Kênh giáo viên » Địa lí 12 » Giáo án kì 2 Địa lí 12 kết nối tri thức

Giáo án kì 2 Địa lí 12 kết nối tri thức

Đầy đủ giáo án kì 2, giáo án cả năm Địa lí 12 kết nối tri thức. Bộ giáo án chất lượng, chỉn chu, được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Giáo án được gửi ngay và luôn. Có thể xem trước bất kì bài nào phía dưới trước khi mua.

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 ĐỊA LÍ 12 KẾT NỐI TRI THỨC

 

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 20: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

 

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ: 

  • Trình bày được sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải, bưu chính viễn thông ở Việt Nam.

  • Vẽ được biểu đồ và sử dụng bản đồ, số liệu để nhận xét, giải thích liên quan đến các ngành giao thông vận tải, bưu chính viễn thông.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

  • Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng: 

  • Nhận thức khoa học Địa lí: trình bày được đặc trưng về sự phát triển và phân bố giao thông vận tải, bưu chính viễn thông ở Việt Nam.

  • Tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ, số liệu để nhận xét, giải thích liên quan đến giao thông vận tải, bưu chính viễn thông.

3. Phẩm chất

  • Tôn trọng các giá trị, thành tựu phát triển của đất nước.

  • Có hành động thiết thực góp phần phát triển các hoạt động dịch vụ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SGK, SGV, SBT Địa lí 12 – Kết nối tri thức.

  • Báo cáo tổng kết hàng năm của ngành giao thông vận tải, hoặc logistics và bưu chính viễn thông.

  • Bảng số liệu theo niên giám thống kê, bản đồ liên quan đến các ngành dịch vụ (giao thông vận tải, bưu chính viễn thông).

  • Tranh ảnh, hình vẽ, thông tin trên internet có liên quan đến bài học.

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Địa lí 12 – Kết nối tri thức. 

  • Thiết bị điện tử có kết nối internet.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo sự hứng khởi cho HS và hình thành những từ khóa có liên quan đến bài học. 

b. Nội dung: 

GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Vua tốc độ”, HS nêu các từ khoá về ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông ở nước ta. 

c. Sản phẩm: Các từ khoá về ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông ở nước ta. 

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS cả lớp thành 4 đội chơi và phổ biến luật chơi:

+ HS của đội 1 và đội 2 cùng tìm từ khoá về ngành giao thông vận tải, HS của đội 3 và đội 4 cùng tìm từ khoá về ngành bưu chính viễn thông. 

+ Mỗi đội có 3 phút thảo luận nhóm và cử 5 bạn đại diện lên trả lời. 

+ HS lần lượt viết các từ khoá lên bảng phụ trong thời gian 2 phút. 

+ Đội nào viết được nhiều từ khoá đúng sẽ giành chiến thắng.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tế và tham gia tích cực vào trò chơi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

GV mời đại diện 4 đội chơi lần lượt đọc đáp án.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

Những đặc điểm của ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông là:

Đặc điểm ngành giao thông vận tải

Đặc điểm ngành bưu chính viễn thông

- Đối tượng chính là con người và sản phẩm vật chất do con người tạo ra.

- Chuyên chở người và hàng hoá từ nơi này đến nơi khác.

- Sử dụng nhiều nguyên, nhiên, vật liệu 

từ các ngành kinh tế khác.

- Có sự phân bố đặc thù.

- Truyền thông tin đến mọi nơi, trong nước và quốc tế.

- Phục vụ nhu cầu sản xuất và xã hội.

- Vận chuyển và chuyển phát qua nhiều phương thức khác nhau.

- Sử dụng dịch vụ của nhiều ngành, quan trọng nhất là công nghiệp điện tử - tin học, giao thông vận tải, nghiên cứ và phát triển, dịch vụ thiết kế,…

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông là ngành hạ tầng thiết yếu của đất nước, tác động rất lớn đến sự phát triển của nền kinh tế. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông ở nước ta phát triển và phân bố như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu ngành giao thông vận tải

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải ở Việt Nam.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, khai thác Bảng 20.1, Hình 20, thông tin mục I SGK tr.84 – tr.87 và thực hiện nhiệm vụ: Thiết kế infographic, tạo video, thiết kế powerpoint về: Sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải nước ta.

c. Sản phẩm: Sản phẩm infographic, video, powerpoint của HS về sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải ở nước ta.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS cả lớp thành 5 nhóm.

- GV yêu cầu HS Nhóm 1, 2, 3, chuẩn bị trước ở nhà, thực hiện nhiệm vụ: 

Khai thác Bảng 20.1, Hình 20, thông tin mục I SGK tr.84 – tr.87, tìm hiểu về: Sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải nước ta.

Bảng 20.1. Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta giai đoạn 2010 – 2021

(Đơn vị: nghìn tấn)

Năm

Đường ô tô

Đường sắt

Đường sông

Đường biển

Đường hàng không

2010

587 014

7 862

144 227

61 593

190

2015

882 628

6 707

201 531

60 800

229

2019

1 319 853

5 205

268 026

77 088

446

2021

1 303 328

5 660

242 366

69 961

284

(Nguồn: Niên giảm thống kê Việt Nam năm 2011, 2016, 2022)

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 ĐỊA LÍ 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 16: Một số ngành công nghiệpGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 17: Tổ chức lãnh thổ công nghiệpGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 18: Thực hành Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành công nghiệpGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thôngGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 21: Thương mại và du lịchGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 22: Thực hành Tìm hiểu sự phát triển một số ngành dịch vụGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 23: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ…………………….Giáo án Địa lí 12 kết nối Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây NguyênGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 29: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam BộGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu LongGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 31: Thực hành Viết báo cáo về biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu LongGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểmGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảoGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 34: Thực hành Viết báo cáo tuyên truyền về bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Việt NamGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 35: Thực hành Tìm hiểu địa lí địa phương Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/… BÀI 20: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ: Trình bày được sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải, bưu chính viễn thông ở Việt Nam.Vẽ được biểu đồ và sử dụng bản đồ, số liệu để nhận xét, giải thích liên quan đến các ngành giao thông vận tải, bưu chính viễn thông.2. Năng lựcNăng lực chung:Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.Năng lực riêng: Nhận thức khoa học Địa lí: trình bày được đặc trưng về sự phát triển và phân bố giao thông vận tải, bưu chính viễn thông ở Việt Nam.Tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ, số liệu để nhận xét, giải thích liên quan đến giao thông vận tải, bưu chính viễn thông.3. Phẩm chấtTôn trọng các giá trị, thành tựu phát triển của đất nước.Có hành động thiết thực góp phần phát triển các hoạt động dịch vụ.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Địa lí 12 – Kết nối tri thức.Báo cáo tổng kết hàng năm của ngành giao thông vận tải, hoặc logistics và bưu chính viễn thông.Bảng số liệu theo niên giám thống kê, bản đồ liên quan đến các ngành dịch vụ (giao thông vận tải, bưu chính viễn thông).Tranh ảnh, hình vẽ, thông tin trên internet có liên quan đến bài học.Máy tính, máy chiếu (nếu có).2. Đối với học sinhSGK, SBT Địa lí 12 – Kết nối tri thức. Thiết bị điện tử có kết nối internet.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Tạo sự hứng khởi cho HS và hình thành những từ khóa có liên quan đến bài học. b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Vua tốc độ”, HS nêu các từ khoá về ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông ở nước ta. c. Sản phẩm: Các từ khoá về ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông ở nước ta. d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia HS cả lớp thành 4 đội chơi và phổ biến luật chơi:+ HS của đội 1 và đội 2 cùng tìm từ khoá về ngành giao thông vận tải, HS của đội 3 và đội 4 cùng tìm từ khoá về ngành bưu chính viễn thông. + Mỗi đội có 3 phút thảo luận nhóm và cử 5 bạn đại diện lên trả lời. + HS lần lượt viết các từ khoá lên bảng phụ trong thời gian 2 phút. + Đội nào viết được nhiều từ khoá đúng sẽ giành chiến thắng.Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tế và tham gia tích cực vào trò chơi.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnGV mời đại diện 4 đội chơi lần lượt đọc đáp án.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:Những đặc điểm của ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông là:Đặc điểm ngành giao thông vận tảiĐặc điểm ngành bưu chính viễn thông- Đối tượng chính là con người và sản phẩm vật chất do con người tạo ra.- Chuyên chở người và hàng hoá từ nơi này đến nơi khác.- Sử dụng nhiều nguyên, nhiên, vật liệu từ các ngành kinh tế khác.- Có sự phân bố đặc thù.- Truyền thông tin đến mọi nơi, trong nước và quốc tế.- Phục vụ nhu cầu sản xuất và xã hội.- Vận chuyển và chuyển phát qua nhiều phương thức khác nhau.- Sử dụng dịch vụ của nhiều ngành, quan trọng nhất là công nghiệp điện tử - tin học, giao thông vận tải, nghiên cứ và phát triển, dịch vụ thiết kế,…- GV dẫn dắt HS vào bài học: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông là ngành hạ tầng thiết yếu của đất nước, tác động rất lớn đến sự phát triển của nền kinh tế. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông ở nước ta phát triển và phân bố như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu ngành giao thông vận tảia. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải ở Việt Nam.b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, khai thác Bảng 20.1, Hình 20, thông tin mục I SGK tr.84 – tr.87 và thực hiện nhiệm vụ: Thiết kế infographic, tạo video, thiết kế powerpoint về: Sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải nước ta.c. Sản phẩm: Sản phẩm infographic, video, powerpoint của HS về sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải ở nước ta.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia HS cả lớp thành 5 nhóm.- GV yêu cầu HS Nhóm 1, 2, 3, chuẩn bị trước ở nhà, thực hiện nhiệm vụ: Khai thác Bảng 20.1, Hình 20, thông tin mục I SGK tr.84 – tr.87, tìm hiểu về: Sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải nước ta.Bảng 20.1. Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta giai đoạn 2010 – 2021(Đơn vị: nghìn tấn)NămĐường ô tôĐường sắtĐường sôngĐường biểnĐường hàng không2010587 0147 862144 22761 5931902015882 6286 707201 53160 80022920191 319 8535 205268 02677 08844620211 303 3285 660242 36669 961284(Nguồn: Niên giảm thống kê Việt Nam năm 2011, 2016, 2022)- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho Nhóm 1, 2, 3, 4 tại lớp như sau:+ Nhóm 1: Thiết kế infographic về sự phát triển và phân bố đường ô tô và đường sắt.+ Nhóm 2: Tạo video về sự phát triển và phân bố đường sông và đường biển.+ Nhóm 3: Thiết kế powerpoint về sự phát triển và phân bố đường hàng không và đường ống.- GV cung cấp tư liệu cho các nhóm tham khảo (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm được phân công.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS trong quá trình thực hiện (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận- HS di chuyển theo sơ đồ để tham quan sản phẩm các nhóm.- GV phát cho mỗi HS Phiếu thông tin 1 (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1) để hoàn thành nội dung trong quá trình tham quan, trao đổi.- Các nhóm đặt câu hỏi giải đáp thắc mắc và đánh giá đồng đẳng theo Phiếu đánh giá (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1).Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:+ Nước ta có đầy đủ các loại hình giao thông vận tải: đường ô tô, đường sắt, đường biển, đường hàng không và đường ống. + Các loại hình giao thông vận tải ngày càng đa dạng về sự phát triển và phân bố nhằm đáp ứng được nhu cầu đời sống và sản xuất của người dân.- GV chuyển sang nội dung mới.I. Giao thông vận tảiBảng thông tin Sự phát triển và phân bố đính kèm phía dưới Hoạt động 1.  ------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/… CHƯƠNG 4: ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾBÀI 23: KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ: Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng.Chứng minh được các thế mạnh để phát triển kinh tế của vùng về khoáng sản và thuỷ điện, cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (cây công nghiệp, rau quả), chăn nuôi gia súc lớn.Trình bày được việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng và nêu được hướng phát triển.Nêu được ý nghĩa của phát triển kinh tế - xã hội đối với quốc phòng an ninh.Sử dụng được bản đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh và việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng.2. Năng lựcNăng lực chung:Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.Năng lực riêng: Nhận thức khoa học Địa lí: trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng; chứng minh được các thế mạnh để phát triển kinh tế của vùng về khoáng sản và thuỷ điện, cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (cây công nghiệp, rau quả), chăn nuôi gia súc lớn và về kinh tế biển; trình bày được việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng và nêu được hướng phát triển; nêu được ý nghĩa của phát triển kinh tế - xã hội đối với quốc phòng an ninh.Tìm hiểu địa lí: sử dụng được bản đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh và việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng.3. Phẩm chấtTôn trọng các giá trị nhân văn khác nhau ở các vùng.Yêu quê hương, đất nước thông qua việc hiểu tầm quan trọng của an ninh quốc phòng ở vùng biên giới. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Địa lí 12 – Kết nối tri thức.Bản đồ tự nhiên, kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.Biểu đồ, bảng số liệu về tình hình phát triển kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.Tranh ảnh về tự nhiên, dân cư, các ngành kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.Máy tính, máy chiếu (nếu có).2. Đối với học sinhSGK, SBT Địa lí 12 – Kết nối tri thức. Thiết bị điện tử có kết nối internet.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Tạo sự hứng khởi cho HS và hình thành những từ khóa có liên quan đến bài học. b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai là người giàu kiến thức nhất?”, HS nêu tên các dân tộc thông qua trang phục của họ.c. Sản phẩm: Tên các dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chuẩn bị tranh, ảnh nổi tiếng về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:Hình ảnh 1:………………………..Hình ảnh 2:………………………..Hình ảnh 3:………………………..Hình ảnh 4:………………………..Hình ảnh 5:………………………..Hình ảnh 6:………………………..- GV chiếu lần lượt các hình ảnh lên màn hình máy chiếu.- HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ và trả lời tên các dân tộc thiểu số ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ thông qua trang phục của họ.- Kết thúc trò chơi, HS nào trả lời chính xác nhiều nhất sẽ là người giành chiến thắng. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS quan sát hình ảnh, vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tế và tham gia tích cực vào trò chơi.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnGV mời các HS lần lượt đọc đáp án.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:Những sản phẩm thuộc ngành công nghiệp ở Việt Nam là:Hình ảnh 1: Dân tộc MườngHình ảnh 2: Dân tộc Dao ĐỏHình ảnh 3: Dân tộc NùngHình ảnh 4: Dân tộc TháiHình ảnh 5: Dân tộc H’môngHình ảnh 6: Dân tộc Tày- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trung du và miền núi Bắc Bộ (Trung du và miền núi phía Bắc) nằm ở phía bắc đất nước. Vùng có thiên nhiên phong phú, giàu bản sắc văn hoá,… là những thế mạnh để phát triển kinh tế. Vùng đã khai thác các thế mạnh đó như thế nào? Việc phát triển kinh tế - xã hội có ý nghĩa gì đối với quốc phòng an ninh> Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 23: Khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu khái quát về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục I SGK tr.96 và trả lời câu hỏi:+ Trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Một số đặc điểm nổi bật về dân số của vùng.c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái quát vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV cho HS xem video và dẫn dắt: Trung du và miền núi Bắc Bộ - được biết đến với sự hòa quyện giữa thiên nhiên hùng vĩ cùng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc. Những dãy núi non vươn chạm mây, những cánh rừng xanh bát ngạt và những thửa ruộng bậc thang rợp bóng mây. https://www.youtube.com/watch?v=FaSv8kaya-o- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục I SGK tr.96 và trả lời câu hỏi:  Hãy xác định đặc điểm về vị trí địa lí và dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.- GV trình chiếu cho HS xem một số video liên quan đến Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: https://youtu.be/ho7gvARxX7g?si=5wJWeu4F3HjtTm6Rhttps://youtu.be/3Vjp8dzCTv0?si=tpSyPNBRmfc415vG Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS khai thác tư liệu, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, luyện tập- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu đặc điểm vị trí địa lí, dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và kết luận về đặc điểm vị trí địa lí, dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.- GV chuyển sang nội dung mới.I. Khái quát1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Bao gồm 14 tỉnh, diện tích của vùng năm 2021 là 95 nghìn km2. - Tiếp giáp với hai nước láng giềng là Trung Quốc và Lào, giáp với vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, có vị trí đặc biệt quan trọng về kinh tế và quốc phòng an ninh. 2. Dân số- Số dân không đông, tỉ lệ dân số tự nhiên cao hơn so với trung bình chung của cả nước, mật độ dân số thấp hơn trung bình chung cả nước.  - Dân cư sinh sống chủ yếu ở nông thôn. - Có nhiều dân tộc sinh sống như: Thái, Mường, HMông, Tày, Nùng…Hoạt động 2. Tìm hiểu vấn đề khai thác thế mạnh để phát triển kinh tếa. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Chứng minh được các thế mạnh để phát triển kinh tế của vùng về khoáng sản và thủy điện, cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (cây công nghiệp, rau quả), chăn nuôi gia súc lớn. - Trình bày được việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng và nêu được hướng phát triển. - Sử dụng được bản đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh và việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng.b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo 4 nhóm, khai thác thông tin mục II SGK tr.97 – tr.102, hoàn thành Phiếu học tập số 1 và trả lời câu hỏi: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 của HS về khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.d. Tổ chức thực hiện:------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 ĐỊA LÍ 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 16: Một số ngành công nghiệpPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 17: Tổ chức lãnh thổ công nghiệpPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thôngPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 21: Thương mại và du lịchPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 23: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc BộPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội đồng bằng sông HồngPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở Bắc Trung BộPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung BộPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây NguyênPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam BộPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế Đồng bằng sông Cửu LongPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểmPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo BÀI 24: PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG(40 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (21 CÂU)Câu 1: Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với nước láng nào dưới đây?A. Lào.                       B. Thái Lan.             C. Trung Quốc.         D. Cam-pu-chia.Câu 2: Đồng bằng sông Hồng gồm bao nhiêu tỉnh?A. 7B. 8C. 9D. 10Câu 3: Năm 2021, diện tích của Đồng bằng sông Hồng bao nhiêu nghìn km2?A. 21,3B. 21,4C. 21,5D. 21,6Câu 4: Mật độ dân số Đồng bằng sông Hồng A. cao nhất so với trung bình cả nước.B. thấp nhất so với trung bình cả nước.C. chệnh lệch ít so với trung bình cả nước.D. tương đồng so với trung bình cả nước.Câu 5: Năm 2021, số dân trong vùng Đồng bằng sông Hồng đạt bao nhiêu triệu người?A. 23,3B. 23,4C. 23,5D. 23,6Câu 6: Năm 2021, tỉ lệ gia tăng dân số của vùng làA. 1,05%B. 1,06%C. 1,07%D. 1,08%Câu 7: So với mức trung bình của cả nước, tỉ lệ gia tăng tự nhiên của vùngA. cao hơn.B. ngang mức.C. thấp hơn.D. đồng mức.…………………2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)Câu 1: Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với vùng nào sau đây?A. Trung du miền núi Bắc Bộ.B. Nam Trung Bộ.C. Bắc Trung Bộ.D. Duyên hải miền Trung.Câu 2: Đồng bằng sông Hồng có mật độ số dân cao nước doA. tài nguyên đất đa dạng.B. khí hậu có mùa đông lạnh.C. mạng lưới sông ngòi dày đặc.D. lịch sử lãnh thổ khai thác lâu đời.Câu 3: Đâu không phải là thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đồng bằng sông HồngA. Địa hình và đất.                                             B. Khí hâu.C. Lao động và dân cư.                                       D. Nguồn nước.……………………B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI Câu 1: Đọc bảng số liệu sau đây và chọn đúng hoặc sai về giá trị sản xuất công nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng:Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng và cả nước  năm 2010 và năm 2021(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)                                       NămLãnh thổ20102021Cả nước3 045,613 026,8Đồng bằng sông Hồng859,54 806,8(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2016, năm 2022)a. Giá trị sản xuất công nghiệp giảm nhưng tỉ trọng cả nước tăng.b. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhưng tỉ trọng cả nước giảm.c. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng, chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cả nước.d. Giá trị sản cuất công nghiệp và tỉ trọng cả nước ngày càng giảm.CâuLệnh hỏiĐáp án1aSbScĐdS ------------------------- Còn tiếp ------------------------- BÀI 30: SỬ DỤNG HỢP LÍ TỰ NHIÊN ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG.(40 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho Nhóm 1, 2, 3, 4 tại lớp như sau:

+ Nhóm 1: Thiết kế infographic về sự phát triển và phân bố đường ô tô và đường sắt.

+ Nhóm 2: Tạo video về sự phát triển và phân bố đường sông và đường biển.

+ Nhóm 3: Thiết kế powerpoint về sự phát triển và phân bố đường hàng không và đường ống.

- GV cung cấp tư liệu cho các nhóm tham khảo (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1). 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm được phân công.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS trong quá trình thực hiện (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- HS di chuyển theo sơ đồ để tham quan sản phẩm các nhóm.

- GV phát cho mỗi HS Phiếu thông tin 1 (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1) để hoàn thành nội dung trong quá trình tham quan, trao đổi.

- Các nhóm đặt câu hỏi giải đáp thắc mắc và đánh giá đồng đẳng theo Phiếu đánh giá (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Nước ta có đầy đủ các loại hình giao thông vận tải: đường ô tô, đường sắt, đường biển, đường hàng không và đường ống. 

+ Các loại hình giao thông vận tải ngày càng đa dạng về sự phát triển và phân bố nhằm đáp ứng được nhu cầu đời sống và sản xuất của người dân.

- GV chuyển sang nội dung mới.

I. Giao thông vận tải

Bảng thông tin Sự phát triển và phân bố đính kèm phía dưới Hoạt động 1. 

 

------------------------- Còn tiếp -------------------------

 

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

CHƯƠNG 4: ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ

BÀI 23: KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

 

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ: 

  • Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng.

  • Chứng minh được các thế mạnh để phát triển kinh tế của vùng về khoáng sản và thuỷ điện, cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (cây công nghiệp, rau quả), chăn nuôi gia súc lớn.

  • Trình bày được việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng và nêu được hướng phát triển.

  • Nêu được ý nghĩa của phát triển kinh tế - xã hội đối với quốc phòng an ninh.

  • Sử dụng được bản đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh và việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

  • Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng: 

  • Nhận thức khoa học Địa lí: trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng; chứng minh được các thế mạnh để phát triển kinh tế của vùng về khoáng sản và thuỷ điện, cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (cây công nghiệp, rau quả), chăn nuôi gia súc lớn và về kinh tế biển; trình bày được việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng và nêu được hướng phát triển; nêu được ý nghĩa của phát triển kinh tế - xã hội đối với quốc phòng an ninh.

  • Tìm hiểu địa lí: sử dụng được bản đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh và việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng.

3. Phẩm chất

  • Tôn trọng các giá trị nhân văn khác nhau ở các vùng.

  • Yêu quê hương, đất nước thông qua việc hiểu tầm quan trọng của an ninh quốc phòng ở vùng biên giới. 

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SGK, SGV, SBT Địa lí 12 – Kết nối tri thức.

  • Bản đồ tự nhiên, kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • Biểu đồ, bảng số liệu về tình hình phát triển kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • Tranh ảnh về tự nhiên, dân cư, các ngành kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Địa lí 12 – Kết nối tri thức. 

  • Thiết bị điện tử có kết nối internet.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo sự hứng khởi cho HS và hình thành những từ khóa có liên quan đến bài học. 

b. Nội dung: 

GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai là người giàu kiến thức nhất?”, HS nêu tên các dân tộc thông qua trang phục của họ.

c. Sản phẩm: Tên các dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chuẩn bị tranh, ảnh nổi tiếng về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 ĐỊA LÍ 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 16: Một số ngành công nghiệpGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 17: Tổ chức lãnh thổ công nghiệpGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 18: Thực hành Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành công nghiệpGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thôngGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 21: Thương mại và du lịchGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 22: Thực hành Tìm hiểu sự phát triển một số ngành dịch vụGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 23: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ…………………….Giáo án Địa lí 12 kết nối Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây NguyênGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 29: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam BộGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu LongGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 31: Thực hành Viết báo cáo về biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu LongGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểmGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảoGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 34: Thực hành Viết báo cáo tuyên truyền về bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Việt NamGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 35: Thực hành Tìm hiểu địa lí địa phương Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/… BÀI 20: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ: Trình bày được sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải, bưu chính viễn thông ở Việt Nam.Vẽ được biểu đồ và sử dụng bản đồ, số liệu để nhận xét, giải thích liên quan đến các ngành giao thông vận tải, bưu chính viễn thông.2. Năng lựcNăng lực chung:Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.Năng lực riêng: Nhận thức khoa học Địa lí: trình bày được đặc trưng về sự phát triển và phân bố giao thông vận tải, bưu chính viễn thông ở Việt Nam.Tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ, số liệu để nhận xét, giải thích liên quan đến giao thông vận tải, bưu chính viễn thông.3. Phẩm chấtTôn trọng các giá trị, thành tựu phát triển của đất nước.Có hành động thiết thực góp phần phát triển các hoạt động dịch vụ.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Địa lí 12 – Kết nối tri thức.Báo cáo tổng kết hàng năm của ngành giao thông vận tải, hoặc logistics và bưu chính viễn thông.Bảng số liệu theo niên giám thống kê, bản đồ liên quan đến các ngành dịch vụ (giao thông vận tải, bưu chính viễn thông).Tranh ảnh, hình vẽ, thông tin trên internet có liên quan đến bài học.Máy tính, máy chiếu (nếu có).2. Đối với học sinhSGK, SBT Địa lí 12 – Kết nối tri thức. Thiết bị điện tử có kết nối internet.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Tạo sự hứng khởi cho HS và hình thành những từ khóa có liên quan đến bài học. b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Vua tốc độ”, HS nêu các từ khoá về ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông ở nước ta. c. Sản phẩm: Các từ khoá về ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông ở nước ta. d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia HS cả lớp thành 4 đội chơi và phổ biến luật chơi:+ HS của đội 1 và đội 2 cùng tìm từ khoá về ngành giao thông vận tải, HS của đội 3 và đội 4 cùng tìm từ khoá về ngành bưu chính viễn thông. + Mỗi đội có 3 phút thảo luận nhóm và cử 5 bạn đại diện lên trả lời. + HS lần lượt viết các từ khoá lên bảng phụ trong thời gian 2 phút. + Đội nào viết được nhiều từ khoá đúng sẽ giành chiến thắng.Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tế và tham gia tích cực vào trò chơi.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnGV mời đại diện 4 đội chơi lần lượt đọc đáp án.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:Những đặc điểm của ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông là:Đặc điểm ngành giao thông vận tảiĐặc điểm ngành bưu chính viễn thông- Đối tượng chính là con người và sản phẩm vật chất do con người tạo ra.- Chuyên chở người và hàng hoá từ nơi này đến nơi khác.- Sử dụng nhiều nguyên, nhiên, vật liệu từ các ngành kinh tế khác.- Có sự phân bố đặc thù.- Truyền thông tin đến mọi nơi, trong nước và quốc tế.- Phục vụ nhu cầu sản xuất và xã hội.- Vận chuyển và chuyển phát qua nhiều phương thức khác nhau.- Sử dụng dịch vụ của nhiều ngành, quan trọng nhất là công nghiệp điện tử - tin học, giao thông vận tải, nghiên cứ và phát triển, dịch vụ thiết kế,…- GV dẫn dắt HS vào bài học: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông là ngành hạ tầng thiết yếu của đất nước, tác động rất lớn đến sự phát triển của nền kinh tế. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông ở nước ta phát triển và phân bố như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu ngành giao thông vận tảia. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải ở Việt Nam.b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, khai thác Bảng 20.1, Hình 20, thông tin mục I SGK tr.84 – tr.87 và thực hiện nhiệm vụ: Thiết kế infographic, tạo video, thiết kế powerpoint về: Sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải nước ta.c. Sản phẩm: Sản phẩm infographic, video, powerpoint của HS về sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải ở nước ta.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia HS cả lớp thành 5 nhóm.- GV yêu cầu HS Nhóm 1, 2, 3, chuẩn bị trước ở nhà, thực hiện nhiệm vụ: Khai thác Bảng 20.1, Hình 20, thông tin mục I SGK tr.84 – tr.87, tìm hiểu về: Sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải nước ta.Bảng 20.1. Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta giai đoạn 2010 – 2021(Đơn vị: nghìn tấn)NămĐường ô tôĐường sắtĐường sôngĐường biểnĐường hàng không2010587 0147 862144 22761 5931902015882 6286 707201 53160 80022920191 319 8535 205268 02677 08844620211 303 3285 660242 36669 961284(Nguồn: Niên giảm thống kê Việt Nam năm 2011, 2016, 2022)- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho Nhóm 1, 2, 3, 4 tại lớp như sau:+ Nhóm 1: Thiết kế infographic về sự phát triển và phân bố đường ô tô và đường sắt.+ Nhóm 2: Tạo video về sự phát triển và phân bố đường sông và đường biển.+ Nhóm 3: Thiết kế powerpoint về sự phát triển và phân bố đường hàng không và đường ống.- GV cung cấp tư liệu cho các nhóm tham khảo (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm được phân công.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS trong quá trình thực hiện (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận- HS di chuyển theo sơ đồ để tham quan sản phẩm các nhóm.- GV phát cho mỗi HS Phiếu thông tin 1 (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1) để hoàn thành nội dung trong quá trình tham quan, trao đổi.- Các nhóm đặt câu hỏi giải đáp thắc mắc và đánh giá đồng đẳng theo Phiếu đánh giá (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1).Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:+ Nước ta có đầy đủ các loại hình giao thông vận tải: đường ô tô, đường sắt, đường biển, đường hàng không và đường ống. + Các loại hình giao thông vận tải ngày càng đa dạng về sự phát triển và phân bố nhằm đáp ứng được nhu cầu đời sống và sản xuất của người dân.- GV chuyển sang nội dung mới.I. Giao thông vận tảiBảng thông tin Sự phát triển và phân bố đính kèm phía dưới Hoạt động 1.  ------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/… CHƯƠNG 4: ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾBÀI 23: KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ: Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng.Chứng minh được các thế mạnh để phát triển kinh tế của vùng về khoáng sản và thuỷ điện, cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (cây công nghiệp, rau quả), chăn nuôi gia súc lớn.Trình bày được việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng và nêu được hướng phát triển.Nêu được ý nghĩa của phát triển kinh tế - xã hội đối với quốc phòng an ninh.Sử dụng được bản đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh và việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng.2. Năng lựcNăng lực chung:Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.Năng lực riêng: Nhận thức khoa học Địa lí: trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng; chứng minh được các thế mạnh để phát triển kinh tế của vùng về khoáng sản và thuỷ điện, cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (cây công nghiệp, rau quả), chăn nuôi gia súc lớn và về kinh tế biển; trình bày được việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng và nêu được hướng phát triển; nêu được ý nghĩa của phát triển kinh tế - xã hội đối với quốc phòng an ninh.Tìm hiểu địa lí: sử dụng được bản đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh và việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng.3. Phẩm chấtTôn trọng các giá trị nhân văn khác nhau ở các vùng.Yêu quê hương, đất nước thông qua việc hiểu tầm quan trọng của an ninh quốc phòng ở vùng biên giới. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Địa lí 12 – Kết nối tri thức.Bản đồ tự nhiên, kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.Biểu đồ, bảng số liệu về tình hình phát triển kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.Tranh ảnh về tự nhiên, dân cư, các ngành kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.Máy tính, máy chiếu (nếu có).2. Đối với học sinhSGK, SBT Địa lí 12 – Kết nối tri thức. Thiết bị điện tử có kết nối internet.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Tạo sự hứng khởi cho HS và hình thành những từ khóa có liên quan đến bài học. b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai là người giàu kiến thức nhất?”, HS nêu tên các dân tộc thông qua trang phục của họ.c. Sản phẩm: Tên các dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chuẩn bị tranh, ảnh nổi tiếng về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:Hình ảnh 1:………………………..Hình ảnh 2:………………………..Hình ảnh 3:………………………..Hình ảnh 4:………………………..Hình ảnh 5:………………………..Hình ảnh 6:………………………..- GV chiếu lần lượt các hình ảnh lên màn hình máy chiếu.- HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ và trả lời tên các dân tộc thiểu số ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ thông qua trang phục của họ.- Kết thúc trò chơi, HS nào trả lời chính xác nhiều nhất sẽ là người giành chiến thắng. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS quan sát hình ảnh, vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tế và tham gia tích cực vào trò chơi.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnGV mời các HS lần lượt đọc đáp án.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:Những sản phẩm thuộc ngành công nghiệp ở Việt Nam là:Hình ảnh 1: Dân tộc MườngHình ảnh 2: Dân tộc Dao ĐỏHình ảnh 3: Dân tộc NùngHình ảnh 4: Dân tộc TháiHình ảnh 5: Dân tộc H’môngHình ảnh 6: Dân tộc Tày- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trung du và miền núi Bắc Bộ (Trung du và miền núi phía Bắc) nằm ở phía bắc đất nước. Vùng có thiên nhiên phong phú, giàu bản sắc văn hoá,… là những thế mạnh để phát triển kinh tế. Vùng đã khai thác các thế mạnh đó như thế nào? Việc phát triển kinh tế - xã hội có ý nghĩa gì đối với quốc phòng an ninh> Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 23: Khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu khái quát về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục I SGK tr.96 và trả lời câu hỏi:+ Trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Một số đặc điểm nổi bật về dân số của vùng.c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái quát vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV cho HS xem video và dẫn dắt: Trung du và miền núi Bắc Bộ - được biết đến với sự hòa quyện giữa thiên nhiên hùng vĩ cùng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc. Những dãy núi non vươn chạm mây, những cánh rừng xanh bát ngạt và những thửa ruộng bậc thang rợp bóng mây. https://www.youtube.com/watch?v=FaSv8kaya-o- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục I SGK tr.96 và trả lời câu hỏi:  Hãy xác định đặc điểm về vị trí địa lí và dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.- GV trình chiếu cho HS xem một số video liên quan đến Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: https://youtu.be/ho7gvARxX7g?si=5wJWeu4F3HjtTm6Rhttps://youtu.be/3Vjp8dzCTv0?si=tpSyPNBRmfc415vG Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS khai thác tư liệu, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, luyện tập- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu đặc điểm vị trí địa lí, dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và kết luận về đặc điểm vị trí địa lí, dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.- GV chuyển sang nội dung mới.I. Khái quát1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Bao gồm 14 tỉnh, diện tích của vùng năm 2021 là 95 nghìn km2. - Tiếp giáp với hai nước láng giềng là Trung Quốc và Lào, giáp với vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, có vị trí đặc biệt quan trọng về kinh tế và quốc phòng an ninh. 2. Dân số- Số dân không đông, tỉ lệ dân số tự nhiên cao hơn so với trung bình chung của cả nước, mật độ dân số thấp hơn trung bình chung cả nước.  - Dân cư sinh sống chủ yếu ở nông thôn. - Có nhiều dân tộc sinh sống như: Thái, Mường, HMông, Tày, Nùng…Hoạt động 2. Tìm hiểu vấn đề khai thác thế mạnh để phát triển kinh tếa. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Chứng minh được các thế mạnh để phát triển kinh tế của vùng về khoáng sản và thủy điện, cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (cây công nghiệp, rau quả), chăn nuôi gia súc lớn. - Trình bày được việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng và nêu được hướng phát triển. - Sử dụng được bản đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh và việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng.b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo 4 nhóm, khai thác thông tin mục II SGK tr.97 – tr.102, hoàn thành Phiếu học tập số 1 và trả lời câu hỏi: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 của HS về khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.d. Tổ chức thực hiện:------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 ĐỊA LÍ 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 16: Một số ngành công nghiệpPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 17: Tổ chức lãnh thổ công nghiệpPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thôngPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 21: Thương mại và du lịchPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 23: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc BộPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội đồng bằng sông HồngPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở Bắc Trung BộPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung BộPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây NguyênPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam BộPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế Đồng bằng sông Cửu LongPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểmPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo BÀI 24: PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG(40 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (21 CÂU)Câu 1: Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với nước láng nào dưới đây?A. Lào.                       B. Thái Lan.             C. Trung Quốc.         D. Cam-pu-chia.Câu 2: Đồng bằng sông Hồng gồm bao nhiêu tỉnh?A. 7B. 8C. 9D. 10Câu 3: Năm 2021, diện tích của Đồng bằng sông Hồng bao nhiêu nghìn km2?A. 21,3B. 21,4C. 21,5D. 21,6Câu 4: Mật độ dân số Đồng bằng sông Hồng A. cao nhất so với trung bình cả nước.B. thấp nhất so với trung bình cả nước.C. chệnh lệch ít so với trung bình cả nước.D. tương đồng so với trung bình cả nước.Câu 5: Năm 2021, số dân trong vùng Đồng bằng sông Hồng đạt bao nhiêu triệu người?A. 23,3B. 23,4C. 23,5D. 23,6Câu 6: Năm 2021, tỉ lệ gia tăng dân số của vùng làA. 1,05%B. 1,06%C. 1,07%D. 1,08%Câu 7: So với mức trung bình của cả nước, tỉ lệ gia tăng tự nhiên của vùngA. cao hơn.B. ngang mức.C. thấp hơn.D. đồng mức.…………………2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)Câu 1: Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với vùng nào sau đây?A. Trung du miền núi Bắc Bộ.B. Nam Trung Bộ.C. Bắc Trung Bộ.D. Duyên hải miền Trung.Câu 2: Đồng bằng sông Hồng có mật độ số dân cao nước doA. tài nguyên đất đa dạng.B. khí hậu có mùa đông lạnh.C. mạng lưới sông ngòi dày đặc.D. lịch sử lãnh thổ khai thác lâu đời.Câu 3: Đâu không phải là thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đồng bằng sông HồngA. Địa hình và đất.                                             B. Khí hâu.C. Lao động và dân cư.                                       D. Nguồn nước.……………………B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI Câu 1: Đọc bảng số liệu sau đây và chọn đúng hoặc sai về giá trị sản xuất công nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng:Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng và cả nước  năm 2010 và năm 2021(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)                                       NămLãnh thổ20102021Cả nước3 045,613 026,8Đồng bằng sông Hồng859,54 806,8(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2016, năm 2022)a. Giá trị sản xuất công nghiệp giảm nhưng tỉ trọng cả nước tăng.b. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhưng tỉ trọng cả nước giảm.c. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng, chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cả nước.d. Giá trị sản cuất công nghiệp và tỉ trọng cả nước ngày càng giảm.CâuLệnh hỏiĐáp án1aSbScĐdS ------------------------- Còn tiếp ------------------------- BÀI 30: SỬ DỤNG HỢP LÍ TỰ NHIÊN ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG.(40 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Hình ảnh 1:………………………..

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 ĐỊA LÍ 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 16: Một số ngành công nghiệpGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 17: Tổ chức lãnh thổ công nghiệpGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 18: Thực hành Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành công nghiệpGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thôngGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 21: Thương mại và du lịchGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 22: Thực hành Tìm hiểu sự phát triển một số ngành dịch vụGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 23: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ…………………….Giáo án Địa lí 12 kết nối Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây NguyênGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 29: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam BộGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu LongGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 31: Thực hành Viết báo cáo về biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu LongGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểmGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảoGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 34: Thực hành Viết báo cáo tuyên truyền về bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Việt NamGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 35: Thực hành Tìm hiểu địa lí địa phương Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/… BÀI 20: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ: Trình bày được sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải, bưu chính viễn thông ở Việt Nam.Vẽ được biểu đồ và sử dụng bản đồ, số liệu để nhận xét, giải thích liên quan đến các ngành giao thông vận tải, bưu chính viễn thông.2. Năng lựcNăng lực chung:Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.Năng lực riêng: Nhận thức khoa học Địa lí: trình bày được đặc trưng về sự phát triển và phân bố giao thông vận tải, bưu chính viễn thông ở Việt Nam.Tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ, số liệu để nhận xét, giải thích liên quan đến giao thông vận tải, bưu chính viễn thông.3. Phẩm chấtTôn trọng các giá trị, thành tựu phát triển của đất nước.Có hành động thiết thực góp phần phát triển các hoạt động dịch vụ.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Địa lí 12 – Kết nối tri thức.Báo cáo tổng kết hàng năm của ngành giao thông vận tải, hoặc logistics và bưu chính viễn thông.Bảng số liệu theo niên giám thống kê, bản đồ liên quan đến các ngành dịch vụ (giao thông vận tải, bưu chính viễn thông).Tranh ảnh, hình vẽ, thông tin trên internet có liên quan đến bài học.Máy tính, máy chiếu (nếu có).2. Đối với học sinhSGK, SBT Địa lí 12 – Kết nối tri thức. Thiết bị điện tử có kết nối internet.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Tạo sự hứng khởi cho HS và hình thành những từ khóa có liên quan đến bài học. b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Vua tốc độ”, HS nêu các từ khoá về ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông ở nước ta. c. Sản phẩm: Các từ khoá về ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông ở nước ta. d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia HS cả lớp thành 4 đội chơi và phổ biến luật chơi:+ HS của đội 1 và đội 2 cùng tìm từ khoá về ngành giao thông vận tải, HS của đội 3 và đội 4 cùng tìm từ khoá về ngành bưu chính viễn thông. + Mỗi đội có 3 phút thảo luận nhóm và cử 5 bạn đại diện lên trả lời. + HS lần lượt viết các từ khoá lên bảng phụ trong thời gian 2 phút. + Đội nào viết được nhiều từ khoá đúng sẽ giành chiến thắng.Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tế và tham gia tích cực vào trò chơi.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnGV mời đại diện 4 đội chơi lần lượt đọc đáp án.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:Những đặc điểm của ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông là:Đặc điểm ngành giao thông vận tảiĐặc điểm ngành bưu chính viễn thông- Đối tượng chính là con người và sản phẩm vật chất do con người tạo ra.- Chuyên chở người và hàng hoá từ nơi này đến nơi khác.- Sử dụng nhiều nguyên, nhiên, vật liệu từ các ngành kinh tế khác.- Có sự phân bố đặc thù.- Truyền thông tin đến mọi nơi, trong nước và quốc tế.- Phục vụ nhu cầu sản xuất và xã hội.- Vận chuyển và chuyển phát qua nhiều phương thức khác nhau.- Sử dụng dịch vụ của nhiều ngành, quan trọng nhất là công nghiệp điện tử - tin học, giao thông vận tải, nghiên cứ và phát triển, dịch vụ thiết kế,…- GV dẫn dắt HS vào bài học: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông là ngành hạ tầng thiết yếu của đất nước, tác động rất lớn đến sự phát triển của nền kinh tế. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông ở nước ta phát triển và phân bố như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu ngành giao thông vận tảia. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải ở Việt Nam.b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, khai thác Bảng 20.1, Hình 20, thông tin mục I SGK tr.84 – tr.87 và thực hiện nhiệm vụ: Thiết kế infographic, tạo video, thiết kế powerpoint về: Sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải nước ta.c. Sản phẩm: Sản phẩm infographic, video, powerpoint của HS về sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải ở nước ta.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia HS cả lớp thành 5 nhóm.- GV yêu cầu HS Nhóm 1, 2, 3, chuẩn bị trước ở nhà, thực hiện nhiệm vụ: Khai thác Bảng 20.1, Hình 20, thông tin mục I SGK tr.84 – tr.87, tìm hiểu về: Sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải nước ta.Bảng 20.1. Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta giai đoạn 2010 – 2021(Đơn vị: nghìn tấn)NămĐường ô tôĐường sắtĐường sôngĐường biểnĐường hàng không2010587 0147 862144 22761 5931902015882 6286 707201 53160 80022920191 319 8535 205268 02677 08844620211 303 3285 660242 36669 961284(Nguồn: Niên giảm thống kê Việt Nam năm 2011, 2016, 2022)- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho Nhóm 1, 2, 3, 4 tại lớp như sau:+ Nhóm 1: Thiết kế infographic về sự phát triển và phân bố đường ô tô và đường sắt.+ Nhóm 2: Tạo video về sự phát triển và phân bố đường sông và đường biển.+ Nhóm 3: Thiết kế powerpoint về sự phát triển và phân bố đường hàng không và đường ống.- GV cung cấp tư liệu cho các nhóm tham khảo (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm được phân công.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS trong quá trình thực hiện (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận- HS di chuyển theo sơ đồ để tham quan sản phẩm các nhóm.- GV phát cho mỗi HS Phiếu thông tin 1 (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1) để hoàn thành nội dung trong quá trình tham quan, trao đổi.- Các nhóm đặt câu hỏi giải đáp thắc mắc và đánh giá đồng đẳng theo Phiếu đánh giá (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1).Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:+ Nước ta có đầy đủ các loại hình giao thông vận tải: đường ô tô, đường sắt, đường biển, đường hàng không và đường ống. + Các loại hình giao thông vận tải ngày càng đa dạng về sự phát triển và phân bố nhằm đáp ứng được nhu cầu đời sống và sản xuất của người dân.- GV chuyển sang nội dung mới.I. Giao thông vận tảiBảng thông tin Sự phát triển và phân bố đính kèm phía dưới Hoạt động 1.  ------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/… CHƯƠNG 4: ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾBÀI 23: KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ: Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng.Chứng minh được các thế mạnh để phát triển kinh tế của vùng về khoáng sản và thuỷ điện, cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (cây công nghiệp, rau quả), chăn nuôi gia súc lớn.Trình bày được việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng và nêu được hướng phát triển.Nêu được ý nghĩa của phát triển kinh tế - xã hội đối với quốc phòng an ninh.Sử dụng được bản đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh và việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng.2. Năng lựcNăng lực chung:Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.Năng lực riêng: Nhận thức khoa học Địa lí: trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng; chứng minh được các thế mạnh để phát triển kinh tế của vùng về khoáng sản và thuỷ điện, cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (cây công nghiệp, rau quả), chăn nuôi gia súc lớn và về kinh tế biển; trình bày được việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng và nêu được hướng phát triển; nêu được ý nghĩa của phát triển kinh tế - xã hội đối với quốc phòng an ninh.Tìm hiểu địa lí: sử dụng được bản đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh và việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng.3. Phẩm chấtTôn trọng các giá trị nhân văn khác nhau ở các vùng.Yêu quê hương, đất nước thông qua việc hiểu tầm quan trọng của an ninh quốc phòng ở vùng biên giới. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Địa lí 12 – Kết nối tri thức.Bản đồ tự nhiên, kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.Biểu đồ, bảng số liệu về tình hình phát triển kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.Tranh ảnh về tự nhiên, dân cư, các ngành kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.Máy tính, máy chiếu (nếu có).2. Đối với học sinhSGK, SBT Địa lí 12 – Kết nối tri thức. Thiết bị điện tử có kết nối internet.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Tạo sự hứng khởi cho HS và hình thành những từ khóa có liên quan đến bài học. b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai là người giàu kiến thức nhất?”, HS nêu tên các dân tộc thông qua trang phục của họ.c. Sản phẩm: Tên các dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chuẩn bị tranh, ảnh nổi tiếng về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:Hình ảnh 1:………………………..Hình ảnh 2:………………………..Hình ảnh 3:………………………..Hình ảnh 4:………………………..Hình ảnh 5:………………………..Hình ảnh 6:………………………..- GV chiếu lần lượt các hình ảnh lên màn hình máy chiếu.- HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ và trả lời tên các dân tộc thiểu số ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ thông qua trang phục của họ.- Kết thúc trò chơi, HS nào trả lời chính xác nhiều nhất sẽ là người giành chiến thắng. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS quan sát hình ảnh, vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tế và tham gia tích cực vào trò chơi.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnGV mời các HS lần lượt đọc đáp án.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:Những sản phẩm thuộc ngành công nghiệp ở Việt Nam là:Hình ảnh 1: Dân tộc MườngHình ảnh 2: Dân tộc Dao ĐỏHình ảnh 3: Dân tộc NùngHình ảnh 4: Dân tộc TháiHình ảnh 5: Dân tộc H’môngHình ảnh 6: Dân tộc Tày- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trung du và miền núi Bắc Bộ (Trung du và miền núi phía Bắc) nằm ở phía bắc đất nước. Vùng có thiên nhiên phong phú, giàu bản sắc văn hoá,… là những thế mạnh để phát triển kinh tế. Vùng đã khai thác các thế mạnh đó như thế nào? Việc phát triển kinh tế - xã hội có ý nghĩa gì đối với quốc phòng an ninh> Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 23: Khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu khái quát về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục I SGK tr.96 và trả lời câu hỏi:+ Trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Một số đặc điểm nổi bật về dân số của vùng.c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái quát vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV cho HS xem video và dẫn dắt: Trung du và miền núi Bắc Bộ - được biết đến với sự hòa quyện giữa thiên nhiên hùng vĩ cùng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc. Những dãy núi non vươn chạm mây, những cánh rừng xanh bát ngạt và những thửa ruộng bậc thang rợp bóng mây. https://www.youtube.com/watch?v=FaSv8kaya-o- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục I SGK tr.96 và trả lời câu hỏi:  Hãy xác định đặc điểm về vị trí địa lí và dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.- GV trình chiếu cho HS xem một số video liên quan đến Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: https://youtu.be/ho7gvARxX7g?si=5wJWeu4F3HjtTm6Rhttps://youtu.be/3Vjp8dzCTv0?si=tpSyPNBRmfc415vG Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS khai thác tư liệu, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, luyện tập- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu đặc điểm vị trí địa lí, dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và kết luận về đặc điểm vị trí địa lí, dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.- GV chuyển sang nội dung mới.I. Khái quát1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Bao gồm 14 tỉnh, diện tích của vùng năm 2021 là 95 nghìn km2. - Tiếp giáp với hai nước láng giềng là Trung Quốc và Lào, giáp với vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, có vị trí đặc biệt quan trọng về kinh tế và quốc phòng an ninh. 2. Dân số- Số dân không đông, tỉ lệ dân số tự nhiên cao hơn so với trung bình chung của cả nước, mật độ dân số thấp hơn trung bình chung cả nước.  - Dân cư sinh sống chủ yếu ở nông thôn. - Có nhiều dân tộc sinh sống như: Thái, Mường, HMông, Tày, Nùng…Hoạt động 2. Tìm hiểu vấn đề khai thác thế mạnh để phát triển kinh tếa. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Chứng minh được các thế mạnh để phát triển kinh tế của vùng về khoáng sản và thủy điện, cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (cây công nghiệp, rau quả), chăn nuôi gia súc lớn. - Trình bày được việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng và nêu được hướng phát triển. - Sử dụng được bản đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh và việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng.b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo 4 nhóm, khai thác thông tin mục II SGK tr.97 – tr.102, hoàn thành Phiếu học tập số 1 và trả lời câu hỏi: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 của HS về khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.d. Tổ chức thực hiện:------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 ĐỊA LÍ 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 16: Một số ngành công nghiệpPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 17: Tổ chức lãnh thổ công nghiệpPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thôngPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 21: Thương mại và du lịchPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 23: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc BộPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội đồng bằng sông HồngPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở Bắc Trung BộPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung BộPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây NguyênPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam BộPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế Đồng bằng sông Cửu LongPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểmPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo BÀI 24: PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG(40 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (21 CÂU)Câu 1: Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với nước láng nào dưới đây?A. Lào.                       B. Thái Lan.             C. Trung Quốc.         D. Cam-pu-chia.Câu 2: Đồng bằng sông Hồng gồm bao nhiêu tỉnh?A. 7B. 8C. 9D. 10Câu 3: Năm 2021, diện tích của Đồng bằng sông Hồng bao nhiêu nghìn km2?A. 21,3B. 21,4C. 21,5D. 21,6Câu 4: Mật độ dân số Đồng bằng sông Hồng A. cao nhất so với trung bình cả nước.B. thấp nhất so với trung bình cả nước.C. chệnh lệch ít so với trung bình cả nước.D. tương đồng so với trung bình cả nước.Câu 5: Năm 2021, số dân trong vùng Đồng bằng sông Hồng đạt bao nhiêu triệu người?A. 23,3B. 23,4C. 23,5D. 23,6Câu 6: Năm 2021, tỉ lệ gia tăng dân số của vùng làA. 1,05%B. 1,06%C. 1,07%D. 1,08%Câu 7: So với mức trung bình của cả nước, tỉ lệ gia tăng tự nhiên của vùngA. cao hơn.B. ngang mức.C. thấp hơn.D. đồng mức.…………………2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)Câu 1: Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với vùng nào sau đây?A. Trung du miền núi Bắc Bộ.B. Nam Trung Bộ.C. Bắc Trung Bộ.D. Duyên hải miền Trung.Câu 2: Đồng bằng sông Hồng có mật độ số dân cao nước doA. tài nguyên đất đa dạng.B. khí hậu có mùa đông lạnh.C. mạng lưới sông ngòi dày đặc.D. lịch sử lãnh thổ khai thác lâu đời.Câu 3: Đâu không phải là thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đồng bằng sông HồngA. Địa hình và đất.                                             B. Khí hâu.C. Lao động và dân cư.                                       D. Nguồn nước.……………………B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI Câu 1: Đọc bảng số liệu sau đây và chọn đúng hoặc sai về giá trị sản xuất công nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng:Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng và cả nước  năm 2010 và năm 2021(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)                                       NămLãnh thổ20102021Cả nước3 045,613 026,8Đồng bằng sông Hồng859,54 806,8(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2016, năm 2022)a. Giá trị sản xuất công nghiệp giảm nhưng tỉ trọng cả nước tăng.b. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhưng tỉ trọng cả nước giảm.c. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng, chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cả nước.d. Giá trị sản cuất công nghiệp và tỉ trọng cả nước ngày càng giảm.CâuLệnh hỏiĐáp án1aSbScĐdS ------------------------- Còn tiếp ------------------------- BÀI 30: SỬ DỤNG HỢP LÍ TỰ NHIÊN ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG.(40 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Hình ảnh 2:………………………..

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 ĐỊA LÍ 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 16: Một số ngành công nghiệpGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 17: Tổ chức lãnh thổ công nghiệpGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 18: Thực hành Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành công nghiệpGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thôngGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 21: Thương mại và du lịchGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 22: Thực hành Tìm hiểu sự phát triển một số ngành dịch vụGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 23: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ…………………….Giáo án Địa lí 12 kết nối Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây NguyênGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 29: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam BộGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu LongGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 31: Thực hành Viết báo cáo về biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu LongGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểmGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảoGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 34: Thực hành Viết báo cáo tuyên truyền về bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Việt NamGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 35: Thực hành Tìm hiểu địa lí địa phương Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/… BÀI 20: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ: Trình bày được sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải, bưu chính viễn thông ở Việt Nam.Vẽ được biểu đồ và sử dụng bản đồ, số liệu để nhận xét, giải thích liên quan đến các ngành giao thông vận tải, bưu chính viễn thông.2. Năng lựcNăng lực chung:Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.Năng lực riêng: Nhận thức khoa học Địa lí: trình bày được đặc trưng về sự phát triển và phân bố giao thông vận tải, bưu chính viễn thông ở Việt Nam.Tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ, số liệu để nhận xét, giải thích liên quan đến giao thông vận tải, bưu chính viễn thông.3. Phẩm chấtTôn trọng các giá trị, thành tựu phát triển của đất nước.Có hành động thiết thực góp phần phát triển các hoạt động dịch vụ.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Địa lí 12 – Kết nối tri thức.Báo cáo tổng kết hàng năm của ngành giao thông vận tải, hoặc logistics và bưu chính viễn thông.Bảng số liệu theo niên giám thống kê, bản đồ liên quan đến các ngành dịch vụ (giao thông vận tải, bưu chính viễn thông).Tranh ảnh, hình vẽ, thông tin trên internet có liên quan đến bài học.Máy tính, máy chiếu (nếu có).2. Đối với học sinhSGK, SBT Địa lí 12 – Kết nối tri thức. Thiết bị điện tử có kết nối internet.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Tạo sự hứng khởi cho HS và hình thành những từ khóa có liên quan đến bài học. b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Vua tốc độ”, HS nêu các từ khoá về ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông ở nước ta. c. Sản phẩm: Các từ khoá về ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông ở nước ta. d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia HS cả lớp thành 4 đội chơi và phổ biến luật chơi:+ HS của đội 1 và đội 2 cùng tìm từ khoá về ngành giao thông vận tải, HS của đội 3 và đội 4 cùng tìm từ khoá về ngành bưu chính viễn thông. + Mỗi đội có 3 phút thảo luận nhóm và cử 5 bạn đại diện lên trả lời. + HS lần lượt viết các từ khoá lên bảng phụ trong thời gian 2 phút. + Đội nào viết được nhiều từ khoá đúng sẽ giành chiến thắng.Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tế và tham gia tích cực vào trò chơi.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnGV mời đại diện 4 đội chơi lần lượt đọc đáp án.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:Những đặc điểm của ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông là:Đặc điểm ngành giao thông vận tảiĐặc điểm ngành bưu chính viễn thông- Đối tượng chính là con người và sản phẩm vật chất do con người tạo ra.- Chuyên chở người và hàng hoá từ nơi này đến nơi khác.- Sử dụng nhiều nguyên, nhiên, vật liệu từ các ngành kinh tế khác.- Có sự phân bố đặc thù.- Truyền thông tin đến mọi nơi, trong nước và quốc tế.- Phục vụ nhu cầu sản xuất và xã hội.- Vận chuyển và chuyển phát qua nhiều phương thức khác nhau.- Sử dụng dịch vụ của nhiều ngành, quan trọng nhất là công nghiệp điện tử - tin học, giao thông vận tải, nghiên cứ và phát triển, dịch vụ thiết kế,…- GV dẫn dắt HS vào bài học: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông là ngành hạ tầng thiết yếu của đất nước, tác động rất lớn đến sự phát triển của nền kinh tế. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông ở nước ta phát triển và phân bố như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu ngành giao thông vận tảia. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải ở Việt Nam.b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, khai thác Bảng 20.1, Hình 20, thông tin mục I SGK tr.84 – tr.87 và thực hiện nhiệm vụ: Thiết kế infographic, tạo video, thiết kế powerpoint về: Sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải nước ta.c. Sản phẩm: Sản phẩm infographic, video, powerpoint của HS về sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải ở nước ta.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia HS cả lớp thành 5 nhóm.- GV yêu cầu HS Nhóm 1, 2, 3, chuẩn bị trước ở nhà, thực hiện nhiệm vụ: Khai thác Bảng 20.1, Hình 20, thông tin mục I SGK tr.84 – tr.87, tìm hiểu về: Sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải nước ta.Bảng 20.1. Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta giai đoạn 2010 – 2021(Đơn vị: nghìn tấn)NămĐường ô tôĐường sắtĐường sôngĐường biểnĐường hàng không2010587 0147 862144 22761 5931902015882 6286 707201 53160 80022920191 319 8535 205268 02677 08844620211 303 3285 660242 36669 961284(Nguồn: Niên giảm thống kê Việt Nam năm 2011, 2016, 2022)- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho Nhóm 1, 2, 3, 4 tại lớp như sau:+ Nhóm 1: Thiết kế infographic về sự phát triển và phân bố đường ô tô và đường sắt.+ Nhóm 2: Tạo video về sự phát triển và phân bố đường sông và đường biển.+ Nhóm 3: Thiết kế powerpoint về sự phát triển và phân bố đường hàng không và đường ống.- GV cung cấp tư liệu cho các nhóm tham khảo (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm được phân công.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS trong quá trình thực hiện (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận- HS di chuyển theo sơ đồ để tham quan sản phẩm các nhóm.- GV phát cho mỗi HS Phiếu thông tin 1 (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1) để hoàn thành nội dung trong quá trình tham quan, trao đổi.- Các nhóm đặt câu hỏi giải đáp thắc mắc và đánh giá đồng đẳng theo Phiếu đánh giá (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1).Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:+ Nước ta có đầy đủ các loại hình giao thông vận tải: đường ô tô, đường sắt, đường biển, đường hàng không và đường ống. + Các loại hình giao thông vận tải ngày càng đa dạng về sự phát triển và phân bố nhằm đáp ứng được nhu cầu đời sống và sản xuất của người dân.- GV chuyển sang nội dung mới.I. Giao thông vận tảiBảng thông tin Sự phát triển và phân bố đính kèm phía dưới Hoạt động 1.  ------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/… CHƯƠNG 4: ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾBÀI 23: KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ: Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng.Chứng minh được các thế mạnh để phát triển kinh tế của vùng về khoáng sản và thuỷ điện, cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (cây công nghiệp, rau quả), chăn nuôi gia súc lớn.Trình bày được việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng và nêu được hướng phát triển.Nêu được ý nghĩa của phát triển kinh tế - xã hội đối với quốc phòng an ninh.Sử dụng được bản đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh và việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng.2. Năng lựcNăng lực chung:Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.Năng lực riêng: Nhận thức khoa học Địa lí: trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng; chứng minh được các thế mạnh để phát triển kinh tế của vùng về khoáng sản và thuỷ điện, cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (cây công nghiệp, rau quả), chăn nuôi gia súc lớn và về kinh tế biển; trình bày được việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng và nêu được hướng phát triển; nêu được ý nghĩa của phát triển kinh tế - xã hội đối với quốc phòng an ninh.Tìm hiểu địa lí: sử dụng được bản đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh và việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng.3. Phẩm chấtTôn trọng các giá trị nhân văn khác nhau ở các vùng.Yêu quê hương, đất nước thông qua việc hiểu tầm quan trọng của an ninh quốc phòng ở vùng biên giới. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Địa lí 12 – Kết nối tri thức.Bản đồ tự nhiên, kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.Biểu đồ, bảng số liệu về tình hình phát triển kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.Tranh ảnh về tự nhiên, dân cư, các ngành kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.Máy tính, máy chiếu (nếu có).2. Đối với học sinhSGK, SBT Địa lí 12 – Kết nối tri thức. Thiết bị điện tử có kết nối internet.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Tạo sự hứng khởi cho HS và hình thành những từ khóa có liên quan đến bài học. b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai là người giàu kiến thức nhất?”, HS nêu tên các dân tộc thông qua trang phục của họ.c. Sản phẩm: Tên các dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chuẩn bị tranh, ảnh nổi tiếng về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:Hình ảnh 1:………………………..Hình ảnh 2:………………………..Hình ảnh 3:………………………..Hình ảnh 4:………………………..Hình ảnh 5:………………………..Hình ảnh 6:………………………..- GV chiếu lần lượt các hình ảnh lên màn hình máy chiếu.- HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ và trả lời tên các dân tộc thiểu số ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ thông qua trang phục của họ.- Kết thúc trò chơi, HS nào trả lời chính xác nhiều nhất sẽ là người giành chiến thắng. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS quan sát hình ảnh, vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tế và tham gia tích cực vào trò chơi.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnGV mời các HS lần lượt đọc đáp án.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:Những sản phẩm thuộc ngành công nghiệp ở Việt Nam là:Hình ảnh 1: Dân tộc MườngHình ảnh 2: Dân tộc Dao ĐỏHình ảnh 3: Dân tộc NùngHình ảnh 4: Dân tộc TháiHình ảnh 5: Dân tộc H’môngHình ảnh 6: Dân tộc Tày- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trung du và miền núi Bắc Bộ (Trung du và miền núi phía Bắc) nằm ở phía bắc đất nước. Vùng có thiên nhiên phong phú, giàu bản sắc văn hoá,… là những thế mạnh để phát triển kinh tế. Vùng đã khai thác các thế mạnh đó như thế nào? Việc phát triển kinh tế - xã hội có ý nghĩa gì đối với quốc phòng an ninh> Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 23: Khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu khái quát về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục I SGK tr.96 và trả lời câu hỏi:+ Trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Một số đặc điểm nổi bật về dân số của vùng.c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái quát vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV cho HS xem video và dẫn dắt: Trung du và miền núi Bắc Bộ - được biết đến với sự hòa quyện giữa thiên nhiên hùng vĩ cùng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc. Những dãy núi non vươn chạm mây, những cánh rừng xanh bát ngạt và những thửa ruộng bậc thang rợp bóng mây. https://www.youtube.com/watch?v=FaSv8kaya-o- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục I SGK tr.96 và trả lời câu hỏi:  Hãy xác định đặc điểm về vị trí địa lí và dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.- GV trình chiếu cho HS xem một số video liên quan đến Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: https://youtu.be/ho7gvARxX7g?si=5wJWeu4F3HjtTm6Rhttps://youtu.be/3Vjp8dzCTv0?si=tpSyPNBRmfc415vG Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS khai thác tư liệu, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, luyện tập- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu đặc điểm vị trí địa lí, dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và kết luận về đặc điểm vị trí địa lí, dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.- GV chuyển sang nội dung mới.I. Khái quát1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Bao gồm 14 tỉnh, diện tích của vùng năm 2021 là 95 nghìn km2. - Tiếp giáp với hai nước láng giềng là Trung Quốc và Lào, giáp với vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, có vị trí đặc biệt quan trọng về kinh tế và quốc phòng an ninh. 2. Dân số- Số dân không đông, tỉ lệ dân số tự nhiên cao hơn so với trung bình chung của cả nước, mật độ dân số thấp hơn trung bình chung cả nước.  - Dân cư sinh sống chủ yếu ở nông thôn. - Có nhiều dân tộc sinh sống như: Thái, Mường, HMông, Tày, Nùng…Hoạt động 2. Tìm hiểu vấn đề khai thác thế mạnh để phát triển kinh tếa. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Chứng minh được các thế mạnh để phát triển kinh tế của vùng về khoáng sản và thủy điện, cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (cây công nghiệp, rau quả), chăn nuôi gia súc lớn. - Trình bày được việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng và nêu được hướng phát triển. - Sử dụng được bản đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh và việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng.b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo 4 nhóm, khai thác thông tin mục II SGK tr.97 – tr.102, hoàn thành Phiếu học tập số 1 và trả lời câu hỏi: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 của HS về khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.d. Tổ chức thực hiện:------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 ĐỊA LÍ 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 16: Một số ngành công nghiệpPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 17: Tổ chức lãnh thổ công nghiệpPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thôngPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 21: Thương mại và du lịchPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 23: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc BộPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội đồng bằng sông HồngPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở Bắc Trung BộPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung BộPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây NguyênPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam BộPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế Đồng bằng sông Cửu LongPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểmPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo BÀI 24: PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG(40 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (21 CÂU)Câu 1: Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với nước láng nào dưới đây?A. Lào.                       B. Thái Lan.             C. Trung Quốc.         D. Cam-pu-chia.Câu 2: Đồng bằng sông Hồng gồm bao nhiêu tỉnh?A. 7B. 8C. 9D. 10Câu 3: Năm 2021, diện tích của Đồng bằng sông Hồng bao nhiêu nghìn km2?A. 21,3B. 21,4C. 21,5D. 21,6Câu 4: Mật độ dân số Đồng bằng sông Hồng A. cao nhất so với trung bình cả nước.B. thấp nhất so với trung bình cả nước.C. chệnh lệch ít so với trung bình cả nước.D. tương đồng so với trung bình cả nước.Câu 5: Năm 2021, số dân trong vùng Đồng bằng sông Hồng đạt bao nhiêu triệu người?A. 23,3B. 23,4C. 23,5D. 23,6Câu 6: Năm 2021, tỉ lệ gia tăng dân số của vùng làA. 1,05%B. 1,06%C. 1,07%D. 1,08%Câu 7: So với mức trung bình của cả nước, tỉ lệ gia tăng tự nhiên của vùngA. cao hơn.B. ngang mức.C. thấp hơn.D. đồng mức.…………………2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)Câu 1: Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với vùng nào sau đây?A. Trung du miền núi Bắc Bộ.B. Nam Trung Bộ.C. Bắc Trung Bộ.D. Duyên hải miền Trung.Câu 2: Đồng bằng sông Hồng có mật độ số dân cao nước doA. tài nguyên đất đa dạng.B. khí hậu có mùa đông lạnh.C. mạng lưới sông ngòi dày đặc.D. lịch sử lãnh thổ khai thác lâu đời.Câu 3: Đâu không phải là thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đồng bằng sông HồngA. Địa hình và đất.                                             B. Khí hâu.C. Lao động và dân cư.                                       D. Nguồn nước.……………………B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI Câu 1: Đọc bảng số liệu sau đây và chọn đúng hoặc sai về giá trị sản xuất công nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng:Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng và cả nước  năm 2010 và năm 2021(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)                                       NămLãnh thổ20102021Cả nước3 045,613 026,8Đồng bằng sông Hồng859,54 806,8(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2016, năm 2022)a. Giá trị sản xuất công nghiệp giảm nhưng tỉ trọng cả nước tăng.b. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhưng tỉ trọng cả nước giảm.c. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng, chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cả nước.d. Giá trị sản cuất công nghiệp và tỉ trọng cả nước ngày càng giảm.CâuLệnh hỏiĐáp án1aSbScĐdS ------------------------- Còn tiếp ------------------------- BÀI 30: SỬ DỤNG HỢP LÍ TỰ NHIÊN ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG.(40 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Hình ảnh 3:………………………..

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 ĐỊA LÍ 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 16: Một số ngành công nghiệpGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 17: Tổ chức lãnh thổ công nghiệpGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 18: Thực hành Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành công nghiệpGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thôngGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 21: Thương mại và du lịchGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 22: Thực hành Tìm hiểu sự phát triển một số ngành dịch vụGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 23: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ…………………….Giáo án Địa lí 12 kết nối Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây NguyênGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 29: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam BộGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu LongGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 31: Thực hành Viết báo cáo về biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu LongGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểmGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảoGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 34: Thực hành Viết báo cáo tuyên truyền về bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Việt NamGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 35: Thực hành Tìm hiểu địa lí địa phương Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/… BÀI 20: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ: Trình bày được sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải, bưu chính viễn thông ở Việt Nam.Vẽ được biểu đồ và sử dụng bản đồ, số liệu để nhận xét, giải thích liên quan đến các ngành giao thông vận tải, bưu chính viễn thông.2. Năng lựcNăng lực chung:Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.Năng lực riêng: Nhận thức khoa học Địa lí: trình bày được đặc trưng về sự phát triển và phân bố giao thông vận tải, bưu chính viễn thông ở Việt Nam.Tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ, số liệu để nhận xét, giải thích liên quan đến giao thông vận tải, bưu chính viễn thông.3. Phẩm chấtTôn trọng các giá trị, thành tựu phát triển của đất nước.Có hành động thiết thực góp phần phát triển các hoạt động dịch vụ.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Địa lí 12 – Kết nối tri thức.Báo cáo tổng kết hàng năm của ngành giao thông vận tải, hoặc logistics và bưu chính viễn thông.Bảng số liệu theo niên giám thống kê, bản đồ liên quan đến các ngành dịch vụ (giao thông vận tải, bưu chính viễn thông).Tranh ảnh, hình vẽ, thông tin trên internet có liên quan đến bài học.Máy tính, máy chiếu (nếu có).2. Đối với học sinhSGK, SBT Địa lí 12 – Kết nối tri thức. Thiết bị điện tử có kết nối internet.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Tạo sự hứng khởi cho HS và hình thành những từ khóa có liên quan đến bài học. b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Vua tốc độ”, HS nêu các từ khoá về ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông ở nước ta. c. Sản phẩm: Các từ khoá về ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông ở nước ta. d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia HS cả lớp thành 4 đội chơi và phổ biến luật chơi:+ HS của đội 1 và đội 2 cùng tìm từ khoá về ngành giao thông vận tải, HS của đội 3 và đội 4 cùng tìm từ khoá về ngành bưu chính viễn thông. + Mỗi đội có 3 phút thảo luận nhóm và cử 5 bạn đại diện lên trả lời. + HS lần lượt viết các từ khoá lên bảng phụ trong thời gian 2 phút. + Đội nào viết được nhiều từ khoá đúng sẽ giành chiến thắng.Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tế và tham gia tích cực vào trò chơi.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnGV mời đại diện 4 đội chơi lần lượt đọc đáp án.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:Những đặc điểm của ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông là:Đặc điểm ngành giao thông vận tảiĐặc điểm ngành bưu chính viễn thông- Đối tượng chính là con người và sản phẩm vật chất do con người tạo ra.- Chuyên chở người và hàng hoá từ nơi này đến nơi khác.- Sử dụng nhiều nguyên, nhiên, vật liệu từ các ngành kinh tế khác.- Có sự phân bố đặc thù.- Truyền thông tin đến mọi nơi, trong nước và quốc tế.- Phục vụ nhu cầu sản xuất và xã hội.- Vận chuyển và chuyển phát qua nhiều phương thức khác nhau.- Sử dụng dịch vụ của nhiều ngành, quan trọng nhất là công nghiệp điện tử - tin học, giao thông vận tải, nghiên cứ và phát triển, dịch vụ thiết kế,…- GV dẫn dắt HS vào bài học: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông là ngành hạ tầng thiết yếu của đất nước, tác động rất lớn đến sự phát triển của nền kinh tế. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông ở nước ta phát triển và phân bố như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu ngành giao thông vận tảia. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải ở Việt Nam.b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, khai thác Bảng 20.1, Hình 20, thông tin mục I SGK tr.84 – tr.87 và thực hiện nhiệm vụ: Thiết kế infographic, tạo video, thiết kế powerpoint về: Sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải nước ta.c. Sản phẩm: Sản phẩm infographic, video, powerpoint của HS về sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải ở nước ta.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia HS cả lớp thành 5 nhóm.- GV yêu cầu HS Nhóm 1, 2, 3, chuẩn bị trước ở nhà, thực hiện nhiệm vụ: Khai thác Bảng 20.1, Hình 20, thông tin mục I SGK tr.84 – tr.87, tìm hiểu về: Sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải nước ta.Bảng 20.1. Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta giai đoạn 2010 – 2021(Đơn vị: nghìn tấn)NămĐường ô tôĐường sắtĐường sôngĐường biểnĐường hàng không2010587 0147 862144 22761 5931902015882 6286 707201 53160 80022920191 319 8535 205268 02677 08844620211 303 3285 660242 36669 961284(Nguồn: Niên giảm thống kê Việt Nam năm 2011, 2016, 2022)- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho Nhóm 1, 2, 3, 4 tại lớp như sau:+ Nhóm 1: Thiết kế infographic về sự phát triển và phân bố đường ô tô và đường sắt.+ Nhóm 2: Tạo video về sự phát triển và phân bố đường sông và đường biển.+ Nhóm 3: Thiết kế powerpoint về sự phát triển và phân bố đường hàng không và đường ống.- GV cung cấp tư liệu cho các nhóm tham khảo (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm được phân công.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS trong quá trình thực hiện (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận- HS di chuyển theo sơ đồ để tham quan sản phẩm các nhóm.- GV phát cho mỗi HS Phiếu thông tin 1 (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1) để hoàn thành nội dung trong quá trình tham quan, trao đổi.- Các nhóm đặt câu hỏi giải đáp thắc mắc và đánh giá đồng đẳng theo Phiếu đánh giá (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1).Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:+ Nước ta có đầy đủ các loại hình giao thông vận tải: đường ô tô, đường sắt, đường biển, đường hàng không và đường ống. + Các loại hình giao thông vận tải ngày càng đa dạng về sự phát triển và phân bố nhằm đáp ứng được nhu cầu đời sống và sản xuất của người dân.- GV chuyển sang nội dung mới.I. Giao thông vận tảiBảng thông tin Sự phát triển và phân bố đính kèm phía dưới Hoạt động 1.  ------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/… CHƯƠNG 4: ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾBÀI 23: KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ: Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng.Chứng minh được các thế mạnh để phát triển kinh tế của vùng về khoáng sản và thuỷ điện, cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (cây công nghiệp, rau quả), chăn nuôi gia súc lớn.Trình bày được việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng và nêu được hướng phát triển.Nêu được ý nghĩa của phát triển kinh tế - xã hội đối với quốc phòng an ninh.Sử dụng được bản đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh và việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng.2. Năng lựcNăng lực chung:Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.Năng lực riêng: Nhận thức khoa học Địa lí: trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng; chứng minh được các thế mạnh để phát triển kinh tế của vùng về khoáng sản và thuỷ điện, cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (cây công nghiệp, rau quả), chăn nuôi gia súc lớn và về kinh tế biển; trình bày được việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng và nêu được hướng phát triển; nêu được ý nghĩa của phát triển kinh tế - xã hội đối với quốc phòng an ninh.Tìm hiểu địa lí: sử dụng được bản đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh và việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng.3. Phẩm chấtTôn trọng các giá trị nhân văn khác nhau ở các vùng.Yêu quê hương, đất nước thông qua việc hiểu tầm quan trọng của an ninh quốc phòng ở vùng biên giới. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Địa lí 12 – Kết nối tri thức.Bản đồ tự nhiên, kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.Biểu đồ, bảng số liệu về tình hình phát triển kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.Tranh ảnh về tự nhiên, dân cư, các ngành kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.Máy tính, máy chiếu (nếu có).2. Đối với học sinhSGK, SBT Địa lí 12 – Kết nối tri thức. Thiết bị điện tử có kết nối internet.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Tạo sự hứng khởi cho HS và hình thành những từ khóa có liên quan đến bài học. b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai là người giàu kiến thức nhất?”, HS nêu tên các dân tộc thông qua trang phục của họ.c. Sản phẩm: Tên các dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chuẩn bị tranh, ảnh nổi tiếng về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:Hình ảnh 1:………………………..Hình ảnh 2:………………………..Hình ảnh 3:………………………..Hình ảnh 4:………………………..Hình ảnh 5:………………………..Hình ảnh 6:………………………..- GV chiếu lần lượt các hình ảnh lên màn hình máy chiếu.- HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ và trả lời tên các dân tộc thiểu số ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ thông qua trang phục của họ.- Kết thúc trò chơi, HS nào trả lời chính xác nhiều nhất sẽ là người giành chiến thắng. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS quan sát hình ảnh, vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tế và tham gia tích cực vào trò chơi.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnGV mời các HS lần lượt đọc đáp án.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:Những sản phẩm thuộc ngành công nghiệp ở Việt Nam là:Hình ảnh 1: Dân tộc MườngHình ảnh 2: Dân tộc Dao ĐỏHình ảnh 3: Dân tộc NùngHình ảnh 4: Dân tộc TháiHình ảnh 5: Dân tộc H’môngHình ảnh 6: Dân tộc Tày- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trung du và miền núi Bắc Bộ (Trung du và miền núi phía Bắc) nằm ở phía bắc đất nước. Vùng có thiên nhiên phong phú, giàu bản sắc văn hoá,… là những thế mạnh để phát triển kinh tế. Vùng đã khai thác các thế mạnh đó như thế nào? Việc phát triển kinh tế - xã hội có ý nghĩa gì đối với quốc phòng an ninh> Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 23: Khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu khái quát về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục I SGK tr.96 và trả lời câu hỏi:+ Trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Một số đặc điểm nổi bật về dân số của vùng.c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái quát vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV cho HS xem video và dẫn dắt: Trung du và miền núi Bắc Bộ - được biết đến với sự hòa quyện giữa thiên nhiên hùng vĩ cùng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc. Những dãy núi non vươn chạm mây, những cánh rừng xanh bát ngạt và những thửa ruộng bậc thang rợp bóng mây. https://www.youtube.com/watch?v=FaSv8kaya-o- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục I SGK tr.96 và trả lời câu hỏi:  Hãy xác định đặc điểm về vị trí địa lí và dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.- GV trình chiếu cho HS xem một số video liên quan đến Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: https://youtu.be/ho7gvARxX7g?si=5wJWeu4F3HjtTm6Rhttps://youtu.be/3Vjp8dzCTv0?si=tpSyPNBRmfc415vG Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS khai thác tư liệu, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, luyện tập- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu đặc điểm vị trí địa lí, dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và kết luận về đặc điểm vị trí địa lí, dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.- GV chuyển sang nội dung mới.I. Khái quát1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Bao gồm 14 tỉnh, diện tích của vùng năm 2021 là 95 nghìn km2. - Tiếp giáp với hai nước láng giềng là Trung Quốc và Lào, giáp với vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, có vị trí đặc biệt quan trọng về kinh tế và quốc phòng an ninh. 2. Dân số- Số dân không đông, tỉ lệ dân số tự nhiên cao hơn so với trung bình chung của cả nước, mật độ dân số thấp hơn trung bình chung cả nước.  - Dân cư sinh sống chủ yếu ở nông thôn. - Có nhiều dân tộc sinh sống như: Thái, Mường, HMông, Tày, Nùng…Hoạt động 2. Tìm hiểu vấn đề khai thác thế mạnh để phát triển kinh tếa. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Chứng minh được các thế mạnh để phát triển kinh tế của vùng về khoáng sản và thủy điện, cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (cây công nghiệp, rau quả), chăn nuôi gia súc lớn. - Trình bày được việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng và nêu được hướng phát triển. - Sử dụng được bản đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh và việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng.b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo 4 nhóm, khai thác thông tin mục II SGK tr.97 – tr.102, hoàn thành Phiếu học tập số 1 và trả lời câu hỏi: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 của HS về khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.d. Tổ chức thực hiện:------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 ĐỊA LÍ 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 16: Một số ngành công nghiệpPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 17: Tổ chức lãnh thổ công nghiệpPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thôngPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 21: Thương mại và du lịchPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 23: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc BộPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội đồng bằng sông HồngPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở Bắc Trung BộPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung BộPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây NguyênPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam BộPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế Đồng bằng sông Cửu LongPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểmPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo BÀI 24: PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG(40 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (21 CÂU)Câu 1: Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với nước láng nào dưới đây?A. Lào.                       B. Thái Lan.             C. Trung Quốc.         D. Cam-pu-chia.Câu 2: Đồng bằng sông Hồng gồm bao nhiêu tỉnh?A. 7B. 8C. 9D. 10Câu 3: Năm 2021, diện tích của Đồng bằng sông Hồng bao nhiêu nghìn km2?A. 21,3B. 21,4C. 21,5D. 21,6Câu 4: Mật độ dân số Đồng bằng sông Hồng A. cao nhất so với trung bình cả nước.B. thấp nhất so với trung bình cả nước.C. chệnh lệch ít so với trung bình cả nước.D. tương đồng so với trung bình cả nước.Câu 5: Năm 2021, số dân trong vùng Đồng bằng sông Hồng đạt bao nhiêu triệu người?A. 23,3B. 23,4C. 23,5D. 23,6Câu 6: Năm 2021, tỉ lệ gia tăng dân số của vùng làA. 1,05%B. 1,06%C. 1,07%D. 1,08%Câu 7: So với mức trung bình của cả nước, tỉ lệ gia tăng tự nhiên của vùngA. cao hơn.B. ngang mức.C. thấp hơn.D. đồng mức.…………………2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)Câu 1: Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với vùng nào sau đây?A. Trung du miền núi Bắc Bộ.B. Nam Trung Bộ.C. Bắc Trung Bộ.D. Duyên hải miền Trung.Câu 2: Đồng bằng sông Hồng có mật độ số dân cao nước doA. tài nguyên đất đa dạng.B. khí hậu có mùa đông lạnh.C. mạng lưới sông ngòi dày đặc.D. lịch sử lãnh thổ khai thác lâu đời.Câu 3: Đâu không phải là thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đồng bằng sông HồngA. Địa hình và đất.                                             B. Khí hâu.C. Lao động và dân cư.                                       D. Nguồn nước.……………………B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI Câu 1: Đọc bảng số liệu sau đây và chọn đúng hoặc sai về giá trị sản xuất công nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng:Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng và cả nước  năm 2010 và năm 2021(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)                                       NămLãnh thổ20102021Cả nước3 045,613 026,8Đồng bằng sông Hồng859,54 806,8(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2016, năm 2022)a. Giá trị sản xuất công nghiệp giảm nhưng tỉ trọng cả nước tăng.b. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhưng tỉ trọng cả nước giảm.c. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng, chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cả nước.d. Giá trị sản cuất công nghiệp và tỉ trọng cả nước ngày càng giảm.CâuLệnh hỏiĐáp án1aSbScĐdS ------------------------- Còn tiếp ------------------------- BÀI 30: SỬ DỤNG HỢP LÍ TỰ NHIÊN ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG.(40 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Hình ảnh 4:………………………..

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 ĐỊA LÍ 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 16: Một số ngành công nghiệpGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 17: Tổ chức lãnh thổ công nghiệpGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 18: Thực hành Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành công nghiệpGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thôngGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 21: Thương mại và du lịchGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 22: Thực hành Tìm hiểu sự phát triển một số ngành dịch vụGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 23: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ…………………….Giáo án Địa lí 12 kết nối Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây NguyênGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 29: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam BộGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu LongGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 31: Thực hành Viết báo cáo về biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu LongGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểmGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảoGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 34: Thực hành Viết báo cáo tuyên truyền về bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Việt NamGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 35: Thực hành Tìm hiểu địa lí địa phương Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/… BÀI 20: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ: Trình bày được sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải, bưu chính viễn thông ở Việt Nam.Vẽ được biểu đồ và sử dụng bản đồ, số liệu để nhận xét, giải thích liên quan đến các ngành giao thông vận tải, bưu chính viễn thông.2. Năng lựcNăng lực chung:Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.Năng lực riêng: Nhận thức khoa học Địa lí: trình bày được đặc trưng về sự phát triển và phân bố giao thông vận tải, bưu chính viễn thông ở Việt Nam.Tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ, số liệu để nhận xét, giải thích liên quan đến giao thông vận tải, bưu chính viễn thông.3. Phẩm chấtTôn trọng các giá trị, thành tựu phát triển của đất nước.Có hành động thiết thực góp phần phát triển các hoạt động dịch vụ.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Địa lí 12 – Kết nối tri thức.Báo cáo tổng kết hàng năm của ngành giao thông vận tải, hoặc logistics và bưu chính viễn thông.Bảng số liệu theo niên giám thống kê, bản đồ liên quan đến các ngành dịch vụ (giao thông vận tải, bưu chính viễn thông).Tranh ảnh, hình vẽ, thông tin trên internet có liên quan đến bài học.Máy tính, máy chiếu (nếu có).2. Đối với học sinhSGK, SBT Địa lí 12 – Kết nối tri thức. Thiết bị điện tử có kết nối internet.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Tạo sự hứng khởi cho HS và hình thành những từ khóa có liên quan đến bài học. b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Vua tốc độ”, HS nêu các từ khoá về ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông ở nước ta. c. Sản phẩm: Các từ khoá về ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông ở nước ta. d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia HS cả lớp thành 4 đội chơi và phổ biến luật chơi:+ HS của đội 1 và đội 2 cùng tìm từ khoá về ngành giao thông vận tải, HS của đội 3 và đội 4 cùng tìm từ khoá về ngành bưu chính viễn thông. + Mỗi đội có 3 phút thảo luận nhóm và cử 5 bạn đại diện lên trả lời. + HS lần lượt viết các từ khoá lên bảng phụ trong thời gian 2 phút. + Đội nào viết được nhiều từ khoá đúng sẽ giành chiến thắng.Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tế và tham gia tích cực vào trò chơi.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnGV mời đại diện 4 đội chơi lần lượt đọc đáp án.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:Những đặc điểm của ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông là:Đặc điểm ngành giao thông vận tảiĐặc điểm ngành bưu chính viễn thông- Đối tượng chính là con người và sản phẩm vật chất do con người tạo ra.- Chuyên chở người và hàng hoá từ nơi này đến nơi khác.- Sử dụng nhiều nguyên, nhiên, vật liệu từ các ngành kinh tế khác.- Có sự phân bố đặc thù.- Truyền thông tin đến mọi nơi, trong nước và quốc tế.- Phục vụ nhu cầu sản xuất và xã hội.- Vận chuyển và chuyển phát qua nhiều phương thức khác nhau.- Sử dụng dịch vụ của nhiều ngành, quan trọng nhất là công nghiệp điện tử - tin học, giao thông vận tải, nghiên cứ và phát triển, dịch vụ thiết kế,…- GV dẫn dắt HS vào bài học: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông là ngành hạ tầng thiết yếu của đất nước, tác động rất lớn đến sự phát triển của nền kinh tế. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông ở nước ta phát triển và phân bố như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu ngành giao thông vận tảia. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải ở Việt Nam.b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, khai thác Bảng 20.1, Hình 20, thông tin mục I SGK tr.84 – tr.87 và thực hiện nhiệm vụ: Thiết kế infographic, tạo video, thiết kế powerpoint về: Sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải nước ta.c. Sản phẩm: Sản phẩm infographic, video, powerpoint của HS về sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải ở nước ta.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia HS cả lớp thành 5 nhóm.- GV yêu cầu HS Nhóm 1, 2, 3, chuẩn bị trước ở nhà, thực hiện nhiệm vụ: Khai thác Bảng 20.1, Hình 20, thông tin mục I SGK tr.84 – tr.87, tìm hiểu về: Sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải nước ta.Bảng 20.1. Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta giai đoạn 2010 – 2021(Đơn vị: nghìn tấn)NămĐường ô tôĐường sắtĐường sôngĐường biểnĐường hàng không2010587 0147 862144 22761 5931902015882 6286 707201 53160 80022920191 319 8535 205268 02677 08844620211 303 3285 660242 36669 961284(Nguồn: Niên giảm thống kê Việt Nam năm 2011, 2016, 2022)- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho Nhóm 1, 2, 3, 4 tại lớp như sau:+ Nhóm 1: Thiết kế infographic về sự phát triển và phân bố đường ô tô và đường sắt.+ Nhóm 2: Tạo video về sự phát triển và phân bố đường sông và đường biển.+ Nhóm 3: Thiết kế powerpoint về sự phát triển và phân bố đường hàng không và đường ống.- GV cung cấp tư liệu cho các nhóm tham khảo (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm được phân công.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS trong quá trình thực hiện (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận- HS di chuyển theo sơ đồ để tham quan sản phẩm các nhóm.- GV phát cho mỗi HS Phiếu thông tin 1 (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1) để hoàn thành nội dung trong quá trình tham quan, trao đổi.- Các nhóm đặt câu hỏi giải đáp thắc mắc và đánh giá đồng đẳng theo Phiếu đánh giá (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1).Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:+ Nước ta có đầy đủ các loại hình giao thông vận tải: đường ô tô, đường sắt, đường biển, đường hàng không và đường ống. + Các loại hình giao thông vận tải ngày càng đa dạng về sự phát triển và phân bố nhằm đáp ứng được nhu cầu đời sống và sản xuất của người dân.- GV chuyển sang nội dung mới.I. Giao thông vận tảiBảng thông tin Sự phát triển và phân bố đính kèm phía dưới Hoạt động 1.  ------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/… CHƯƠNG 4: ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾBÀI 23: KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ: Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng.Chứng minh được các thế mạnh để phát triển kinh tế của vùng về khoáng sản và thuỷ điện, cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (cây công nghiệp, rau quả), chăn nuôi gia súc lớn.Trình bày được việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng và nêu được hướng phát triển.Nêu được ý nghĩa của phát triển kinh tế - xã hội đối với quốc phòng an ninh.Sử dụng được bản đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh và việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng.2. Năng lựcNăng lực chung:Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.Năng lực riêng: Nhận thức khoa học Địa lí: trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng; chứng minh được các thế mạnh để phát triển kinh tế của vùng về khoáng sản và thuỷ điện, cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (cây công nghiệp, rau quả), chăn nuôi gia súc lớn và về kinh tế biển; trình bày được việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng và nêu được hướng phát triển; nêu được ý nghĩa của phát triển kinh tế - xã hội đối với quốc phòng an ninh.Tìm hiểu địa lí: sử dụng được bản đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh và việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng.3. Phẩm chấtTôn trọng các giá trị nhân văn khác nhau ở các vùng.Yêu quê hương, đất nước thông qua việc hiểu tầm quan trọng của an ninh quốc phòng ở vùng biên giới. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Địa lí 12 – Kết nối tri thức.Bản đồ tự nhiên, kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.Biểu đồ, bảng số liệu về tình hình phát triển kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.Tranh ảnh về tự nhiên, dân cư, các ngành kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.Máy tính, máy chiếu (nếu có).2. Đối với học sinhSGK, SBT Địa lí 12 – Kết nối tri thức. Thiết bị điện tử có kết nối internet.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Tạo sự hứng khởi cho HS và hình thành những từ khóa có liên quan đến bài học. b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai là người giàu kiến thức nhất?”, HS nêu tên các dân tộc thông qua trang phục của họ.c. Sản phẩm: Tên các dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chuẩn bị tranh, ảnh nổi tiếng về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:Hình ảnh 1:………………………..Hình ảnh 2:………………………..Hình ảnh 3:………………………..Hình ảnh 4:………………………..Hình ảnh 5:………………………..Hình ảnh 6:………………………..- GV chiếu lần lượt các hình ảnh lên màn hình máy chiếu.- HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ và trả lời tên các dân tộc thiểu số ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ thông qua trang phục của họ.- Kết thúc trò chơi, HS nào trả lời chính xác nhiều nhất sẽ là người giành chiến thắng. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS quan sát hình ảnh, vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tế và tham gia tích cực vào trò chơi.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnGV mời các HS lần lượt đọc đáp án.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:Những sản phẩm thuộc ngành công nghiệp ở Việt Nam là:Hình ảnh 1: Dân tộc MườngHình ảnh 2: Dân tộc Dao ĐỏHình ảnh 3: Dân tộc NùngHình ảnh 4: Dân tộc TháiHình ảnh 5: Dân tộc H’môngHình ảnh 6: Dân tộc Tày- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trung du và miền núi Bắc Bộ (Trung du và miền núi phía Bắc) nằm ở phía bắc đất nước. Vùng có thiên nhiên phong phú, giàu bản sắc văn hoá,… là những thế mạnh để phát triển kinh tế. Vùng đã khai thác các thế mạnh đó như thế nào? Việc phát triển kinh tế - xã hội có ý nghĩa gì đối với quốc phòng an ninh> Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 23: Khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu khái quát về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục I SGK tr.96 và trả lời câu hỏi:+ Trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Một số đặc điểm nổi bật về dân số của vùng.c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái quát vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV cho HS xem video và dẫn dắt: Trung du và miền núi Bắc Bộ - được biết đến với sự hòa quyện giữa thiên nhiên hùng vĩ cùng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc. Những dãy núi non vươn chạm mây, những cánh rừng xanh bát ngạt và những thửa ruộng bậc thang rợp bóng mây. https://www.youtube.com/watch?v=FaSv8kaya-o- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục I SGK tr.96 và trả lời câu hỏi:  Hãy xác định đặc điểm về vị trí địa lí và dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.- GV trình chiếu cho HS xem một số video liên quan đến Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: https://youtu.be/ho7gvARxX7g?si=5wJWeu4F3HjtTm6Rhttps://youtu.be/3Vjp8dzCTv0?si=tpSyPNBRmfc415vG Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS khai thác tư liệu, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, luyện tập- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu đặc điểm vị trí địa lí, dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và kết luận về đặc điểm vị trí địa lí, dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.- GV chuyển sang nội dung mới.I. Khái quát1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Bao gồm 14 tỉnh, diện tích của vùng năm 2021 là 95 nghìn km2. - Tiếp giáp với hai nước láng giềng là Trung Quốc và Lào, giáp với vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, có vị trí đặc biệt quan trọng về kinh tế và quốc phòng an ninh. 2. Dân số- Số dân không đông, tỉ lệ dân số tự nhiên cao hơn so với trung bình chung của cả nước, mật độ dân số thấp hơn trung bình chung cả nước.  - Dân cư sinh sống chủ yếu ở nông thôn. - Có nhiều dân tộc sinh sống như: Thái, Mường, HMông, Tày, Nùng…Hoạt động 2. Tìm hiểu vấn đề khai thác thế mạnh để phát triển kinh tếa. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Chứng minh được các thế mạnh để phát triển kinh tế của vùng về khoáng sản và thủy điện, cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (cây công nghiệp, rau quả), chăn nuôi gia súc lớn. - Trình bày được việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng và nêu được hướng phát triển. - Sử dụng được bản đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh và việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng.b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo 4 nhóm, khai thác thông tin mục II SGK tr.97 – tr.102, hoàn thành Phiếu học tập số 1 và trả lời câu hỏi: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 của HS về khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.d. Tổ chức thực hiện:------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 ĐỊA LÍ 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 16: Một số ngành công nghiệpPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 17: Tổ chức lãnh thổ công nghiệpPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thôngPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 21: Thương mại và du lịchPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 23: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc BộPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội đồng bằng sông HồngPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở Bắc Trung BộPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung BộPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây NguyênPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam BộPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế Đồng bằng sông Cửu LongPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểmPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo BÀI 24: PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG(40 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (21 CÂU)Câu 1: Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với nước láng nào dưới đây?A. Lào.                       B. Thái Lan.             C. Trung Quốc.         D. Cam-pu-chia.Câu 2: Đồng bằng sông Hồng gồm bao nhiêu tỉnh?A. 7B. 8C. 9D. 10Câu 3: Năm 2021, diện tích của Đồng bằng sông Hồng bao nhiêu nghìn km2?A. 21,3B. 21,4C. 21,5D. 21,6Câu 4: Mật độ dân số Đồng bằng sông Hồng A. cao nhất so với trung bình cả nước.B. thấp nhất so với trung bình cả nước.C. chệnh lệch ít so với trung bình cả nước.D. tương đồng so với trung bình cả nước.Câu 5: Năm 2021, số dân trong vùng Đồng bằng sông Hồng đạt bao nhiêu triệu người?A. 23,3B. 23,4C. 23,5D. 23,6Câu 6: Năm 2021, tỉ lệ gia tăng dân số của vùng làA. 1,05%B. 1,06%C. 1,07%D. 1,08%Câu 7: So với mức trung bình của cả nước, tỉ lệ gia tăng tự nhiên của vùngA. cao hơn.B. ngang mức.C. thấp hơn.D. đồng mức.…………………2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)Câu 1: Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với vùng nào sau đây?A. Trung du miền núi Bắc Bộ.B. Nam Trung Bộ.C. Bắc Trung Bộ.D. Duyên hải miền Trung.Câu 2: Đồng bằng sông Hồng có mật độ số dân cao nước doA. tài nguyên đất đa dạng.B. khí hậu có mùa đông lạnh.C. mạng lưới sông ngòi dày đặc.D. lịch sử lãnh thổ khai thác lâu đời.Câu 3: Đâu không phải là thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đồng bằng sông HồngA. Địa hình và đất.                                             B. Khí hâu.C. Lao động và dân cư.                                       D. Nguồn nước.……………………B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI Câu 1: Đọc bảng số liệu sau đây và chọn đúng hoặc sai về giá trị sản xuất công nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng:Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng và cả nước  năm 2010 và năm 2021(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)                                       NămLãnh thổ20102021Cả nước3 045,613 026,8Đồng bằng sông Hồng859,54 806,8(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2016, năm 2022)a. Giá trị sản xuất công nghiệp giảm nhưng tỉ trọng cả nước tăng.b. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhưng tỉ trọng cả nước giảm.c. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng, chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cả nước.d. Giá trị sản cuất công nghiệp và tỉ trọng cả nước ngày càng giảm.CâuLệnh hỏiĐáp án1aSbScĐdS ------------------------- Còn tiếp ------------------------- BÀI 30: SỬ DỤNG HỢP LÍ TỰ NHIÊN ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG.(40 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Hình ảnh 5:………………………..

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 ĐỊA LÍ 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 16: Một số ngành công nghiệpGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 17: Tổ chức lãnh thổ công nghiệpGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 18: Thực hành Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành công nghiệpGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thôngGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 21: Thương mại và du lịchGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 22: Thực hành Tìm hiểu sự phát triển một số ngành dịch vụGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 23: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ…………………….Giáo án Địa lí 12 kết nối Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây NguyênGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 29: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam BộGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu LongGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 31: Thực hành Viết báo cáo về biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu LongGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểmGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảoGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 34: Thực hành Viết báo cáo tuyên truyền về bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Việt NamGiáo án Địa lí 12 kết nối Bài 35: Thực hành Tìm hiểu địa lí địa phương Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/… BÀI 20: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ: Trình bày được sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải, bưu chính viễn thông ở Việt Nam.Vẽ được biểu đồ và sử dụng bản đồ, số liệu để nhận xét, giải thích liên quan đến các ngành giao thông vận tải, bưu chính viễn thông.2. Năng lựcNăng lực chung:Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.Năng lực riêng: Nhận thức khoa học Địa lí: trình bày được đặc trưng về sự phát triển và phân bố giao thông vận tải, bưu chính viễn thông ở Việt Nam.Tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ, số liệu để nhận xét, giải thích liên quan đến giao thông vận tải, bưu chính viễn thông.3. Phẩm chấtTôn trọng các giá trị, thành tựu phát triển của đất nước.Có hành động thiết thực góp phần phát triển các hoạt động dịch vụ.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Địa lí 12 – Kết nối tri thức.Báo cáo tổng kết hàng năm của ngành giao thông vận tải, hoặc logistics và bưu chính viễn thông.Bảng số liệu theo niên giám thống kê, bản đồ liên quan đến các ngành dịch vụ (giao thông vận tải, bưu chính viễn thông).Tranh ảnh, hình vẽ, thông tin trên internet có liên quan đến bài học.Máy tính, máy chiếu (nếu có).2. Đối với học sinhSGK, SBT Địa lí 12 – Kết nối tri thức. Thiết bị điện tử có kết nối internet.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Tạo sự hứng khởi cho HS và hình thành những từ khóa có liên quan đến bài học. b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Vua tốc độ”, HS nêu các từ khoá về ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông ở nước ta. c. Sản phẩm: Các từ khoá về ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông ở nước ta. d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia HS cả lớp thành 4 đội chơi và phổ biến luật chơi:+ HS của đội 1 và đội 2 cùng tìm từ khoá về ngành giao thông vận tải, HS của đội 3 và đội 4 cùng tìm từ khoá về ngành bưu chính viễn thông. + Mỗi đội có 3 phút thảo luận nhóm và cử 5 bạn đại diện lên trả lời. + HS lần lượt viết các từ khoá lên bảng phụ trong thời gian 2 phút. + Đội nào viết được nhiều từ khoá đúng sẽ giành chiến thắng.Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tế và tham gia tích cực vào trò chơi.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnGV mời đại diện 4 đội chơi lần lượt đọc đáp án.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:Những đặc điểm của ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông là:Đặc điểm ngành giao thông vận tảiĐặc điểm ngành bưu chính viễn thông- Đối tượng chính là con người và sản phẩm vật chất do con người tạo ra.- Chuyên chở người và hàng hoá từ nơi này đến nơi khác.- Sử dụng nhiều nguyên, nhiên, vật liệu từ các ngành kinh tế khác.- Có sự phân bố đặc thù.- Truyền thông tin đến mọi nơi, trong nước và quốc tế.- Phục vụ nhu cầu sản xuất và xã hội.- Vận chuyển và chuyển phát qua nhiều phương thức khác nhau.- Sử dụng dịch vụ của nhiều ngành, quan trọng nhất là công nghiệp điện tử - tin học, giao thông vận tải, nghiên cứ và phát triển, dịch vụ thiết kế,…- GV dẫn dắt HS vào bài học: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông là ngành hạ tầng thiết yếu của đất nước, tác động rất lớn đến sự phát triển của nền kinh tế. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông ở nước ta phát triển và phân bố như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu ngành giao thông vận tảia. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải ở Việt Nam.b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, khai thác Bảng 20.1, Hình 20, thông tin mục I SGK tr.84 – tr.87 và thực hiện nhiệm vụ: Thiết kế infographic, tạo video, thiết kế powerpoint về: Sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải nước ta.c. Sản phẩm: Sản phẩm infographic, video, powerpoint của HS về sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải ở nước ta.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia HS cả lớp thành 5 nhóm.- GV yêu cầu HS Nhóm 1, 2, 3, chuẩn bị trước ở nhà, thực hiện nhiệm vụ: Khai thác Bảng 20.1, Hình 20, thông tin mục I SGK tr.84 – tr.87, tìm hiểu về: Sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải nước ta.Bảng 20.1. Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta giai đoạn 2010 – 2021(Đơn vị: nghìn tấn)NămĐường ô tôĐường sắtĐường sôngĐường biểnĐường hàng không2010587 0147 862144 22761 5931902015882 6286 707201 53160 80022920191 319 8535 205268 02677 08844620211 303 3285 660242 36669 961284(Nguồn: Niên giảm thống kê Việt Nam năm 2011, 2016, 2022)- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho Nhóm 1, 2, 3, 4 tại lớp như sau:+ Nhóm 1: Thiết kế infographic về sự phát triển và phân bố đường ô tô và đường sắt.+ Nhóm 2: Tạo video về sự phát triển và phân bố đường sông và đường biển.+ Nhóm 3: Thiết kế powerpoint về sự phát triển và phân bố đường hàng không và đường ống.- GV cung cấp tư liệu cho các nhóm tham khảo (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm được phân công.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS trong quá trình thực hiện (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận- HS di chuyển theo sơ đồ để tham quan sản phẩm các nhóm.- GV phát cho mỗi HS Phiếu thông tin 1 (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1) để hoàn thành nội dung trong quá trình tham quan, trao đổi.- Các nhóm đặt câu hỏi giải đáp thắc mắc và đánh giá đồng đẳng theo Phiếu đánh giá (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1).Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:+ Nước ta có đầy đủ các loại hình giao thông vận tải: đường ô tô, đường sắt, đường biển, đường hàng không và đường ống. + Các loại hình giao thông vận tải ngày càng đa dạng về sự phát triển và phân bố nhằm đáp ứng được nhu cầu đời sống và sản xuất của người dân.- GV chuyển sang nội dung mới.I. Giao thông vận tảiBảng thông tin Sự phát triển và phân bố đính kèm phía dưới Hoạt động 1.  ------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/… CHƯƠNG 4: ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾBÀI 23: KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ: Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng.Chứng minh được các thế mạnh để phát triển kinh tế của vùng về khoáng sản và thuỷ điện, cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (cây công nghiệp, rau quả), chăn nuôi gia súc lớn.Trình bày được việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng và nêu được hướng phát triển.Nêu được ý nghĩa của phát triển kinh tế - xã hội đối với quốc phòng an ninh.Sử dụng được bản đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh và việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng.2. Năng lựcNăng lực chung:Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.Năng lực riêng: Nhận thức khoa học Địa lí: trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng; chứng minh được các thế mạnh để phát triển kinh tế của vùng về khoáng sản và thuỷ điện, cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (cây công nghiệp, rau quả), chăn nuôi gia súc lớn và về kinh tế biển; trình bày được việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng và nêu được hướng phát triển; nêu được ý nghĩa của phát triển kinh tế - xã hội đối với quốc phòng an ninh.Tìm hiểu địa lí: sử dụng được bản đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh và việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng.3. Phẩm chấtTôn trọng các giá trị nhân văn khác nhau ở các vùng.Yêu quê hương, đất nước thông qua việc hiểu tầm quan trọng của an ninh quốc phòng ở vùng biên giới. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Địa lí 12 – Kết nối tri thức.Bản đồ tự nhiên, kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.Biểu đồ, bảng số liệu về tình hình phát triển kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.Tranh ảnh về tự nhiên, dân cư, các ngành kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.Máy tính, máy chiếu (nếu có).2. Đối với học sinhSGK, SBT Địa lí 12 – Kết nối tri thức. Thiết bị điện tử có kết nối internet.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Tạo sự hứng khởi cho HS và hình thành những từ khóa có liên quan đến bài học. b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai là người giàu kiến thức nhất?”, HS nêu tên các dân tộc thông qua trang phục của họ.c. Sản phẩm: Tên các dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chuẩn bị tranh, ảnh nổi tiếng về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:Hình ảnh 1:………………………..Hình ảnh 2:………………………..Hình ảnh 3:………………………..Hình ảnh 4:………………………..Hình ảnh 5:………………………..Hình ảnh 6:………………………..- GV chiếu lần lượt các hình ảnh lên màn hình máy chiếu.- HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ và trả lời tên các dân tộc thiểu số ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ thông qua trang phục của họ.- Kết thúc trò chơi, HS nào trả lời chính xác nhiều nhất sẽ là người giành chiến thắng. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS quan sát hình ảnh, vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tế và tham gia tích cực vào trò chơi.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnGV mời các HS lần lượt đọc đáp án.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:Những sản phẩm thuộc ngành công nghiệp ở Việt Nam là:Hình ảnh 1: Dân tộc MườngHình ảnh 2: Dân tộc Dao ĐỏHình ảnh 3: Dân tộc NùngHình ảnh 4: Dân tộc TháiHình ảnh 5: Dân tộc H’môngHình ảnh 6: Dân tộc Tày- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trung du và miền núi Bắc Bộ (Trung du và miền núi phía Bắc) nằm ở phía bắc đất nước. Vùng có thiên nhiên phong phú, giàu bản sắc văn hoá,… là những thế mạnh để phát triển kinh tế. Vùng đã khai thác các thế mạnh đó như thế nào? Việc phát triển kinh tế - xã hội có ý nghĩa gì đối với quốc phòng an ninh> Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 23: Khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu khái quát về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục I SGK tr.96 và trả lời câu hỏi:+ Trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Một số đặc điểm nổi bật về dân số của vùng.c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái quát vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV cho HS xem video và dẫn dắt: Trung du và miền núi Bắc Bộ - được biết đến với sự hòa quyện giữa thiên nhiên hùng vĩ cùng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc. Những dãy núi non vươn chạm mây, những cánh rừng xanh bát ngạt và những thửa ruộng bậc thang rợp bóng mây. https://www.youtube.com/watch?v=FaSv8kaya-o- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục I SGK tr.96 và trả lời câu hỏi:  Hãy xác định đặc điểm về vị trí địa lí và dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.- GV trình chiếu cho HS xem một số video liên quan đến Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: https://youtu.be/ho7gvARxX7g?si=5wJWeu4F3HjtTm6Rhttps://youtu.be/3Vjp8dzCTv0?si=tpSyPNBRmfc415vG Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS khai thác tư liệu, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, luyện tập- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu đặc điểm vị trí địa lí, dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và kết luận về đặc điểm vị trí địa lí, dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.- GV chuyển sang nội dung mới.I. Khái quát1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Bao gồm 14 tỉnh, diện tích của vùng năm 2021 là 95 nghìn km2. - Tiếp giáp với hai nước láng giềng là Trung Quốc và Lào, giáp với vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, có vị trí đặc biệt quan trọng về kinh tế và quốc phòng an ninh. 2. Dân số- Số dân không đông, tỉ lệ dân số tự nhiên cao hơn so với trung bình chung của cả nước, mật độ dân số thấp hơn trung bình chung cả nước.  - Dân cư sinh sống chủ yếu ở nông thôn. - Có nhiều dân tộc sinh sống như: Thái, Mường, HMông, Tày, Nùng…Hoạt động 2. Tìm hiểu vấn đề khai thác thế mạnh để phát triển kinh tếa. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Chứng minh được các thế mạnh để phát triển kinh tế của vùng về khoáng sản và thủy điện, cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (cây công nghiệp, rau quả), chăn nuôi gia súc lớn. - Trình bày được việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng và nêu được hướng phát triển. - Sử dụng được bản đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh và việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng.b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo 4 nhóm, khai thác thông tin mục II SGK tr.97 – tr.102, hoàn thành Phiếu học tập số 1 và trả lời câu hỏi: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 của HS về khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.d. Tổ chức thực hiện:------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 ĐỊA LÍ 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 16: Một số ngành công nghiệpPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 17: Tổ chức lãnh thổ công nghiệpPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thôngPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 21: Thương mại và du lịchPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 23: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc BộPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội đồng bằng sông HồngPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở Bắc Trung BộPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung BộPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây NguyênPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam BộPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế Đồng bằng sông Cửu LongPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểmPhiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo BÀI 24: PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG(40 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (21 CÂU)Câu 1: Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với nước láng nào dưới đây?A. Lào.                       B. Thái Lan.             C. Trung Quốc.         D. Cam-pu-chia.Câu 2: Đồng bằng sông Hồng gồm bao nhiêu tỉnh?A. 7B. 8C. 9D. 10Câu 3: Năm 2021, diện tích của Đồng bằng sông Hồng bao nhiêu nghìn km2?A. 21,3B. 21,4C. 21,5D. 21,6Câu 4: Mật độ dân số Đồng bằng sông Hồng A. cao nhất so với trung bình cả nước.B. thấp nhất so với trung bình cả nước.C. chệnh lệch ít so với trung bình cả nước.D. tương đồng so với trung bình cả nước.Câu 5: Năm 2021, số dân trong vùng Đồng bằng sông Hồng đạt bao nhiêu triệu người?A. 23,3B. 23,4C. 23,5D. 23,6Câu 6: Năm 2021, tỉ lệ gia tăng dân số của vùng làA. 1,05%B. 1,06%C. 1,07%D. 1,08%Câu 7: So với mức trung bình của cả nước, tỉ lệ gia tăng tự nhiên của vùngA. cao hơn.B. ngang mức.C. thấp hơn.D. đồng mức.…………………2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)Câu 1: Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với vùng nào sau đây?A. Trung du miền núi Bắc Bộ.B. Nam Trung Bộ.C. Bắc Trung Bộ.D. Duyên hải miền Trung.Câu 2: Đồng bằng sông Hồng có mật độ số dân cao nước doA. tài nguyên đất đa dạng.B. khí hậu có mùa đông lạnh.C. mạng lưới sông ngòi dày đặc.D. lịch sử lãnh thổ khai thác lâu đời.Câu 3: Đâu không phải là thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đồng bằng sông HồngA. Địa hình và đất.                                             B. Khí hâu.C. Lao động và dân cư.                                       D. Nguồn nước.……………………B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI Câu 1: Đọc bảng số liệu sau đây và chọn đúng hoặc sai về giá trị sản xuất công nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng:Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng và cả nước  năm 2010 và năm 2021(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)                                       NămLãnh thổ20102021Cả nước3 045,613 026,8Đồng bằng sông Hồng859,54 806,8(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2016, năm 2022)a. Giá trị sản xuất công nghiệp giảm nhưng tỉ trọng cả nước tăng.b. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhưng tỉ trọng cả nước giảm.c. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng, chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cả nước.d. Giá trị sản cuất công nghiệp và tỉ trọng cả nước ngày càng giảm.CâuLệnh hỏiĐáp án1aSbScĐdS ------------------------- Còn tiếp ------------------------- BÀI 30: SỬ DỤNG HỢP LÍ TỰ NHIÊN ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG.(40 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Hình ảnh 6:………………………..

- GV chiếu lần lượt các hình ảnh lên màn hình máy chiếu.

- HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ và trả lời tên các dân tộc thiểu số ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ thông qua trang phục của họ.

- Kết thúc trò chơi, HS nào trả lời chính xác nhiều nhất sẽ là người giành chiến thắng. 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh, vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tế và tham gia tích cực vào trò chơi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

GV mời các HS lần lượt đọc đáp án.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

Những sản phẩm thuộc ngành công nghiệp ở Việt Nam là:

Hình ảnh 1: Dân tộc Mường

Hình ảnh 2: Dân tộc Dao Đỏ

Hình ảnh 3: Dân tộc Nùng

Hình ảnh 4: Dân tộc Thái

Hình ảnh 5: Dân tộc H’mông

Hình ảnh 6: Dân tộc Tày

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trung du và miền núi Bắc Bộ (Trung du và miền núi phía Bắc) nằm ở phía bắc đất nước. Vùng có thiên nhiên phong phú, giàu bản sắc văn hoá,… là những thế mạnh để phát triển kinh tế. Vùng đã khai thác các thế mạnh đó như thế nào? Việc phát triển kinh tế - xã hội có ý nghĩa gì đối với quốc phòng an ninh> Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 23: Khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu khái quát về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục I SGK tr.96 và trả lời câu hỏi:

+ Trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 

+ Một số đặc điểm nổi bật về dân số của vùng.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái quát vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV cho HS xem video và dẫn dắt: Trung du và miền núi Bắc Bộ - được biết đến với sự hòa quyện giữa thiên nhiên hùng vĩ cùng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc. Những dãy núi non vươn chạm mây, những cánh rừng xanh bát ngạt và những thửa ruộng bậc thang rợp bóng mây. 

https://www.youtube.com/watch?v=FaSv8kaya-o

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục I SGK tr.96 và trả lời câu hỏi:  Hãy xác định đặc điểm về vị trí địa lí và dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- GV trình chiếu cho HS xem một số video liên quan đến Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: 

https://youtu.be/ho7gvARxX7g?si=5wJWeu4F3HjtTm6R

https://youtu.be/3Vjp8dzCTv0?si=tpSyPNBRmfc415vG 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác tư liệu, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, luyện tập

- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu đặc điểm vị trí địa lí, dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận về đặc điểm vị trí địa lí, dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- GV chuyển sang nội dung mới.

I. Khái quát

1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ 

- Bao gồm 14 tỉnh, diện tích của vùng năm 2021 là 95 nghìn km2. 

- Tiếp giáp với hai nước láng giềng là Trung Quốc và Lào, giáp với vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, có vị trí đặc biệt quan trọng về kinh tế và quốc phòng an ninh. 

2. Dân số

- Số dân không đông, tỉ lệ dân số tự nhiên cao hơn so với trung bình chung của cả nước, mật độ dân số thấp hơn trung bình chung cả nước.  

- Dân cư sinh sống chủ yếu ở nông thôn. 

- Có nhiều dân tộc sinh sống như: Thái, Mường, HMông, Tày, Nùng…

Hoạt động 2. Tìm hiểu vấn đề khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: 

- Chứng minh được các thế mạnh để phát triển kinh tế của vùng về khoáng sản và thủy điện, cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (cây công nghiệp, rau quả), chăn nuôi gia súc lớn. 

- Trình bày được việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng và nêu được hướng phát triển. 

- Sử dụng được bản đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh và việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo 4 nhóm, khai thác thông tin mục II SGK tr.97 – tr.102, hoàn thành Phiếu học tập số 1 và trả lời câu hỏi: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 của HS về khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

d. Tổ chức thực hiện:

------------------------- Còn tiếp -------------------------

 

II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 ĐỊA LÍ 12 KẾT NỐI TRI THỨC

 

BÀI 24: PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

(40 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (21 CÂU)

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với nước láng nào dưới đây?

A. Lào.                       

B. Thái Lan.             

C. Trung Quốc.         

D. Cam-pu-chia.

Câu 2: Đồng bằng sông Hồng gồm bao nhiêu tỉnh?

A. 7

B. 8

C. 9

D. 10

Câu 3: Năm 2021, diện tích của Đồng bằng sông Hồng bao nhiêu nghìn km2?

A. 21,3

B. 21,4

C. 21,5

D. 21,6

Câu 4: Mật độ dân số Đồng bằng sông Hồng 

A. cao nhất so với trung bình cả nước.

B. thấp nhất so với trung bình cả nước.

C. chệnh lệch ít so với trung bình cả nước.

D. tương đồng so với trung bình cả nước.

Câu 5: Năm 2021, số dân trong vùng Đồng bằng sông Hồng đạt bao nhiêu triệu người?

A. 23,3

B. 23,4

C. 23,5

D. 23,6

Câu 6: Năm 2021, tỉ lệ gia tăng dân số của vùng là

A. 1,05%

B. 1,06%

C. 1,07%

D. 1,08%

Câu 7: So với mức trung bình của cả nước, tỉ lệ gia tăng tự nhiên của vùng

A. cao hơn.

B. ngang mức.

C. thấp hơn.

D. đồng mức.

…………………

2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với vùng nào sau đây?

A. Trung du miền núi Bắc Bộ.

B. Nam Trung Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Duyên hải miền Trung.

Câu 2: Đồng bằng sông Hồng có mật độ số dân cao nước do

A. tài nguyên đất đa dạng.

B. khí hậu có mùa đông lạnh.

C. mạng lưới sông ngòi dày đặc.

D. lịch sử lãnh thổ khai thác lâu đời.

Câu 3: Đâu không phải là thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đồng bằng sông Hồng

A. Địa hình và đất.                                             

B. Khí hâu.

C. Lao động và dân cư.                                       

D. Nguồn nước.

……………………

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI 

Câu 1: Đọc bảng số liệu sau đây và chọn đúng hoặc sai về giá trị sản xuất công nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng:

Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng

 và cả nước  năm 2010 và năm 2021

(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)

                                       Năm

Lãnh thổ

2010

2021

Cả nước

3 045,6

13 026,8

Đồng bằng sông Hồng

859,5

4 806,8

(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2016, năm 2022)

a. Giá trị sản xuất công nghiệp giảm nhưng tỉ trọng cả nước tăng.

b. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhưng tỉ trọng cả nước giảm.

c. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng, chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cả nước.

d. Giá trị sản cuất công nghiệp và tỉ trọng cả nước ngày càng giảm.

Câu

Lệnh hỏi

Đáp án

1

a

S

b

S

c

Đ

d

S

 

------------------------- Còn tiếp -------------------------

 

BÀI 30: SỬ DỤNG HỢP LÍ TỰ NHIÊN ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG.

(40 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (21 CÂU)

Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long tiếp giáp với vùng nào dưới đây?

A. đồng bằng sông Hồng.B. Trung du miền núi Bắc Bộ.
C. Đông Nam Bộ.D. Bắc Trung Bộ.

Câu 2: Đồng bằng sông Cửu Long gồm bao nhiêu tỉnh?

A. 10B. 11C. 12D. 13

Câu 3: Năm 2021, diện tích của Đồng bằng sông Cửu Long bao nhiêu nghìn km2?

A. 40,6B. 40,7C. 40,8D. 40,9

Câu 4: Năm 2021, mật độ dân số Đồng bằng sông Cửu Long là bao nhiêu người/ km2?

A. 426B. 427C. 428D. 429

Câu 5: Năm 2021, số dân trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long đạt bao nhiêu triệu người?

A. 17,4B. 17,5C. 17,6D. 17,7

Câu 6: Năm 2021, tỉ lệ gia tăng dân số của Đồng bằng sông Cửu Long là

A. 0,54%B. 0,55%C. 0,56%D. 0,57%

Câu 7: Các ngành phát triển thế mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long gồm

A. sản xuất lương thực và thực phẩm và du lịch.

B. trồng cây công nghiệp lâu năm và du lịch.

C. lâm nghiệp, nhiệt điện, du lịch, khai thác bô-xít.

D. trồng cây công nghiệp lâu năm và khai thác than.

2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng với vai trò sản xuất lương thực và thực phẩm Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Đảm bảo an ninh lương thực.

B. Khai thác thế mạnh về tự nhiên.

C. Cung cấp nguyên liệu cho dịch vụ.

D. Giải quyết vấn đề việc làm.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng với việc phát triển sản xuất thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Chăn nuối theo hướng sạch, quy mô lớn.

B. Gắn với công nghiệp chế biến.

C. Vùng trọng điểm số một về thủy sản.

D. Vùng sản xuất cây công nghiệp đứng đầu.

Câu 3: Đâu không phải là thế mạnh về tự nhiên giúp phát triển sản xuất lương thực và thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Địa hình và đất.                                              B. Khí hâu.

C. Khoáng sản.                                                    D. Nguồn nước.

------------------------- Còn tiếp -------------------------

 

Giáo án kì 2 Địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kì 2 Địa lí 12 kết nối tri thức

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức

Xem thêm tài liệu:


Từ khóa: giáo án kì 2 Địa lí 12 kết nối tri thức, bài giảng kì 2 môn Địa lí 12 kết nối tri thức, tài liệu giảng dạy Địa lí 12 kết nối tri thức

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay