Đề thi giữa kì 1 địa lí 12 kết nối tri thức (Đề số 15)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Địa lí 12 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 15. Cấu trúc đề thi số 15 giữa kì 1 môn Địa lí 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức

SỞ GD&ĐT…

TRƯỜNG THPT…


 

Đề có 4 trang

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1

NĂM HỌC 2024 – 2025

Môn: Địa lý. Khối: 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

Họ và tên:…………………………….SBD:………………Lớp:………Phòng:………

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. 

Câu 1. Giải pháp chủ yếu trong bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta là

A. quy hoạch và bảo vệ hệ thống vườn quốc gia, khu bảo tồn.

B. thực hiện luật đa dạng sinh học và tăng độ che phủ rừng.

C. mở rộng diện tích đất rừng và ngăn chặn nạn phá rừng.

D. tăng cường trồng rừng và cấm săn bắt động vật trái phép.

Câu 2. Đô thị nước ta hiện nay

A. chỉ có chức năng hành chính.

C. chỉ phân bố ở khu vực miền núi.

B. phân thành nhiều loại khác nhau.

D. không thay đổi qua các năm.

Câu 3. Cho bảng số liệu:

Lưu lượng nước trung bình tháng của sông Hồng tại trạm Hà Nội

(Đơn vị: m³/s)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Lượng mưa

1455

1343

1215

1522

2403

4214

7300

7266

5181

3507

2240

1517

(Nguồn: Trung tâm Thông tin và Dữ liệu khí tượng thủy văn)

Để thể hiện lưu lượng nước trung bình tháng của sông Hồng tại trạm Hà Nội, dạng biểu đồ thích hợp nhất là

A. tròn.

B. miền.

C. cột.

D. cột chồng.

Câu 4. Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta khí hậu mang tính chất

A. cận xích đạo gió mùa.

B. nhiệt đới ẩm gió mùa.

C. ôn đới lục địa gió mùa.

D. cận nhiệt đới gió mùa.

Câu 5. Đai ôn đới gió mùa trên núi của nước ta chỉ có ở

A. Pu Đen Đinh.

B. Hoành Sơn.

C. Hoàng Liên Sơn.

D. Bạch Mã.

Câu 6. Quá trình đô thị hoá nước ta hiện nay được đẩy nhanh chủ yếu là do

A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng dịch vụ.

B. hiện đại hoá nông thôn và tăng dịch vụ.

C. phát triển khu công nghiệp, tăng sản xuất.

D. sự phát triển kinh tế và công nghiệp hoá.

Câu 7. Hai quốc gia tiếp giáp cả trên biển và trên đất liền với nước ta là

A. Lào, Cam-pu-chia.

B. Lào, Trung Quốc.

C. Trung Quốc, Cam-pu-chia.

D. Trung Quốc, Thái Lan.

Câu 8. Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam nước ta khác với phần lãnh thổ phía Bắc chủ yếu do tác động của

A. vị trí nằm ở xa chí tuyến, gió Tây Nam và bão.

B. gió đông bắc và tây nam, vị trí gần xích đạo.

C. gió tây nam, vị trí ở gần với bán cầu Nam.

D. địa hình đồi núi, cao nguyên và các loại gió.

Câu 9. Khoáng sản năng lượng của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta chủ yếu là

A. dầu mỏ.

B. than bùn.

C. than đá.

D. bô xít.

Câu 10. Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở

A. miền núi.

B. đồng bằng.

C. cao nguyên.

D. trung du.

Câu 11. Ý nghĩa chủ yếu nhất do vị trí nằm trong khu vực hoạt động gió mùa châu Á của nước ta mang lại là

A. địa hình núi bị xâm thực, mạng lưới sông ngòi dày đặc.

B. chế độ nước sông theo mùa, đồng bằng được mở rộng.

C. lưu lượng nước sông lớn, khí hậu phân hóa theo mùa.

D. thực vật phong phú, lãnh thổ chịu ảnh hưởng của biển.

Câu 12. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 17. Điểm cực Tây của nước ta thuộc tỉnh

A. Hà Giang.

B. Cà Mau.

C. Điện Biên.

D. Kiên Giang.

Câu 18. Cho bảng số liệu:

Dân số và dân số thành thị nước ta giai đoạn 2017 – 2022

(Đơn vị: triệu người)

Năm

2017

2019

2021

2022

Dân số

94.3

96.5

98,5

99,5

Số dân thành thị

31,9

33,8

36,6

37,4

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Dân số nước ta tăng thêm 5 triệu người từ năm 2017-2022.

B. Dân số nước ta tăng liên tục.

C. Dân số thành thị nước ta tăng liên tục.

D. Dân số thành thị tăng thêm 1,9 triệu người từ năm 2017-2019.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Cho thông tin sau:

Trên đất liền, điểm cực Bắc của nước ta có vĩ độ khoảng 23°23 B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang; điểm cực Nam có vĩ độ khoảng 8°34′B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau. Trên biển, lãnh thổ nước ta còn kéo dài tới khoảng vĩ độ 650 B.

a) Lãnh thổ kéo dài làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa Bắc-Nam.

b) Khoảng cách theo vĩ độ của nước ta trên biển ngắn hơn trên đất liền.

c) Việt Nam nằm trong khu vực chịu sự tác động của gió Mậu dịch.

d) Vị trí nước ta nằm hoàn toàn trong vùng ngoại chí tuyến bán cầu Bắc.

Câu 2. Cho thông tin sau:

Dân số trung bình năm 2022 của cả nước ước tính 99,46 triệu người, tăng 957,3 nghìn người, tương đương tăng 0,97% so với năm 2021. Trong tổng dân số, dân số thành thị 37,35 triệu người, chiếm 37,6%; dân số nông thôn 62,11 triệu người, chiếm 62,4%; Tỉ số giới tính khi sinh là 111,6 bé trai/100 bé gái. 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022).

a) Nước ta có sự mất cân bằng giới tính khi sinh.

b) Số dân ở nông thôn vẫn còn đông hơn thành thị.

c) Dân số của nước ta đông làm giảm sức ép cho kinh tế.

d) Tỉ suất gia tăng tự nhiên của dân số nước ta đang giảm. 

Câu 3. Cho thông tin sau:

Sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Đông - Tây ở nước ta có ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế. Vùng ven biển và thềm lục địa hướng tới phát triển tổng hợp kinh tế biển; vùng đồng bằng phát triển cây lương thực, chăn nuôi lợn và gia cầm; vùng đồi núi phát triển nông lâm kết hợp.

a) Sự hình thành cơ cấu nông-lâm-thủy sản có thể tạo thế liên hoàn theo không gian.

b) Vùng biển có thế mạnh khai thác dầu khí.

c) Vùng đồng bằng thuận lợi phát triển cây lúa.

d) Sự khác nhau về cơ cấu cây trồng, mùa vụ do sự phân hóa sông ngòi, đất đai, sinh vật.

Câu 4. .............................................

.............................................

.............................................
 

PHẦN III. Câu hỏi yêu cầu trả lời ngắn (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6)

Câu 1. Nước ta có đường biên giới trên đất liền với 3 quốc gia; trong đó đường biên giới Việt Trung Quốc dài 1400km, Việt Nam - Lào dài 2100km, Việt Nam - Cam-pu-chia dài Nam 1100km. Hãy cho biết tỉ lệ % chiều dài đường biên giới Việt Nam - Lào trong tổng chiều dài đường biên giới của Việt Nam với ba nước trên (làm tròn kết quả tính đến hàng đơn vị của %)? 

Câu 2. Cho bảng số liệu:

Lượng mưa trung bình các tháng tại Láng (Hà Nội)

(Đơn vị: mm)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Lượng mưa

18,6

28,2

43,8

90,1

188,5

239,9

288,2

318,0

265,4

130,7

43,4

23,4

(Nguồn: Trung tâm Thông tin và Dữ liệu khí tượng thủy văn)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng lượng mưa trong năm tại Láng (Hà Nội) (làm tròn kết quả tính đến hàng đơn vị của mm).

Câu 3. Cho bảng số liệu:

Lượng mưa trung bình các tháng tại Huế và Cà Mau năm 2022

(Đơn vị: mm)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Huế

95,6

70,8

128,3

381,0

157,3

33,8

61,3

157,5

448,8

1366,5

226,4

786,6

Cà Mau

0.1

0,9

105,2

327,0

319,5

225,4

565,0

228,3

409,2

352,7

313,3

71,9

(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết lượng mưa trung bình năm của Huế cao hơn Cà Mau bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).

Câu 4. C.............................................

.............................................

.............................................
lên đang làm việc trong khu vực nông thôn ở nước ta năm 2021 là bao nhiêu triệu người? (làm tròn đến một chữ số thập phân của triệu người).

Câu 6. Cho bảng số liệu:

Số dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị nước ta, giai đoạn 2000 – 2022

Năm

2000

2010

2021

2022

Số dân thành thị (triệu gười)

18.7

26,5

36,6

37.4

Tỉ lệ dân thành thị (%)

24.1

30,4

37,1

37,6

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2000, 2010, 2021, 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, dân số nước ta năm 2000 là bao nhiêu triệu người? (làm tròn đến một chữ số thập phân của triệu người).
  

ĐÁP ÁN:

.............................................

.............................................

.............................................
 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi Địa lí 12 Kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay