an ninh quốc phòng.
  • Một số dân tộc (Khmer, Chăm, Hoa) sinh sống tập trung ở vùng đồng bằng và đô thị.

Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở đồng bằng

 

Các dân tộc thiểu số thường phân bố ở các khu vực trung du, miền núi

 

Các dân tộc thiểu số thường phân bố ở nơi có vị trí quan trọng, địa bàn chiến lược về an ninh quốc phòng

 

Đặc điểmBiểu hiện
  

Sự phân bố thay đổi theo thời gian và không gian

  • Cùng với việc khai thác các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng kinh tế làm cho sự phân bố dân cư, dân tộc có sự thay đổi.
  • Không gian sinh sống được mở rộng, tính đan xen trong phân bố các dân tộc trở nên phổ biến.

Đồng bào các dân tộc thiểu số có xu hướng di cư tự do, đi vào các vùng kinh tế mới như Tây Nguyên, Đông Nam Bộ để sinh sống.

 

Đặc điểmBiểu hiện
  

Người Việt Nam ở nước ngoài luôn hướng về Tổ quốc

  • Việt Nam có khoảng 5,3 triệu người (năm 2021) sinh sống ở nước ngoài, là bộ phận không tách rời và là nguồn lực của cộng đồng dân tộc Việt Nam.
  • Người Việt Nam ở nước ngoài tích cực lao động, học tập và luôn hướng về xây dựng quê hương, đất nước.

 

Quận Cam: Trái tim miền Nam California – nơi có lượng lớn người Việt sinh sống và làm việc

… Little Sai Gon tại quận Cam

 

California – Tiểu bang nhiều người Việt nhất nước Mỹ

 

  • Các dân tộc sinh sống rộng khắp trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Sự phân bố thay đổi theo thời gian và không gian.
  • Người Việt Nam ở nước ngoài luôn luô hướng về Tổ quốc.

Kết luận

Gia tăng dân số và cơ cấu dân số

02

 

Thảo luận cặp đôi, khai thác Bảng 1.1, thông tin mục 2a SGK tr.130 và trả lời câu hỏi: Hãy nhận xét tình hình gia tăng dân số của nước ta.

Năm1999200920192021
Quy mô dân số (triệu người)76,586,096,598,5
Tỉ lệ gia tăng dân số (%)1,511,061,150,94

Bảng 1.1. Quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số Việt Nam, giai đoạn 1999 - 2021

 

a. Gia tăng dân số

Việt Nam là nước đông dân, quy mô dân số đứng thứ 3 Đông Nam Á, thứ 15 thế giới (năm 2021).

Dân số có sự gia tăng khác nhau qua các giai đoạn.

  • Tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm dần.
  • Số dân có sự gia tăng về quy mô, mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu người.
  • Tỉ lệ gia tăng dân số có sự khác biệt giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn.

 

Tư liệu 1

  • Hiện nay, dân số thế giới đạt hơn 8 tỷ người. Trong đó, Việt Nam đứng thứ 15 với 99,5 triệu người.
  • Dân số Việt Nam năm 2022 đạt khoảng 99,5 triệu dân, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á.

 

Dân số Việt Nam chạm ngưỡng 100 triệu người

 

Tình hình gia tăng dân số trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế đang đặt ra cho chúng ta những thành thức mới.

Kết luận

 

Làm việc cặp đôi, khai thác Bảng 1.2, 1.3, thông tin mục 2b SGK tr.130, 131 và trả lời câu hỏi: Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi về cơ cấu dân số theo tuổi và theo giới tính của dân cư nước ta.

Năm1999200920192021
Từ 0 – 14 tuổi33,124,524,324,1
Từ 15 – 64 tuổi61,169,268,067,6
Từ 65 tuổi trở lên5,86,47,78,3

Bảng 1.2. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta,

giai đoạn 1999 – 2021 (đơn vị: %)

 

Làm việc cặp đôi, khai thác Bảng 1.2, 1.3, thông tin mục 2b SGK tr.130, 131 và trả lời câu hỏi: Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi về cơ cấu dân số theo tuổi và theo giới tính của dân cư nước ta.

Năm1999200920192021
Nữ50,850,650,250,3
Nam49,249,449,849,8

Bảng 1.3. Cơ cấu dân số theo giới tính ở Việt Nam,

giai đoạn 1999 – 2021 (đơn vị: %)

 

b. Cơ cấu dân sốĐặc điểm
  
  

Cơ cấu dân số theo tuổi

  • Cơ cấu dân số trẻ, tỉ lệ người ở nhóm tuổi 15 – 64 chiếm tỉ trọng lớn nhất → Nguồn nhân lực chất lượng cao cho tăng trưởng kinh tế, phát triển bền vững của đất nước.
  • Tỉ trọng số dân từ 65 tuổi trở lên tăng
  • Xu hướng già hóa dân số.
  • Tác động đến hầu hết các lĩnh vực của đời sống xã hội (thị trường lao động, nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ,…).

Cơ cấu dân số theo giới tính

  • Có sự thay đổi.
  • Nữ chiếm 50,2%, nam chiếm 49,8% tổng số dân.
  • Tình trạng mất cân đối ở nhóm sơ sinh khá rõ rệt: bình quân 100 bé gái có 112 bé trai.

 

Tư liệu 2

Cơ cấu dân số vàng khi tỉ trọng dân số từ 0 – 14 tuổi chiếm dưới 30% và từ 65 tuổi trở lên chiếm dưới 15% tổng dân số.

Việt Nam đang ở giai đoạn cơ cấu dân số vàng. Từ năm 2009 đến năm 2021, dân số trong nhóm từ 15 đến 64 tuổi đều chiếm 67% tổng dân số.

Cơ hội mà nước ta cần khai thác để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động.

 

Tư liệu 2

  • Việt Nam cũng đang đứng trước xu hướng già hóa dân số. Tỉ lệ người già (65 tuổi trở lên) tăng nhanh.
  • Tình trạng này sẽ tác động đến thị trường lao động, an sinh xã hội và chăm sóc sức khỏe cho người già.

 

Biểu đồ cơ cấu dân số Việt Nam theo độ tuổi

 

Biểu đồ cơ cấu dân số Việt Nam theo độ tuổi

Phân hoá thu nhập theo vùng

 

03

 

Khai thác Bảng 1.4, thông tin mục 3 SGK tr.131 và trả lời câu hỏi:

Nhận xét sự phân hóa thu nhập bình quân đầu người giữa các vùng.

 

Năm 2021

Thu nhập bình quân đầu người/tháng của nước ta khoảng 4,2 triệu đồng

Thành thị:

5,4 triệu đồng

Nông thôn: 3,5 triệu đồng

Thu nhập có sự cải thiện theo thời gian nhưng vẫn còn sự phân hóa giữa các vùng.

 

Tại sao có sự chênh lệch thu nhập bình quân đầu người giữa các vùng ở Việt Nam?

 

Có sự chênh lệch thu nhập bình quân đầu người giữa các vùng ở Việt Nam vì:

  • Phát triển kinh tế: các thành phố lớn và khu vực công nghiệp, dịch vụ phát triển nhanh chóng tạo ra nhiều cơ hội việc làm với thu nhập cao.
  • Cơ cấu kinh tế: các vùng chủ yếu dựa vào nông nghiệp thường có thu nhập thấp hơn so với các vùng phát triển công nghiệp và dịch vụ.
  • Hạ tầng và tiện ích: các vùng có hạ tầng và tiện ích phát triển thường thu hút đầu tư, làm việc và cung cấp các dịch vụ tốt, giúp tăng thu nhập bình quân.
  • Giáo dục và kĩ năng: các vùng với hệ thống giáo dục và đào tạo mạnh mẽ có nguồn nhân lực có kĩ năng cao hơn, do đó có khả năng kiếm được thu nhập cao hơn.
  • Điều kiện tự nhiên: điều kiện tự nhiên (đất đai, khí hậu và tài nguyên tự nhiên,…) ảnh hưởng đến thu nhập của các vùng. Các vùng có đất đai phù hợp cho nông nghiệp hoặc tài nguyên tự nhiên dồi dào có thể tạo ra thu nhập cao hơn.

 

Thu nhập của người dân Việt Nam đã được cải thiện và nâng cao rõ rệt. Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, chúng ta vẫn phải cố gắng để nâng cao chất lượng cuộc sống trong thời đại mới.

Kết luận

LUYỆN TẬP

 

Câu 1. Năm 2021, Việt Nam có số dân là:

A. Hơn 98,5 triệu người

C. Hơn 88,35 triệu người

B. 82,31 triệu người

D. Gần 96,21 triệu người

A. Hơn 98,5 triệu người

 

Câu 2. Dân tộc Kinh ở Việt Nam chiếm khoảng bao nhiêu

% số dân cả nước?

A. 55%

C. 75%

B. 65%

D. 85%

D. 85%

 

Câu 3. Ý nào dưới đây không phải là một đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam?

A. Các dân tộc sinh sống rộng khắp trên lãnh thổ Việt Nam

C. Sự phân bố thay đổi theo thời gian và không gian

B. Truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam là nguồn động lực của cộng đồng dân tộc Việt Nam

ở nước ngoài

D. Người Việt Nam ở nước ngoài luôn hướng về Tổ quốc

B. Truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam là nguồn động lực của cộng đồng dân tộc Việt Nam

ở nước ngoài

 

Câu 4. Tính đến năm 2021, Việt Nam có khoảng bao nhiêu người sinh sống ở nước ngoài?

A. 2,4 triệu người

C. 7,5 triệu người

B. 5,6 triệu người

D. 5,3 triệu người

D. 5,3 triệu người

 

Câu 5. Việt Nam là nước có quy mô dân số đứng

thứ mấy thế giới?

A. 15

C. 13

B. 14

D. 12

A. 15

 

Câu 6. Nội dung nào dưới đây không đúng về tình hình

gia tăng dân số của nước ta?

A. Dân số Việt Nam có sự gia tăng khác nhau qua các giai đoạn

C. Số dân có sự gia tăng về quy mô, mỗi năn tăng thêm khoảng 1 triệu người

B. Trong vài thập kỉ gần đây, tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm

D. Tỉ lệ gia tăng dân số không có sự chênh lệch nhiều giữa các vùng

D. Tỉ lệ gia tăng dân số không có sự chênh lệch nhiều giữa các vùng

 

Câu 7. Dân số nước ta có xu hướng:

A. Già hoá

C. Phụ nữ sống lâu hơn

nam giới

B. Trẻ hoá

D. Phụ nữ sinh ít con hơn

A. Già hoá

 

Câu 8. Năm 2021, nam và nữ chiếm bao nhiêu %

trong tổng số dân?

A. Nữ - 50,2%, nam – 49,8%

C. Nữ - 50,6%, nam – 49,2%

B. Nữ - 50,8%, nam – 49,2%

D. Nữ - 50,2%, nam – 49,4%

A. Nữ - 50,2%, nam – 49,8%

 

Câu 9. Thu nhập bình quân đầu người/tháng ở khu vực

thành thị đạt:

A. 6,2 triệu đồng

C. 5,4 triệu đồng

B. 4,9 triệu đồng

D. 3,5 triệu đồng

C. 5,4 triệu đồng

 

Câu 10. Dân tộc nào sau đây không sinh sống tập trung

ở vùng đồng bằng và đô thị?

A. Khơ-me

C. Chăm

B. La-ha

D. Hoa

B. La-ha

 

Luyện tập (SGK tr.131): Dựa vào bảng 1.1, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta, giai đoạn 1999 – 2021.

 

VẬN DỤNG

Câu hỏi. Hãy tìm hiểu và viết báo cáo ngắn về hiện trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở địa phương em sinh sống.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Ôn lại kiến thức

đã học

Hoàn thành bài tập phần Vận dụng SGK tr.131

Làm bài tập Bài 1 – SBT Lịch sử và Địa lí 9

Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình dân cư

 

CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE BÀI GIẢNG!

Giáo án powerpoint địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint địa lí 9 chân trời sáng tạo

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo

Xem thêm tài liệu:


Từ khóa: Giáo án powerpoint địa lí 9 chân trời sáng tạo, GA trình chiếu địa lí 9 chân trời sáng tạo, GA điện tử địa lí 9 CTST, bài giảng điện tử địa lí 9 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy môn Địa lí THCS

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay