Phiếu trắc nghiệm Địa lí 9 chân trời Bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 9 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo

CHƯƠNG 2: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM

BÀI 4: NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN

(38 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (21 CÂU)

Câu 1: Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp là

  1. Dân cư và nguồn lao động; khí hậu; nguồn nước; địa hình.
  2. Địa hình và đất; khí hậu; nguồn nước; sinh vật.
  3. Thị trường tiêu thụ; địa hình và đất; sinh vật.
  4. Khí hậu; cơ sở vật chất kĩ thuật và công nghệ; nguồn nước.

Câu 2: Các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp là

  1. Dân cư và nguồn lao động; chính sách phát triển nông nghiệp và vốn sản xuất; thị trường tiêu thụ; cơ sở vật chất kĩ thuật và công nghệ.
  2. Chính sách phát triển nông nghiệp và vốn sản xuất; thị trường tiêu thụ; cơ sở vật chất kĩ thuật và công nghệ; dân cư và nguồn lao động.
  3. Thị trường tiêu thụ; cơ sở vật chất kĩ thuật và công nghệ; khí hậu, nguồn nước, địa hình và đất; sinh vật.
  4. Dân cư và nguồn lao động; chính sách phát triển nông nghiệp và vốn sản xuất; địa hình và đất; khí hậu; nguồn nước; sinh vật.

Câu 3: Đặc điểm của địa hình và đất nước ta là

  1. Có 3/4 diện tích là đồng bằng, phần lớn là đồi núi thấp, một số vùng có các cao nguyên rộng lớn.
  2. Có 3/4 diện tích là đồi núi, phần lớn là đồi núi thấp, một số vùng có các cao nguyên rộng lớn.
  3. Có 3/4 diện tích là đồi núi, phần lớn là đồi núi cao, một số vùng có các cao nguyên rộng lớn.
  4. Có 3/4 diện tích là cao nguyên, phần lớn là đồi núi cao, một số vùng có các cao nguyên rộng lớn.

Câu 4: Nước ta có khí hậu

  1. gió mùa.
  2. nhiệt đới lục địa.
  3. nhiệt đới ẩm gió mùa.
  4. ôn đới.

Câu 5: Đặc điểm về nguồn nước nước ta là

  1. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt, nhiều hệ thống sông lớn, nhiều hồ tự nhiên và hồ nhân tạo, nguồn nước ngầm phong phú.
  2. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều hệ thống sông lớn, nhiều hồ tự nhiên và hồ nhân tạo, nguồn nước ngầm phong phú.
  3. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều hệ thống sông nhỏ, nhiều hồ tự nhiên và hồ nhân tạo, nguồn nước ngầm phong phú.
  4. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều hệ thống sông lớn, ít hồ tự nhiên và hồ nhân tạo, nguồn nước ngầm hạn chế.

Câu 6: Tính đến năm 2021, số dân nước ta là

A. 90 triệu người.

B. 100 triệu người.

C. 58,9 triệu người.

D. 98,5 triệu người.

Câu 7: Thị trường tiêu thụ nông nghiệp ngày càng được mở rộng trong và ngoài nước, nông sản nước ta có mặt tại bao nhiêu quốc gia?

  1. 200 quốc gia và vùng lãnh thổ.
  2. 196 quốc gia và vùng lãnh thổ.
  3. 107 quốc gia và vùng lãnh thổ.
  4. 96 quốc gia và vùng lãnh thổ.

Câu 8: Sản xuất nông nghiệp gắn với hướng phát triển theo 3 nhóm sản phẩm nào?

  1. Chủ lực nước ngoài, chủ lực quốc gia và chủ lực cấp tỉnh.
  2. Chủ lực quốc gia, chủ lực cấp tỉnh và đặc sản địa phương với các vùng sản xuất tập trung, quy mô lớn.
  3. Chủ lực quốc gia, chủ lực cấp thành phố và chủ lực cấp huyện.
  4. Chủ lực cấp tỉnh, chủ lực cấp xã và chủ lực quốc gia.

Câu 9: Trong cơ cấu giá trị sản xuất toàn ngành nông nghiệp, ngành nào chiếm tỉ trọng cao nhất?

  1. Ngành trồng trọt.
  2. Ngành chăn nuôi.
  3. Ngành lâm nghiệp.
  4. Ngành hải sản.

Câu 10: Cây lương thực chính của nước ta là

A. Gạo.

B. Khoai mì.

C. Ngô.

D. Bông.

Câu 11: Hai vùng chuyên canh lúa lớn nhất nước ta là

  1. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
  2. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
  3. Trung du miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
  4. Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 12: Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta là

  1. Tây Nguyên, Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
  2. Đồng bằng sông Cửu Long, Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
  3. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
  4. Đồng bằng sông Cửu Long, Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đông Nam Bộ.

Câu 13: Trâu được nuôi nhiều nhất ở

  1. Ven biển các thành phố lớn.
  2. Đông Nam Bộ.
  3. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  4. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 14: Vùng nào có tổng diện tích rừng lớn ở nước ta?

  1. Bắc Trung Bộ, Duyên hải miền Trung, Tây Nam bộ.
  2. Bắc Trung Bộ, Duyên hải miền Trung, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  3. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên.
  4. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 15: Theo mục đích sử dụng, rừng chia thành 3 loại, gồm

  1. Rừng quốc gia, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
  2. Rừng đặc dụng, rừng sản xuất, rừng ngập mặn.
  3. Rừng ngập mặn, rừng phòng hộ, rừng xà nu.
  4. Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

Câu 16: Nguồn cung cấp nguyên liệu gỗ cho công nghiệp chế biến là

  1. Rừng sản xuất.
  2. Rừng đặc dụng.
  3. Rừng phòng hộ.
  4. Rừng ngập mặn.

Câu 17: Nuôi trồng thủy sản nước ta đang phát triển mạnh, chủ yếu là

  1. Nuôi cua hoàng đế, tôm hùm, cá chép, cây ăn quả.
  2. Nuôi gia súc, gia cầm, tôm sú, cá da trơn, cá bớp, cá mú.
  3. Nuôi tôm hùm, tôm thẻ, tôm sú, cá da trơn, cá bớp, cá mú.
  4. Nuôi dê, cừu, tôm hùm, hồ tiêu, cây ăn quả, cá mú, cá bớp.

Câu 18: Một số vùng cao nguyên rộng lớn ở nước ta là

  1. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
  2. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên.
  3. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
  4. Tây Nam Bộ, Bắc Trung Bộ.

Câu 19: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, có nhiều hệ thống sông lớn, tạo thuận lợi

  1. Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp.
  2. Cung cấp phù sa cho đồng ruộng và nước tưới cho sản xuất nông nghiệp.
  3. Cung cấp nước cho rừng ngập mặn phát triển.
  4. Cung cấp nước cho các tỉnh ven biển.

Câu 20: Các đồng cỏ tự nhiên thuận lợi cho

  1. Phát triển chăn nuôi gia súc lớn.
  2. Phát triển nông nghiệp.
  3. Phát triển cây ăn quả lâu năm.
  4. Phát triển thủy hải sản.

Câu 21: Cho biết sông Bắc Hưng Hải thuộc

  1. Đồng bằng sông Cửu Long.
  2. Tây Ninh.
  3. Kiên Giang.
  4. Đồng bằng sông Hồng.

2. THÔNG HIỂU (12 CÂU)

Câu 1: Đâu không phải là chính sách phát triển nông nghiệp và vốn sản xuất ở nước ta?

  1. Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp.
  2. Áp dụng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
  3. Chính sách phát triển nông nghiệp xanh, nông nghiệp tuần hoàn.
  4. Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào bảo hiểm nông nghiệp

Câu 2: Đâu không phải là đặc điểm về địa hình và đất ở nước ta

  1. Có 3/4 là diện tích là đồi núi, 1/4 diện tích là đồng bằng.
  2. Khu vực đồi núi chủ yếu là đất feralit.
  3. Có ba châu thổ lớn.
  4. Đồng bằng chủ yếu là đất phù sa.

Câu 3: Khu vực đồi núi chủ yếu là đất feralit, thuận lợi cho

  1. Vùng chuyên canh cây công nghiệp, sản xuất lương thực và chăn nuôi gia súc.
  2. Chăn nuôi gia súc, sản xuất cây công nghiệp hàng năm, rau, quả.
  3. Trồng cây ăn quả, chăn nuôi gia súc, sản xuất cây lương thực.
  4. Vùng chuyên canh cây công nghiệp, trồng cây ăn quả và chăn nuôi gia súc.

Câu 4: Đất phù sa ở đồng bằng, thuận lợi cho

  1. Sản xuất cây công nghiệp hàng năm, rau, quả, cùng chuyên canh cây công nghiệp.
  2. Trồng cây ăn quả, chăn nuôi gia cầm, sản xuất lương thực.
  3. Sản xuất lương thực, cây công nghiệp hàng năm, rau, quả.
  4. Sản xuất lương thực, trồng cây ăn quả, chăn nuôi gia súc.

Câu 5: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta

  1. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
  2. Phát triển cây trồng lâu năm.
  3. Phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm.
  4. Phát triển xuất - nhập khẩu cây ăn quả lâu năm.

Câu 6: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với độ ẩm không khí cao dẫn đến hậu quả như thế nào đối với sinh vật?

  1. Dễ gây sâu bệnh; năng suất và sản lượng nông sản bị tác động.
  2. Năng suất và sản lượng nông sản được nâng cao.
  3. Cây công nghiệp có giá trị xuất khẩu.
  4. Giảm sâu bệnh, năng suất và sản lượng nông sản, công nghiệp tăng trưởng mạnh.

Câu 7: Đâu không phải là đặc điểm về dân cư và nguồn lao động nước ta?

  1. Lực lượng lao động trong nông nghiệp dồi dào, kinh nghiệm sản xuất phong phú.
  2. Chất lượng lao động trong nông nghiệp ngày càng được nâng cao.
  3. Lực lượng lao động ở thành thị cao hơn nông thôn.
  4. Chất lượng lao động cao tạo thuận lợi cho việc tiếp thu và ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật tiên tiến vào sản xuất nông nghiệp.

Câu 8: Cây công nghiệp nước ta dẫn đầu thế giới về xuất khẩu là

  1. Cacao, ớt, hồ tiêu.
  2. Chè, cà phê, ớt.
  3. Hồ tiêu, ớt, nhãn.
  4. Cà phê, hồ tiêu, điều.

Câu 9: Đâu không phải là đặc điểm của ngành chăn nuôi nước ta?

  1. Góp khoảng 40% giá trị sản xuất ngành nông nghiệp (năm 2021).
  2. Chuyển đổi mạnh mẽ từ chăn nuôi nhỏ lẻ, phân tán sang chăn nuôi gia trại, trang trại công nghiệp.
  3. Từng bước gắn với giết mổ, chế biến tập trung.
  4. Áp dụng công nghệ, nâng cao chất lượng an toàn thực phẩm.

Câu 10: Đâu không phải đặc điểm về tài nguyên rừng nước ta?

  1. Tổng diện tích rừng có xu hướng tăng.
  2. Diện tích rừng trồng tăng mạnh.
  3. Diện tích rừng tự nhiên giảm mạnh.
  4. Độ che phủ rừng ngày càng tăng.

Câu 11: Đâu không phải là đặc điểm nguồn lợi thủy sản nước ta?

  1. Tổng trữ lượng thủy sản khoảng 3,9 – 4,0 triệu tấn.
  2. Chỉ có hai ngư trường trọng điểm là Hải Phòng và Quảng Ninh.
  3. Nguồn lợi hải sản phong phú.
  4. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, dọc bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.

Câu 12: Kể tên các cây lương thực ở nước ta

  1. cao su, mía, cà phê, đậu tương, điều, tiêu, ca cao.
  2. lúa, ngô, khoai tây, khoai lang, lúa mì, sắn, cao lương.
  3. lúa, ngô, khoai tây, lúa mì, ca cao, bông, chè, ô liu.
  4. dầu gai, mía, củ cải đường, lúa, ca cao, khoai tây, đại mạch.

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Để đáp ứng được các tiêu chuẩn về sản phẩm thủy sản của các thị trường thế giới, ngành thủy sản nước ta cần

  • Chú trọng ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất như truy xuất nguồn gốc.
  • Phát triển các mô hình sản xuất tiên tiến: nông nghiệp xanh, nông nghiệp tuần hoàn.
  • Đánh bắt theo thẻ xanh IUU.
  • Nuôi hữu cơ, phối hợp nuôi lồng bè, ao hồ.
  • Kĩ thuật gen, lai tạo giống.
  1. (1); (3); (4).
  2. (2); (3); (4).
  3. (3); (4); (5).
  4. (1); (2); (4).

Câu 2: Trong các ý dưới đây, có bao nhiêu ý đúng về ý nghĩa của phát triển nông nghiệp xanh đối với nước ta?

  • Nâng cao tính cạnh tranh của nông nghiệp, tạo sản phẩm có lợi cho sức khỏe người tiêu dùng.
  • Phát triển công nghệ xử lí tái sử dụng phụ phẩm, phế thải.
  • Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng, bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên và giảm ô nhiễm môi trường.
  • Đảm bảo phát triển nông nghiệp bền vững trên cả ba trụ cột kinh tế - xã hội – môi trường.

A. 1 ý.

B. 2 ý.

C. 3 ý.

D. 4 ý.

Câu 3: Ngành sản xuất truyền thống, quan trọng đối với nước ta là

  1. Lâm nghiệp.
  2. Thủy sản.
  3. Nông nghiệp.
  4. Dịch vụ - thương mại.

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Cho bảng số liệu:

Sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 - 2012

Năm

Sản lượng thủy sản (nghìn tấn)

Giá trị sản xuất

(tỉ đồng)

Tổng số

Khai thác

Nuôi trồng

2000

3466,8

1987,9

1479,9

63687,0

2007

4199,1

2074,5

2124,6

89694,3

2010

5142,7

2414,4

2728,3

153169,9

2012

5820,7

2705,4

3115,3

224263,9

Nhận định nào sau đây không đúng về tình hình sản xuất thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2012?

  1. Sản lượng thủy sản và giá trị sản xuất thủy sản đều tăng, sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng chậm hơn thủy sản khai thác.
  2. Sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác.
  3. Giá trị sản xuất thủy sản tăng liên tục, tăng nhanh.
  4. Tổng sản lượng thủy sản tăng liên tục, tăng nhanh.

Câu 2: Cho bảng số liệu:

Sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2015

(Đơn vị: nghìn tấn)

Năm

Tổng số

Chia ra

Khai thác

Nuôi trồng

2005

3466,8

1987,9

1478,9

2010

5142,7

2414,4

2728,3

2013

6019,7

2803,8

3125,9

2015

6549,7

3036,4

3513,3

Căn cứ vào bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?

  1. Tỉ trọng nuôi trồng giảm, tỉ trọng khai thác tăng.
  2. Tỉ trọng nuôi trồng tăng, tỉ trọng khai thác giảm.
  3. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng chậm hơn khai thác.
  4. Sản lượng thủy sản khai thác luôn chiếm tỉ trọng cao.

 

=> Giáo án Địa lí 9 Chân trời bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 9 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay