Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 12 kết nối tri thức
Địa lí 12 kết nối tri thức. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Trường:…………..
Giáo viên:
Bộ môn: Địa lí 12 kết nối
PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD ĐỊA LÍ 12 KẾT NỐI TRI THỨC
BÀI 13: TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Phân tích được hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp trang trại của nước ta hiện nay.
- Phân tích được hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp vùng chuyên canh ở nước ta.
- Phân tích được hình thức tổ chức lãnh thổ vùng nông nghiệp ở nước ta.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Khai thác Bảng 13.1, 13.2, thông tin mục I, II, III SGK tr.62 – 64 để tìm hiểu về hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp trang trại, nông nghiệp vùng chuyên canh, vùng nông nghiệp ở nước hiện nay.
- Năng lực nhận thức và tư duy địa lí: Phân tích hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp trang trại của nước ta hiện nay; Phân tích hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp vùng chuyên canh ở nước ta; Phân tích hình thức tổ chức lãnh thổ vùng nông nghiệp ở nước ta.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức lịch sử đã học và sưu tầm một số hình ảnh về hoạt động sản xuất nông nghiệp nổi bật của một vùng nông nghiệp ở nước ta.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: đọc, sưu tầm thông tin, hình ảnh, tư liệu về tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT Địa lí 12 – Kết nối tri thức.
- Lược đồ, hình ảnh, tư liệu sưu tầm về bài học Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS, SBT Địa lí 12 – Kết nối tri thức.
- Đọc trước nội dung bài học và sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về bài học Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp đỡ HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với bài học mới.
b. Nội dung: GV trình chiếu cho HS quan sát đoạn video và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Em hãy gọi tên hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp có trong đoạn video.
- Trình bày một số hiểu biết của em về hình thức tổ chức sản xuất này.
c. Sản phẩm:
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS cả lớp xem đoạn video sau:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi:
+ Em hãy gọi tên hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp có trong đoạn video.
+ Trình bày một số hiểu biết của em về hình thức tổ chức sản xuất này.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát video, vận dụng hiểu biết của bản thân và một số kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu tên hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp có trong đoạn video và một số hiểu biết về hình thức này.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp có trong đoạn video là trang trại (chăn nuôi, trồng trọt).
+ Đây là hình thức giúp người dân phát huy được lợi thế, mở rộng quy mô sản xuất nông nghiệp hàng hóa, nâng cao năng suất, hiệu quả và sức cạnh tranh trong cơ chế thị trường.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trang trại là một hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp là các lãnh thổ sản xuất nông nghiệp được hình thành nhằm khai thác hợp lí các thế mạnh về tự nhiên, kinh tế - xã hội cho phát triển nông nghiệp của đất nước. Việt Nam có nhiều hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp khác nhau, trong đó nổi lên các hình thức: trang trại, vùng chuyên canh, vùng nông nghiệp. Các hình thức này được hình thành và phát triển như thế nào ở nước ta? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu trang trại.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS phân tích được hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp trang trại của nước ta hiện nay.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, khai thác Bảng 13.1, thông tin trong mục I SGK tr.62.63 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Phân tích hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp trang trại của nước ta hiện nay.
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 của HS về hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệpu trang trại của nước ta hiện nay và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
- GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm chuẩn bị trước ở nhà, tìm hiểu và sưu tầm thêm thông tin, tư liệu về tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, cụ thể như sau: + Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về trang trại. + Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về vùng chuyên canh. + Nhóm 5, 6: Tìm hiểu về vùng nông nghiệp. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nêu nhiệm vụ cụ thể cho Nhóm 1, 2: Khai thác Bảng 13.1, thông tin trong mục I SGK tr.62.63 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Phân tích hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp trang trại của nước ta hiện nay. Bảng 13.1. SỐ LƯỢNG VÀ CƠ CẤU TRANG TRẠI PHÂN THEO LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2011 – 2021 - GV cung cấp thêm một số tư liệu hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp trang trại của nước ta hiện nay: Bảng: Số trang trại phân theo lĩnh vực hoạt động và phân theo vùng ở nước ta năm 2021 (Đơn vị: trang trại) | I. Trang trại Đính kèm kết quả Phiếu học tập số 1 phía dưới Hoạt động 1.
|
--------------- Còn tiếp ---------------
PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT ĐỊA LÍ 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Xin chào các em học sinh! Chào mừng các em đến với bài học mới hôm nay
BÀI 1: TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
- Tăng trưởng kinh tế là gì?
- Tăng trưởng kinh tế bao gồm những chỉ tiêu nào?
- GDP là gì?
- Nêu vai trò của GDP.
- Vì sao cần so sánh GDP thời điểm hiện tại với GDP của thời điểm gốc?
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế được tính như thế nào?
- Nêu công thức tính GDP và GNI.
- GDP/người được sử dụng như thế nào?
- Em hãy nhìn vào bảng số liệu dưới đây và nhận xét sự khác nhau trong việc phản ánh kết quả tăng trưởng giữa chỉ tiêu GDP và chỉ tiêu GDP/người.
- GNI là gì?
- Vì sao cần so sánh GNI thời điểm hiện tại với GNI của thời điểm gốc?
- Em hãy so sánh GDP và GNI của Việt Nam trong từng năm 2021, 2022 và nêu ý nghĩa của từng chỉ tiêu tăng trưởng này.
- Trình bày nhận xét về sự tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm 2022 so với năm 2021.
- GNI/người là gì?
- Quan sát bảng số liệu và nhận xét sự khác nhau trong việc phản ánh kết quả tăng trưởng giữa chỉ tiêu GNI và chỉ tiêu GNI/người.
- Em hãy nêu vai trò của tăng trưởng kinh tế. Lấy ví dụ về để minh chứng cho vai trò của tăng trưởng kinh tế.
- Nêu ý nghĩa của tăng trưởng kinh tế đối với xã hội và quốc gia.
--------------- Còn tiếp ---------------
PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM
1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Bộ trắc nghiệm Địa lí 12 Kết nối tri thức tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và trắc nghiệm Đ/S
BÀI 17: TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
(47 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (26 CÂU)
Câu 1: Khu công nghiệp là gì?
A. Khu vực có ranh giới địa lí xác định, chuyên thực hiện sản xuất hàng công nghiệp hay những dịch vụ hỗ trợ cho sản xuất công nghiệp.
B. Nơi tập trung, liên kết hoạt động nghiên cứu và phát triển, ứng dụng công nghệ vào sản xuất công nghiệp.
C. Khu vực tập trung công nghiệp, thường gắn liền với các đô thì lớn và vừa.
D. Nơi tập trung một số ngành chuyên môn hóa, là hạt nhân phát triển vùng và địa phương.
Câu 2: Khu công nghiệp bao gồm mấy loại hình?
A. 3 | B. 4 | C. 5 | D. 2 |
Câu 3: Khu công nghiệp bao gồm những loại hình nào?
A. Khu công nghiệp công nghệ cao, khu công nghiệp phụ trợ.
B. Khu công nghiệp lắp ráp, khu công nghiệp sản xuất, khu công nghiệp sinh thái.
C. Khu chế xuất, khu công nghiệp hỗ trợ, khu công nghiệp sinh thái.
D. Khu công nghiệp đầu tư nước ngoài, khu chế xuất, khu công nghiệp xanh.
Câu 4: Vai trò của khu công nghiệp là gì?
A. Làm động lực thúc đẩy phát triển kinh tế của đất nước.
B. Thu hút các nguồn lực ngoài nước để thúc đẩy hoạt động công nghệ cao.
C. Tạo cơ hội việc làm cho nhiều lao động ở các địa phương khác, lao động nước ngoài.
D. Thúc đẩy việc hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng trong và ngoài khu công nghiệp tại các địa phương.
Câu 5: Các khu công nghiệp được hình thành và phát triển gắn liền với:
A. Công cuộc Đổi mới, mở cửa nền kinh tế của nước ta.
B. Tình hình phát triển kinh tế ở mỗi địa phương.
C. Trình độ phát triển công nghệ - kĩ thuật của mỗi vùng, địa phương.
D. Nguồn lao động sẵn có ở mỗi vùng, địa phương.
Câu 6: Đến năm 2021, cả nước có bao nhiêu khu công nghiệp?
A. 528 | B. 257 | C. 397 | D. 291 |
Câu 7: Đến năm 2021, cả nước có bao nhiêu khu công nghiệp đang hoạt động?
A. 528 | B. 257 | C. 397 | D. 291 |
Câu 8: Các khu công nghiệp ở nước ta phân bố như thế nào?
A. Không đồng đều. | B. Đồng đều. |
C. Tập trung ở vùng Đồng bằng sông Hồng. | D. Tập trung ở vùng Đông Nam Bộ. |
Câu 9: Các khu công nghiệp ở nước ta tập trung nhiều nhất ở đâu?
A. Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
D. Vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
Câu 10: Định hướng phát triển các khu công nghiệp ở nước ta như thế nào?
A. Khai thác tốt tiềm năng phát triển công nghiệp của mỗi địa phương.
B. Phát triển công nghệ thông tin – truyền thông, phần mềm tin học.
C. Giảm tiêu hao năng lượng, hạn chết phát thải nhà kính.
D. Ứng dụng công nghệ vật liệu mới, năng lượng mới, công nghệ môi trường vào sản xuất các sản phẩm công nghiệp.
Câu 11: Khu công nghệ cao là gì?
A. Hình thức tổ chức sản xuất trong công nghiệp được tiến hành với trình độ kĩ thuật cao để sản xuất ra các loại hàng hóa phù hợp với yêu cầu của thị trường.
B. Vùng tập trung phát triển các sản phẩm công nghiệp phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương, nhằm tạo ra khối lượng hàng hóa lớn, đáp ứng nhu cầu thị trường.
C. Nơi sản xuất các sản phẩm công nghiệp có độ chuyên môn hóa cao, có phạm vi rộng lớn, dựa trên các đặc điểm tự nhiên, kinh tế, kĩ thuật cũng như các thế mạnh khác của địa phương.
D. Nơi tập trung, liên kết hoạt động nghiên cứu và phát triển, ứng dụng công nghệ cao ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đào tạo nhân lực công nghệ cao; sản xuất và kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, cung ứng dịch vụ công nghệ cao.
--------------- Còn tiếp ---------------
2. TRỌN BỘ ĐỀ THI ĐỊA LÍ 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Bộ đề Địa lí 12 Kết nối tri thức biên soạn đầy đủ gồm: đề thi+ hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực và cấp độ tư duy, bảng đặc tả kĩ thuật
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
ĐỊA LÍ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Vị trí địa lí nước ta không tạo điều kiện thuận lợi cho việc
A. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
B. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực và thế giới.
C. phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.
D. phát triển ngành nông nghiệp trồng lúa mì.
Câu 2. Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là gì?
A. Có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới.
B. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước.
D. Quy định thiên nhiên nước ta là thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 3. Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới, ẩm, gió mùa của nước ta là do
A. vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định.
B. ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa từ phương bắc xuống và từ phía nam lên.
C. sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển.
D. ảnh hưởng của Biển Đông cùng với các bức chắn địa hình.
Câu 4. Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta
A. thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác, giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới.
B. thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài.
C. thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển Đông, thềm lục địa và sông Mê Kông với các nước có liên quan.
D. thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nước trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương
Câu 5. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta do
A. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông.
C. nước ta nằm trong khu vực châu Á gió mùa.
D. đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ.
Câu 6. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của địa hình nước ta?
A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Địa hình ít chịu tác động của con người.
C. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
D. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng.
Câu 7. Ảnh hưởng nào không phải của thiên nhiên khu vực đồng bằng đối với sản xuất?
A. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản.
B. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.
C. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố.
D. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp dài ngày.
Câu 8. Thế mạnh của khu vực đồi núi đối với sản xuất nông nghiệp là
A. chuyên canh cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi gia cầm.
B. chuyên canh cây ăn quả, cây lương thực, chăn nuôi gia súc nhỏ.
C. chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn.
D. chuyên canh cây lương thực, cây lương thực, chăn nuôi gia súc nhỏ.
Câu 9. Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đối với thiên nhiên Việt Nam?
A. Làm cho khí hậu mang tính hải dương điều hòa.
B. Làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hoá đa dạng.
D. Làm cho khí hậu mang tính chất lục địa điều hoà.
Câu 10. Sự phân hóa của khí hậu nước ta theo chiều Bắc – Nam là do
A. sự đa dạng của địa hình.
B. hoạt động của Tín phong.
C. gió mùa kết hợp với địa hình.
D. ảnh hưởng của dãy Trường Sơn.
Câu 11. Biểu hiện của cảnh quan thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc là
A. mùa đông lạnh khô, cây rụng lá.
B. mùa đông lạnh khô, không mưa, nhiều loài cây rụng lá.
C. mùa đông lạnh ẩm mưa nhiều, cây rụng lá.
D. mùa đông lạnh mưa ít, nhiều loài cây rụng lá.
Câu 12. Biểu hiện nào sau đây không phải của cảnh quan thiên nhiên cận xích đạo gió mùa?
A. Phần lớn là loài vùng xích đạo và nhiệt đới.
B. Xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô như các loại cây thuộc họ dầu.
C. Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn như voi, hổ, báo.
D. Xuất hiện nhiều loài cây rụng lá vào mùa khô, các loài thú có lông dày và các loài thú lớn.
Câu 13. Khu vực từ Quảng Trị đến Quảng Ngãi, thời gian có nhiều bão là
A. từ tháng 6 đến tháng 10.
B. từ tháng 8 đến tháng 10
C. từ tháng 9 đến tháng 11.
D. từ tháng 10 đến tháng 12.
Câu 14. Biện pháp tốt nhất để hạn chế tác hại do lũ quét là
A. bảo vệ tốt rừng đầu nguồn.
B. xây dựng các hồ chứa nước.
C. di dân ở những vùng thường xuyên xảy ra lũ quét.
D. quy hoạch lại các điểm dân cư ở vùng cao.
Câu 15. Nguyên nhân dẫn đến giảm tỉ lệ gia tăng dân số nước ta hiện nay là
A. mức sống ngày càng được cải thiện.
B. công tác y tế có nhiều tiến bộ.
C. kinh tế ngày càng phát triển.
D. kết quả của việc triển khai cuộc vận động kế hoạch hoá gia đình.
--------------- Còn tiếp ---------------
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ địa lí 12 kết nối tri thức, soạn giáo án word và powerpoint Địa lí 12 kết nối, soạn địa lí 12 kết nối tri thức
Tài liệu giảng dạy môn Địa lí THPT