Đề thi giữa kì 1 địa lí 12 kết nối tri thức (Đề số 13)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Địa lí 12 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 13. Cấu trúc đề thi số 13 giữa kì 1 môn Địa lí 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
SỞ GD&ĐT… TRƯỜNG THPT…
Đề có 4 trang | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2024 – 2025 Môn: Địa lý. Khối: 12 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) |
Họ và tên:…………………………….SBD:………………Lớp:………Phòng:………
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1. Lãnh thổ nước ta
A. có bờ biển dài theo chiều Đông - Tây.
B. có biên giới chung với nhiều nước.
C. có vùng đất rộng lớn hơn vùng biển.
D. nằm hoàn toàn trong vùng xích đạo.
Câu 2. Đai cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Nam lên cao hơn so với miền Bắc chủ yếu vì
A. có nền nhiệt độ cao hơn.
C. có nền nhiệt độ thấp hơn.
B. có nên địa hình thấp hơn.
D. có nền địa hình cao hơn.
Câu 3. Khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp ở đồng bằng không nhiều chủ yếu là do
A. dân số đông, bình quân đất nông nghiệp theo đầu người thấp.
B. diện tích đất phù sa nhỏ, sức ép công nghiệp hóa và đô thị hóa.
C. đất chưa sử dụng còn ít, sức ép công nghiệp hóa và đô thị hóa.
D. lịch sử khai thác lâu đời, đất bạc màu không thể cải tạo được.
Câu 4. Vị trí địa lí làm cho nước ta phải giải quyết vấn đề kinh tế nào sau đây?
A. Nợ nước ngoài nhiều và tăng nhanh.
B. Cạnh tranh gay gắt với nhiều quốc gia.
C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế âm liên tục.
D. Trình độ phát triển kinh tế rất thấp.
Câu 5. Đặc trưng khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc là
A. Cận xích đạo gió mùa nóng quanh năm.
B. Nhiệt đới khô gió mùa có mùa đông lạnh.
C. Cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh.
D. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
Câu 6. Gió tín phong nửa cầu Bắc chiếm ưu thế từ khu vực dãy Bạch Mã trở vào Nam có hướng
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Tây Nam.
D. Đông Nam.
Câu 7. Hệ tọa độ địa lí phần đất liền nước ta là
A. 23°23'B-8°34′B và 102°09'Đ - 109°28'D.
B. 23°23'B-8°34'B và 102°09'D - 109°20'D.
C. 23°20'B-8°30′B và 102°09'Đ - 109°24'Đ.
D. 23°23'B-8°30′B và 102°09'D - 109°28'D.
Câu 8. Lao động thành thị nước ta hiện nay
A. có xu hướng tăng lên liên tục.
C. mức sống phân hóa không rõ.
B. tỉ lệ thất nghiệp giảm nhanh.
D. đều sản xuất phi nông nghiệp.
Câu 9. Nhà nước ta rất chú trọng đến việc phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng dân tộc ít người nhằm
A. khai thác tối đa nguồn tài nguyên vùng dân tộc ít người.
B. cùng cố khối đại đoàn kết các dân tộc, giữ vững lãnh thổ.
C. xóa bỏ sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các vùng.
D. thu hút các nguồn lao động có trình độ chuyên môn cao.
Câu 10. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 15. Phát biểu nào sau đây không đúng với tài nguyên rừng của nước ta?
A. Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn.
B. Tổng diện tích rừng đang tăng lên.
C. Chất lượng rừng chưa thể phục hồi.
D. Tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.
Câu 16. Thành phần loài chiếm ưu thế ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là
A. cây chịu hạn, rụng lá theo mùa.
B. động thực vật cận nhiệt đới.
C. cây lá kim và thú có lông dày.
D. động vật và thực vật nhiệt đới.
Câu 17. Vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất nước ta?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 18. Cơ cấu lao động theo ngành của nước ta hiện nay
A. thay đổi theo hướng công nghiệp hóa.
B. đồng đều giữa các khu vực kinh tế.
C. chuyển biến nhanh so với các nước.
D. khu vực dịch vụ có xu hướng giảm.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho hình ảnh sau:
aa) Trong vùng đặc quyền kinh tế nước ta, các quốc gia khác có quyền tự do thăm dò và khai thác tài nguyên.
b) Vùng biển nước ta bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
c) Vùng đặc quyền kinh tế hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường nước cơ sở.
d) Vai trò chính của đường cơ sở là phân tách vùng nội thủy và vùng lãnh hải.
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc phân theo thành thị và nông thôn của nước ta, giai đoạn 2000- 2021
(Đơn vị: %)
Khu vực | 2000 | 2010 | 2015 | 2021 |
Nông thôn | 76,9 | 71,7 | 68,8 | 63,3 |
Thành thị | 23,1 | 28,3 | 31,2 | 36,7 |
(Nguồn: niên giám thống kê các năm 2001, 2011, 2016, 2022)
a) Tỷ trọng lao động khu vực nông thôn tăng liên tục.
b) Biểu đồ đường là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc phân theo thành thị và nông thôn của nước ta, giai đoạn 2000- 2021.
c) Tỷ trọng lao động khu vực thành thị tăng nhưng chiếm tỉ trọng nhỏ.
d) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá là một giải pháp để giải quyết việc làm.
Câu 3. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 4. Cho thông tin sau:
Dân số trung bình năm 2022 của cả nước ước tính 99,46 triệu người, tăng 957,3 nghìn người, tương đương tăng 0,97% so với năm 2021. Trong tổng dân số, dân số thành thị 37,35 triệu người, chiếm 37,6%; dân số nông thôn 62,11 triệu người, chiếm 62,4%; Tỷ số giới tính khi sinh là 111,6 bé trai/100 bé gái. (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
a) Dân số của nước ta đông làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế.
b) Dân số trung bình của cả nước tăng.
c) Số dân ở nông thôn vẫn còn nhiều do quá trình công nghiệp hóa chưa mạnh.
d) Nước ta có sự mất cân bằng giới tính khi sinh.
PHẦN III. Câu hỏi yêu cầu trả lời ngắn (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6)
Câu 1. Một tàu cá nằm trong vùng biển đặc quyền kinh tế của nước ta và cách đường cơ sở 152 hải lí. Vậy tàu cá đó cách ranh giới ngoài của vùng đặc quyền kinh tế bao nhiêu km. (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của km).
Câu 2. Theo Niên giám thống kê năm 2022 (NXB Thống kê), tổng số lao động nước ta là 50604,7 nghìn người, số lao động trong khu vực Công nghiệp, xây dựng là 24442,0 nghìn người. Vậy tỉ trọng lao động của khu vực công nghiệp, xây dựng là bao nhiêu phần trăm so với tổng số lao động? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %).
Câu 3. Năm 2021, dân số thành thị của nước ta là 36,6 triệu người và dân số nông thôn là 61,9 triệu người. Vậy tỉ lệ dân nông thôn của nước ta năm 2021 là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %).
Câu 4. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 6. Năm 2021, dân số Việt Nam là 98,5 triệu người, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 0,94 %. Tính số dân của nước ta năm 2022. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu người).
----HẾT----
ĐÁP ÁN:
.............................................
.............................................
.............................................