Kênh giáo viên » Địa lí 9 » Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo

Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo

Dưới đây là giáo án bản word môn địa lí lớp 9 bộ sách "Chân trời sáng tạo", soạn theo mẫu giáo án 5512. Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Bộ giáo án được soạn chi tiết, cẩn thận, font chữ Time New Roman. Thao tác tải về đơn giản. Giáo án do nhóm giáo viên trên kenhgiaovien biên soạn. Mời thầy cô tham khảo.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo

Một số tài liệu quan tâm khác

Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Giáo án Địa lí 9 Chân trời bài 1: Dân cư và dân tộc, chất lượng cuộc sống

Giáo án Địa lí 9 Chân trời bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

Giáo án Địa lí 9 Chân trời bài 3: Thực hành Phân tích vấn đề việc làm ở địa phương

Giáo án Địa lí 9 Chân trời bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Giáo án Địa lí 9 Chân trời bài 5: Thực hành Viết báo cáo về một số mô hình sản xuất nông nghiệp có hiệu quả

Giáo án Địa lí 9 Chân trời bài 6: Công nghiệp

Giáo án Địa lí 9 Chân trời bài 7: Thực hành Xác định các trung tâm công nghiệp chính ở nước ta

Giáo án Địa lí 9 Chân trời bài 8: Dịch vụ

Giáo án Địa lí 9 Chân trời bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Giáo án Địa lí 9 Chân trời bài 10: Thực hành Vẽ sơ đồ thể hiện các thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế - xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Giáo án Địa lí 9 Chân trời bài 11: Vùng Đồng bằng sông Hồng

Giáo án Địa lí 9 Chân trời bài 12: Thực hành Sưu tầm tư liệu và trình bày về vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ

Giáo án Địa lí 9 Chân trời bài 13: Bắc Trung Bộ

Giáo án Địa lí 9 Chân trời bài 14: Thực hành Tìm hiểu vấn đề phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu ở Bắc Trung Bộ

Giáo án Địa lí 9 Chân trời bài 15: Duyên hải Nam Trung Bộ

....

Phần trình bày nội dung giáo án

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

CHƯƠNG 1: ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM

BÀI 1: DÂN CƯ VÀ DÂN TỘC, CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • - Trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam.
  • - Vẽ và nhận xét được biểu đồ về gia tăng dân số.
  • - Phân tích được sự thay đổi cơ cấu tuổi và giới tính của dân cư.
  • - Nhận xét được sự phân hóa thu nhập theo vùng từ bảng số liệu cho trước.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng:

  • - Năng lực tìm hiểu địa: khai thác và sử dụng trục Bảng1 – 1.4 để tìm hiểu về đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam; sự thay đổi cơ cấu tuổi và giới tính của dân cư.
  • - Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam; phân tích được sự thay đổi cơ cấu tuổi và giới tính của dân cư.
  • - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức địa lí đã học để vẽ và nhận xét được biểu đồ về gia tăng dân số; nhận xét được sự phân hóa thu nhập theo vùng từ bảng số liệu cho trước; sưu tầm thông tin từ các nguồn khác nhau ơ ở địa phương để tìm hiểu và viết báo cáo ngắn về hiện tượng mất cân bằng giới tính khi sinh ở địa phương em sinh sống.
  1. Phẩm chất
  • - Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động học tập.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo (phần Địa lí).
  • Bảng số liệu, thông tin, tư liệu do GV sưu tầm về nội dung bài học Dân cư và dân tộc, Chất lượng cuộc sống.
  • Máy tính, máy chiếu.
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo (phần Địa lí).
  • Sưu tầm trên sách, báo, internet thông tin, tư liệu về nội dung bài học Dân cư và dân tộc, Chất lượng cuộc sống.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu:

- Cung cấp thông tin, tạo kết nối giữa kiến thức của HS với nội dung bài học.

- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.

  1. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai hiểu biết hơn. HS quan sát hình ảnh liên quan đến một số dân tộc và đoán tên dân tộc đó.
  2. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tên các dân tộc xuất hiện trong hình ảnh của trò chơi và chuẩn kiến thức của GV.
  3. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai hiểu biết hơn.

- GV mời 10 HS theo tinh thần xung phong tham gia trò chơi và chia HS thành 2 đội.

- GV phổ biến luật chơi cho HS:

+ Tên mỗi dân tộc ở Việt Nam có 2 hình ảnh tương ứng. HS lần lượt quan sát hình ảnh số 1, hình ảnh số 2 về đặc trưng của dân tộc đó (trang phục, văn hoá, tín ngưỡng, nhà cửa,…) và gọi đúng tên dân tộc tương ứng với hình ảnh trình chiếu.

+ HS lật mở hình ảnh số 1 được cộng 5 điểm, lật mở đến hình ảnh số 2 được cộng 2 điểm.

+ Đội nào trả lời được đúng và được nhiều điểm hơn, đó là đội thắng cuộc.

- GV lần lượt trình chiếu hình ảnh:

  

Hình 1: Dân tộc……………………………..

  

Hình 2: Dân tộc……………………………..

  

Hình 3: Dân tộc……………………………..

  

Hình 4: Dân tộc……………………………..

  

Hình 5: Dân tộc……………………………..

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS 2 đội quan sát nhanh hình ảnh, vận dụng hiểu biết thực tế của bản thân để gọi tên quốc gia Đông Nam Á tương ứng với hình ảnh được trình chiếu.

- Các HS còn lại trong lớp cổ vũ 2 đội bạn.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện đội chơi xung phong trả lời.

- Nếu trả lời sai, GV tiếp tục mời đội còn lại đưa ra đáp án.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:

Hình 1: dân tộc Tày

Hình 2: dân tộc Thái

Hình 3: dân tộc Mường

Hình 4: dân tộc Khmer

Hình 5: dân tộc Nùng

 

- GV tuyên bố đội thắng cuộc.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Việt Nam là một quốc gia đông dân, nhiều dân tộc, cơ cấu dân số theo tuổi và theo giới tính có sự thay đổi. Vậy, hiện nay các dân tộc ở nước ta phân bố ra sao? Cơ cấu dân số có sự thay đổi như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 1: Dân cư và dân tộc, chất lượng cuộc sống.

Đại hội dân tộc lần thứ 2

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Đăc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc ở nước ta.
  2. Nội dung: GV yêu cầu HS cả lớp làm việc theo 3 nhóm, khai thác thông tin mục 1a, 1b, 1c SGK tr.129 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Trình bày đặc điểm phân bố các dân tộc ở nước ta.
  3. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 về đặc điểm phân bố các dân tộc ở nước ta của các nhóm và chuẩn kiến thức của GV.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu hình ảnh và dẫn dắt:

+ Việt Nam có số dân hơn 98,5 triệu người (năm 2021), là quốc gia nhiều dân tộc (54 dân tộc).

+ Dân tộc Kinh chiếm khoảng 85% số dân, các dân tộc thiểu số chiếm khoảng 15% số dân cả nước.

+ Các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết, cùng nhau bảo vệ và xây dựng đất nước.

  

- GV chia HS cả lớp thành 3 nhóm.

- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm như sau:

Khai thác thông tin mục 1a, 1b, 1c SGK tr.129 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Trình bày đặc điểm phân bố các dân tộc ở nước ta.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC DÂN TỘC Ở NƯỚC TA

Đặc điểm

Biểu hiện

 

 

 

 

- GV cung cấp thêm cho HS một số tư liệu về đặc điểm phân bố các dân tộc ở nước ta (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1).

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác thông tin trong mục, kết hợp tư liệu do GV cung cấp, thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập số 1.

- GV quan sát, hướng dẫn HS trong quá trình thảo luận (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 3 nhóm lần lượt trình bày 3 đặc điểm phân bố các dân tộc ở nước ta theo Phiếu học tập số 1.

- GV yêu cầu các nhóm nhận xét chéo và bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận về đặc điểm phân bố các dân tộc ở nước ta:

+ Các dân tộc sinh sống rộng khắp trên lãnh thổ Việt Nam.

+ Sự phân bố thay đổi theo thời gian và không gian.

+ Người Việt Nam ở nước ngoài luôn hướng về Tổ quốc.

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Đăc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam

Kết quả Phiếu học tập số 1 đính kèm phía dưới Hoạt động 1.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN ĐẾN

ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC DÂN TỘC Ở VIỆT NAM

  

Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở các khu vực đồng bằng

  

Các dân tộc thiểu số thường phân bố ở các khu vực trung du, miền núi

Các dân tộc thiểu số thường phân bố ở nơi có vị trí quan trọng,

địa bàn chiến lược về an ninh quốc phòng

  

5,3 triệu người Việt đang sống và làm việc ở 130 quốc gia, vùng lãnh thổ

Phiên họp chuyên đề về công tác người Việt Nam ở nước ngoài, công tác bảo hộ công dân

 

KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC DÂN TỘC Ở NƯỚC TA

Đặc điểm

Biểu hiện

Các dân tộc sinh sống rộng khắp trên lãnh thổ Việt Nam

- Dân tộc Kinh phân bố nhiều hơn ở các khu vực đồng bằng.

- Các dân tộc thiểu số thường phân bố ở các khu vực trung du, miền núi – nơi có vị trí quan trọng, địa bàn chiến lược về an ninh quốc phòng.

- Một số dân tộc (Khmer, Chăm, Hoa) sinh sống tập trung ở vùng đồng bằng và đô thị.

Sự phân bố thay đổi theo thời gian và không gian

- Cùng với việc khai thác các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng kinh tế làm cho sự phân bố dân cư, dân tộc có sự thay đổi.

- Không gian sinh sống được mở rộng, tính đan xen trong phân bố các dân tộc trở nên phổ biến.

Người Việt Nam ở nước ngoài luôn hướng về Tổ quốc

- Việt Nam có khoảng 5,3 triệu người (năm 2021) sinh sống ở nước ngoài, là bộ phận không tách rời và là nguồn lực của cộng đồng dân tộc Việt Nam.

- Người Việt Nam ở nước ngoài tích cực lao động, học tập và luôn hướng về xây dựng quê hương, đất nước.

   

Hoạt động 2: Gia tăng dân số và cơ cấu dân số

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận xét được về tình hình gia tăng dân số của nước ta.
  2. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác Bảng 1.1, 1.2, 1.3 kết hợp thông tin mục 2a, 2b SGK tr.130, 131 và trả lời câu hỏi:

- Nhận xét về tình hình gia tăng dân số của nước ta.

- Nhận xét và giải thích sự thay đổi về cơ cấu dân số theo tuổi và theo giới tính của dân cư nước ta.

  1. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tình hình gia tăng dân số của nước ta và chuẩn kiến thức của GV.
  2. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Gia tăng dân số

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, khai thác Bảng 1.1 kết hợp thông tin mục 2a SGK tr.130 và trả lời câu hỏi: Hãy nhận xét tình hình gia tăng dân số của nước ta.

- GV cung cấp thêm một số tư liệu liên quan đến tình hình gia tăng dân số của nước ta (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1).

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác thông tin trong mục kết hợp tư liệu do GV cung cấp, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS trong quá trình thảo luận.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 cặp đôi nhận xét tình hình gia tăng dân số của nước ta.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Tình hình gia tăng dân số trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế đang đặt ra cho chúng ta những thành thức mới.

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

2. Gia tăng dân số và cơ cấu dân số

a. Gia tăng dân số

- Việt Nam là nước đông dân, quy mô dân số đứng thứ 3 Đông Nam Á, thứ 15 thế giới (năm 2021).

- Dân số có sự gia tăng khác nhau qua các giai đoạn.

+ Tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm dần.

+ Số dân có sự gia tăng về quy mô, mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu người.

+ Tỉ lệ gia tăng dân số có sự khác biệt giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn.  

TƯ LIỆU 1:

Theo Quỹ Dân số Liên Hợp Quốc (UNFPA):

1. Dân số thế giới đạt hơn 8 tỷ người. Trong đó, 15 quốc gia có dân số lớn nhất thế giới gồm có: Trung Quốc (1,45 tỷ người), Ấn Độ (1,42 tỷ người), Hoa Kỳ (336 triệu người), Indonesia (281 triệu người), Pakistan (232 triệu người), Nigeria (220 triệu người), Brazil (216 triệu người), Bangladesh (169 triệu người), Nga (146 triệu người), Mexico (132 triệu người), Nhật Bản (125,48 triệu người), Ethiopia (122,8 triệu người), Philippines (113,47 triệu người), Ai Cập

15 quốc gia đông dân nhất thế giới

năm 2022 (UNFPA)

(107,56 triệu người) và Việt Nam (99,5 triệu người).

Như vậy, dân số Việt Nam năm 2022 xếp thứ 15 trên thế giới.

2. Dân số Việt Nam năm 2022 đạt khoảng 99,5 triệu dân, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á.

https://www.youtube.com/watch?v=sD-giQaSeNU

Nhiệm vụ 2: Cơ cấu dân số

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS tiếp tục làm việc cặp đôi, khai thác Bảng 1.2, 1.3, thông tin mục 2b SGK tr.130, 131 và trả lời câu hỏi:

Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi về cơ cấu dân số theo tuổi và theo giới tính của dân cư nước ta.

- GV cung cấp thêm cho HS một số tư liệu liên quan đến sự thay đổi về cơ cấu dân số của nước ta (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 2).

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác thông tin trong mục kết hợp tư liệu do GV cung cấp, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS trong quá trình thảo luận.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 cặp đôi nhận xét và giải thích sự thay đổi về cơ cấu dân số theo tuổi và theo giới tính của dân cư nước ta.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận.

- GV chuyển sang nội dung mới.

b. Cơ cấu dân số

* Cơ cấu dân số theo tuổi

- Có cơ cấu dân số trẻ, tỉ lệ người ở nhóm tuổi 15 – 64 chiếm tỉ trọng lớn nhất.

→ Nguồn nhân lực có chất lượng cao cho tăng trưởng kinh tế, phát triển bền vững của đất nước.

- Số dân từ 65 tuổi trở lên tăng dần tỉ trọng.

→ Xu hướng già hóa dân số.

→ Tác động đến hầu hết các lĩnh vực của đời sống xã hội (thị trường lao động, nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ,…).

* Cơ cấu dân số theo giới tính: có sự thay đổi.

Năm 2021:

- Nữ chiếm 50,2%, nam chiếm 49,8% tổng số dân.

- Tình trạng mất cân đối ở nhóm sơ sinh khá rõ rệt: bình quân 100 bé gái có 112 bé trai.

 

 

TƯ LIỆU 2:

     Cơ cấu dân số vàng khi tỉ trọng dân số từ 0 – 14 tuổi chiếm dưới 30% và từ 65 tuổi trở lên chiếm dưới 15% tổng dân số.

     Việt Nam đang ở giai đoạn cơ cấu dân số vàng . Từ năm 2009 đến năm 2021, dân số trong nhóm từ 15 đến 64 tuổi đều chiếm 67% tổng dân số. Đây là cơ hội mà nước ta cần khai thác để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động.

     Việt Nam cũng đang đứng trước xu hướng già hóa dân số. Tỉ lệ người già (65 tuổi trở lên) tăng nhanh. Tình trạng này sẽ tác động đến thị trường lao động, an sinh xã hội và chăm sóc sức khỏe cho người già.

TƯ LIỆU 3:

Dân số Việt Nam theo độ tuổi

Cơ cấu dân số Việt Nam theo độ tuổi

Hoạt động 3: Phân hóa thu nhập theo vùng

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận xét được sự phân hóa thu nhập bình quân đầu người giữa các vùng.
  2. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Bảng 1.4 kết hợp thông tin mục 3 SGK tr.131 và trả lời câu hỏi: Nhận xét sự phân hóa thu nhập bình quân đầu người giữa các vùng.
  3. Sản phẩm: Nhận xét được sự phân hóa thu nhập bình quân đầu người giữa các vùng

và chuẩn kiến thức của GV.

  1. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Bảng 1.4 kết hợp thông tin mục 3 SGK tr.131 và trả lời câu hỏi: Nhận xét sự phân hóa thu nhập bình quân đầu người giữa các vùng.

- GV mở rộng kiến, yêu cầu HS làm việc theo nhóm nhỏ (4 – 6 HS/nhóm) và cho biết: Tại sao có sự chênh lệch thu nhập bình quân đầu người giữa các vùng ở Việt Nam?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác thông tin trong mục kết hợp tư liệu do GV cung cấp và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS trong quá trình thảo luận.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS nhận xét sự phân hóa thu nhập bình quân đầu người giữa các vùng.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS xung phong trả lời câu hỏi mở rộng (Đính kèm phía dưới Hoạt động 3).

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Thu nhập của người dân Việt  Nam đã được cải thiện và nâng cao rõ rệt. Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, chúng ta vẫn phải cố gắng để nâng cao chất lượng cuộc sống trong thời đại mới.

3. Phân hóa thu nhập theo vùng

Năm 2021: thu nhập bình quân đầu người/tháng của nước ta khoảng 4,2 triệu đồng.

- Thành thị: 5,4 triệu đồng.

- Nông thôn: 3,5 triệu đồng.

→ Thu nhập có sự cải thiện theo thời gian nhưng vẫn còn sự phân hóa giữa các vùng.

 

 

Trả lời câu hỏi mở rộng:

Có sự chênh lệch thu nhập bình quân đầu người giữa các vùng ở Việt Nam vì:

- Phát triển kinh tế: các vùng phát triển kinh tế mạnh mẽ thường có thu nhập bình quân cao hơn. Các thành phố lớn và khu vực công nghiệp, dịch vụ phát triển nhanh chóng tạo ra nhiều cơ hội việc làm với thu nhập cao hơn cho người dân.

- Cơ cấu kinh tế: các vùng chủ yếu dựa vào nông nghiệp thường có thu nhập thấp hơn so với các vùng phát triển công nghiệp và dịch vụ.

- Hạ tầng và tiện ích: các vùng có hạ tầng và tiện ích phát triển tốt hơn thường thu hút đầu tư, làm việc và cung cấp các dịch vụ tốt hơn cho người dân, làm tăng thu nhập bình quân.

- Giáo dục và kĩnăng: các vùng với hệ thống giáo dục và đào tạo mạnh mẽ có nguồn nhân lực có kĩ năng cao hơn, do đó có khả năng kiếm được thu nhập cao hơn.

- Điều kiện tự nhiên: điều kiện tự nhiên (đất đai, khí hậu và tài nguyên tự nhiên,…) ảnh hưởng đến thu nhập của các vùng. Các vùng có đất đai phù hợp cho nông nghiệp hoặc tài nguyên tự nhiên dồi dào có thể tạo ra thu nhập cao hơn.

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học về Dân cư và dân tộc, chất lượng cuộc sống.
  3. Nội dung:

- GV cho HS làm Phiếu bài tập trắc nghiệm về Dân cư và dân tộc, chất lượng cuộc sống.

- GV cho HS trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập SGK tr.131.

  1. Sản phẩm: Đáp án của HS và chuẩn kiến thức của GV.
  2. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS làm Phiếu bài tập, trả lời nhanh một số câu hỏi trắc nghiệm tổng kết bài học Dân cư và dân tộc, chất lượng cuộc sống.

- GV phát Phiếu bài tập cho HS cả lớp thực hiện trong thời gian 10 phút:

.....

Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo

Khi đặt nhận được những gì?

  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
  • Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
  • Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I
  • Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Phí giáo:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án powepoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 700k/học kì - 800k/cả năm

=> Chỉ gửi 350k. Tải giáo án về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 15 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Tài liệu được tặng thêm:


Từ khóa: Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo theo mẫu công văn mới nhất , giáo án word địa lí 9 sách chân trời sáng tạo, tải giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo, GA địa lí 9 chân trời 2024

Tài liệu giảng dạy môn Địa lí THCS

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay